THÔng tư Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đường ngang, quy tắc giao thông tại đường ngang, tổ chức phòng vệ, tổ chức quản lý, xây dựng đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng



tải về 0.56 Mb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.56 Mb.
#16051
1   2   3   4   5

Phụ lục H


VẠCH TÍN HIỆU GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG CÓ TỐC ĐỘ

60KM/H



H.2 Ý nghĩa sử dụng các vạch nằm ngang

m) Vạch số 1.12. Vạch "Dừng lại" chỉ rõ vị trí mà lái xe phải dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ, người điều khiển hoặc nơi không có tín hiệu giao thông để quan sát, được dùng kèm theo biển số 122 "STOP", khi thấy an toàn mới được đi hoặc. Vạch này kẻ ngang qua toàn bộ chiều rộng mặt đường của một chiều xe chạy. Vạch "Dừng lại" được áp dụng ở:

- Nơi giao nhau không có chỉ huy, vạch "Dừng lại" được kết hợp với biển số 122 “Dừng lại”.

- Nơi giao nhau có người điều khiển giao thông hoặc tín hiệu đèn.

- Trường hợp không có biển số 122 “Dừng lại” hoặc không có đèn hoặc người điều khiển thì vạch 1.12 không có hiệu lực.

Vạch số 1.12 - Vạch liên tục màu trắng có chiều rộng 40cm dùng ở nơi chỉ rõ vị trí người điều khiển phương tiện phải dừng lại khi có biển số 122 hoặc khi có tín hiệu đèn đỏ. Vạch này kẻ ngang toàn bộ bề rộng đường của hướng xe chạy.





Hình H.12 – Vạch số 1.12, đơn vị m

Phụ lục C



SƠ ĐỒ ĐÈN BÁO HIỆU TRÊN ĐƯỜNG BỘ

- Tại đường ngang có người gác:

Sơ đồ đèn báo hiệu trên đường bộ có người gác





1. Móng Bêtông;

3. Thân cột;

5. Cơ cấu biểu thị;

7. Hộp chuông;



2. Đế cột;

4. Biển "Đèn đỏ dừng lại";

6. Biển số 242a, 242b;


Ghi chú: Nếu lắp hai cơ cấu tín hiệu trên cùng một cột (để xoay về hai hướng của đường bộ dẫn vào đường ngang) thì độ cao của cột là 3,6 m.

- Tại đường ngang cảnh báo tự động:
Sơ đồ đèn báo hiệu trên đường bộ có cảnh báo tự động



1. Móng Bêtông;

3. Thân cột;

5. Cơ cấu biểu thị;

7. Hộp chuông;

9. Côliê;


2. Đế cột;

4. Biển phụ;

6. Biển số 242a, 242b;

8. Chóp cột;



Phụ lục D

QUY ĐỊNH VỀ CHẮN ĐƯỜNG BỘ TẠI CÁC ĐƯỜNG NGANG
CÓ PHÒNG VỆ, CÓ NGƯỜI GÁC

1. Chắn phải được thiết kế cụ thể về kiểu loại tuỳ theo địa hình khu vực đường ngang hoặc yêu cầu hay đề nghị của chủ đầu tư được người có thẩm quyền phê duyệt.

2. Chắn phải bắt đầu đóng từ phía bên phải đường bộ theo hướng vào đường ngang.

3. Khi đóng chắn, phải chắn hết mặt đường bộ, liền sát với hàng rào cố định, cách ray ngoài cùng trở ra ít nhất 6 m. Xà chắn phải cao hơn mặt đường bộ từ 1 m đến 1,2 m.

4. Khi chiều rộng mặt đường bộ từ 6 m trở lên và khi điều kiện trật tự giao thông cho phép hoặc khi sử dụng chắn tự động, được dùng loại chắn đóng 1/2 hoặc 2/3 mặt đường bộ. Phần đường bộ còn lại không có chắn phải rộng ít nhất 3 m và ở bên trái của xe vào đường ngang.

5. Khi chắn làm bằng kiểu cần chắn, có thể làm trơn hoặc treo các lá sắt hoặc lưới sắt.

6. Khi mở chắn, không một bộ phận nào của chắn được phạm vào mặt đường bộ. Nếu chắn làm bằng kiểu cần chắn, trừ chắn tự động, đều phải có bộ phận chốt hãm.

7. Xà chắn phải sơn vạch trắng đỏ xen kẽ, rộng 300 mm chiếu nghiêng 450 về bên phải theo hướng đường bộ nhìn vào đường ngang. Đầu mút xà chắn có vạch đỏ thẳng đứng rộng 300 mm.

8. Nếu chắn làm bằng kiểu cần chắn: cột, trụ cần chắn sơn vạch trắng đỏ xen kẽ rộng 200 mm, thẳng góc với tim cột, trụ.

9. Trên xà ngang của chắn phải có đèn một mặt phát ánh sáng màu đỏ về phía đường bộ khi chắn đóng. Nếu sử dụng đèn điện thì cách 2-3 m đặt một đèn, nếu đèn dầu thì chỉ cần một đèn treo giữa chắn vào ban đêm hoặc ban ngày khi thời tiết xấu làm giảm tầm nhìn.

10. Khi sử dụng chắn đóng 1/2 hoặc 2/3 mặt đường bộ thì phải có đèn ở đầu mút chắn phát ánh sáng màu đỏ về phía đường bộ vào đường ngang và màu trắng về phía đường sắt khi chắn đóng.

Sơ đồ 2 loại chắn:

Phụ lục E



BIỆN PHÁP CHO TÀU NGỪNG TRƯỚC CHƯỚNG NGẠI

1. Khi khẩn cấp có tàu tới gần, người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ phải nhanh chóng đi về phía có tàu làm tín hiệu cho tàu đỗ lại: ban ngày dùng cờ đỏ hoặc vải đỏ mở, ban đêm dùng đèn đỏ, hướng về phía đoàn tàu tới. Nếu không có cờ đỏ, vải đỏ hoặc ánh đèn màu đỏ, thì ban ngày hai tay nắm lại hoặc cầm bất cứ vật gì quay vòng tròn hướng về phía tàu; ban đêm dùng đèn (bất cứ màu gì, trừ màu lục) hoặc ánh lửa, quay vòng tròn hướng về phía tàu.

2. Khi không biết chắc chắn có tàu sắp tới và nếu ngoài người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ, có đủ hai người thì mỗi người đi về một phía đường sắt, nếu chỉ có một người thì người đó đi về phía có tầm nhìn xấu hơn hoặc có độ dốc xuống phía đường ngang, đến chỗ cách đường ngang từ 500 m đến 800 m, đứng về phía tay phải, cách ray ngoài cùng ra 2 m, quay lưng về phía đường ngang để sẵn sàng làm tín hiệu cho tàu đỗ lại như quy định tại mục 1 nêu trên.

Nếu đường ngang ở gần ga, người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ có thể cử người về ga báo, sau khi đã bố trí phòng vệ như trên.

3. Nếu chỉ có một mình, người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ phải dùng hai cọc gỗ hoặc tre (cấm dùng cọc bằng kim loại hoặc bằng vật liệu gì cứng khác), có buộc áo hoặc bằng mảnh vải (ban ngày) và đèn hoặc mồi lửa (ban đêm), cắm giữa lòng đường sắt, cách đường ngang ít nhất 500 m, cao trên mặt ray ít nhất 1m để làm tín hiệu phòng vệ báo cho người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt ngừng lại.

Đồng thời với việc thực hiện các biện pháp trên, người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ phải tích cực và nhanh chóng tìm cách đưa xe hoặc hàng hoá ra khỏi đường sắt. Khi đã đưa các chướng ngại ra cách ray ngoài cùng 2,2 m và sau khi xem xét lại đường sắt không có trở ngại và hư hỏng, bảo đảm không có bộ phận nào của xe hoặc hàng hoá có thể rơi, đổ vào phạm vi an toàn của đường sắt, người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ phải lập tức bỏ tín hiệu phòng vệ do mình đã đặt, sau đó tiếp tục đưa các chướng ngại ra xa đường sắt.

Phụ lục F

MẪU THỎA THUẬN LẬP ĐƯỜNG NGANG


TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THOẢ THUẬN LẬP ĐƯỜNG NGANG

...............................

Số ...../.........


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



......., ngày ..... tháng .... năm .....


THỎA THUẬN THÀNH LẬP ĐƯỜNG NGANG

(Kèm theo Bản vẽ sơ hoạ mặt bằng vị trí dự kiến xây dựng

hoặc cải tạo, nâng cấp đường ngang)

Kính gửi : (1) ................................................

Tên tổ chức, cá nhân: (2) .............................................................................

Địa chỉ: (3) ............................................................................................

Điện thoại: (4) ...................................... FAX số ................................

- Căn cứ vào dự án (Tên dự án ........) đã được phê duyệt theo Quyết định số ....................

Sau khi nghiên cứu “Thông tư số ..../20..../TT-BGTVT ngày ...... tháng ...... năm ....... của Bộ Giao thông vận tải “Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đường ngang, quy tắc giao thông tại đường ngang, tổ chức phòng vệ, tổ chức quản lý, xây dựng đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng”, đề nghị (1)............................... cho phép chúng tôi được lập (hoặc nâng cấp, cải tạo) một đường ngang thời hạn (5) .............. mục đích để (6) ................

1. Địa điểm (7) : ...................................................................................

2. Mật độ người, xe dự tính qua đường ngang trong một ngày đêm (8).

3. Vị trí giao cắt:

a. Đường sắt:

- Cấp đường sắt ...................

- Mặt bằng đường sắt (9) .........................

- Trắc dọc đường sắt (10) .........................

- Nền đường sắt (11) ...............................

b. Đường bộ:

- Cấp đường bộ (12) ..........................

- Mặt bằng đường bộ(13) ............................

- Trắc dọc đường bộ (14) ............................

- Nền đường bộ (15) ..................................

- Góc giao cắt (16) ...................................

4. Tầm nhìn:

- Của người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ (lái xe) (17) ....

- Của người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt (Lái tàu) (18) ...

5. Khoảng cách tới đường ngang gần nhất (19) ........

- Phía gốc lý trình ............

- Phía đối diện ...............

6. Biện pháp phòng vệ đề nghị: (Có gác, CBTĐ, Biển báo) ................

- Kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, duy tu, sửa chữa đường ngang và trách nhiệm bảo đảm trật tự an toàn giao thông tại vị trí đó ..............

- Dự kiến cấp đường ngang ..............

- Biện pháp bảo đảm an toàn ...............

Ý kiến của cơ quan quản lý đường bộ địa phương (20)

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Thủ trưởng tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị lập đường ngang

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ý kiến của cơ quan quản lý đường sắt sở tại (21)

(Có văn bản thoả thuận theo mẫu kèm theo)



(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


HƯỚNG DẪN THỎA THUẬN THÀNH LẬP ĐƯỜNG NGANG

(1): Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 51 của Thông tư này.

(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị thoả thuận lập đường ngang.

(3): Địa chỉ tổ chức, cá nhân đề nghị thoả thuận lập đường ngang: xã hoặc phường, huyện hoặc quận, tỉnh, thành phố.

(4): Số điện thoại và số FAX của tổ chức, cá nhân đề nghị thoả thuận lập đường ngang.

(5): Lâu dài hay tạm thời, nếu tạm thời ghi rõ thời hạn sử dụng là từ ngày ....... tháng ..... năm ..... đến ngày ...... tháng ...... năm .......

(6): Mục đích lập đường ngang để phục vụ gì ?

(7), (8): Bổ sung thêm những điểm chưa có hoặc cần nói rõ thêm trong thoả thuận.

(9): Đường sắt thẳng hay cong (R ?, hướng rẽ).

(10): Độ dốc (‰) đường sắt, hướng dốc lên hay xuống tính theo lý trình tiến.

(11): Chiều rộng nền đường sắt, đắp, đào hoặc không đào đắp, độ cao đắp hoặc đào.

(12): Cấp đường bộ theo quy định trong “Tiêu chuẩn: TCVN 4054 : 2005 về đường ôtô và 22 TCN 210-92 về đường giao thông nông thôn”.

(13): Chiều dài đoạn thẳng của đường bộ từ đường ngang ra mỗi phía? Đoạn tiếp theo?

(14): Độ dốc (%) đường bộ từ đường ngang ra mỗi phía, dốc lên hay xuống kể từ đường ngang ra.

(15): Chiều rộng nền đường bộ, mặt đường bộ, mặt lát? nền đắp hay đào? độ cao?

(16): Góc giao cắt tính đến (độ)?

(17): Tầm nhìn lái xe phụ thuộc cấp đường bộ, theo quy định của Điều lệ báo hiệu đường bộ, nêu rõ đứng ở từng bên đường ngang nhìn về hai phía đường sắt.

(18): Người lái tàu có thể nhìn thấy đường ngang từ điểm cách xa đường ngang bao nhiêu mét về phía góc lý trình và phía đối diện.

(19): Nếu có cầu, hầm, ghi, ga gần đó thì nêu khoảng cách từ đường ngang tới đó và ở về phía gốc lý trình hay đối diện.

(20): Đường bộ liên thôn phải có ý kiến của Phòng giao thông huyện: đường bộ liên huyện, liên tỉnh phải có ý kiến của Sở Giao thông vận tải; đường quốc lộ phải có ý kiến của Tổng Cục Đường bộ Việt Nam.

(21): Nếu đường ngang giao cắt với đường sắt Quốc gia thì phải có ý kiến của Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt.

Nếu đường ngang giao cắt giữa đường bộ với đường sắt chuyên dùng (không do ngành đường sắt quản lý) phải có ý kiến của Chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng.

Phụ lục G

SƠ ĐỒ ĐƯỜNG NGANG CÓ NGƯỜI GÁC

Sơ đồ đường ngang có người gác

1. Biển kéo còi; 2. Cột tín hiệu ngăn đường; 3. Nhà gác đường ngang;

4. Đèn báo hiệu đường bộ và biển số 242a,b; 5. Biển 210; 6. Cọc tiêu;

7. Hàng rào; 8. Chắn đường bộ; 9. Vạch dừng.

Phụ lục H

SƠ ĐỒ ĐƯỜNG NGANG KHÔNG TỔ CHỨC PHÒNG VỆ


Sơ đồ đường ngang không tổ chức phòng vệ

1. Biển kéo còi; 2. Biển 211; 3. Biển 242a,b; 4. Cọc tiêu



Phụ lục I

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ LẬP ĐƯỜNG NGANG


TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ LẬP ĐƯỜNG NGANG

...............................

Số ...../.........


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



......., ngày ..... tháng .... năm .....


ĐƠN ĐỀ NGHỊ LẬP ĐƯỜNG NGANG

(Xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo)

Kính gửi: (1) ....................................................

Tên tổ chức, cá nhân: (2) ...........................................................................

Địa chỉ: (3) ..........................................................................................

Điện thoại: (4) .........................................FAX số...............................

Sau khi nghiên cứu Thông tư số ..../20..../TT-BGTVT ngày ...... tháng ...... năm ....... của Bộ Giao thông vận tải “Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đường ngang, quy tắc giao thông tại đường ngang, tổ chức phòng vệ, tổ chức quản lý, xây dựng đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng”, đề nghị (1)...................... cho phép chúng tôi được lập (hoặc nâng cấp, cải tạo) một đường ngang thời hạn (5) .............. để (6) ................

Đường ngang thuộc tuyến đường sắt (7) ............ tại km ......... + ......... (lý trình đường sắt); giao cắt với tuyến đường bộ (8) ..............., cấp (9) ..........., tại km ......... + ........... (lý trình đường bộ).

Nền đường bộ rộng (10) ......... m, mặt đường bộ rộng (11) .......... m, lát bằng ................

Chúng tôi xin chịu toàn bộ kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, duy tu, sửa chữa, tổ chức phòng vệ (nếu có); đặt đầy đủ thiết bị hướng dẫn giao thông và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tại vị trí này./.






Thủ trưởng tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị lập đường ngang

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN

(1): Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 51 của Thông tư này.

(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị lập đường ngang.

(3): Địa chỉ của tổ chức, cá nhân đề nghị lập đường ngang: xã hoặc phường, huyện hoặc quận, tỉnh, thành phố ...

(4): Số điện thoại và số FAX của tổ chức, cá nhân đề nghị lập đường ngang.

(5): Lâu dài hay tạm thời, nếu tạm thời ghi rõ thời hạn sử dụng là từ ngày ..... tháng ......... đến ngày ........ tháng ......... năm ..........

(6): Mục đích lập đường ngang để phục vụ gì ?

(7): Tên tuyến đường sắt, ví dụ Hà Nội - Hải Phòng; Hà Nội – Tp. Hồ Chí Minh.

(8): Tên tuyến đường bộ, ví dụ Quốc lộ số ..... tỉnh lộ số ...... liên huyện nối huyện với ....

(9): Cấp đường bộ theo quy định trong “Tiêu chuẩn: TCVN 4054 : 2005 về đường ôtô và 22 TCN 210-92 về đường giao thông nông thôn”.

Nếu có cột Km thì ghi theo cột Km, nếu không có thì ghi cách điểm đầu hoặc cuối đường bộ đó.

(10): Tính từ vai đường bên này sang vai đường bên kia.

(11): Chiều rộng phần xe chạy.

(12): Đường bộ liên thôn phải có ý kiến của Phòng giao thông huyện: đường bộ liên huyện, liên tỉnh phải có ý kiến của Sở Giao thông vận tải; đường quốc lộ phải có ý kiến của Tổng Cục Đường bộ Việt Nam.

(13): Nếu đường ngang giao cắt với đường sắt quốc gia thì phải có ý kiến của Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt.

Nếu đường ngang giao cắt giữa đường bộ với đường sắt chuyên dùng (không do ngành đường sắt quản lý) phải có ý kiến của Chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng.

Phụ lục K

Mẫu tờ trình của Công ty quản lý đường sắt hoặc
Sở Giao thông vận tải về vị trí lập đường ngang



CTyQLĐS

(hoặc sở GTVT......)

Số ...................

-----------------------



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



......., ngày ....... tháng ...... năm ..........


TỜ TRÌNH

VỀ VỊ TRÍ LẬP ĐƯỜNG NGANG

(Kèm theo hồ sơ thiết kế được duyệt)

Kính gửi: (1) .............................................

Căn cứ :

- Luật Đường sắt của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

- Thông tư số ..../20...../TT-BGTVT ngày ...... tháng ...... năm ....... của Bộ Giao thông vận tải “Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đường ngang, quy tắc giao thông tại đường ngang, tổ chức phòng vệ, tổ chức quản lý, xây dựng đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng”;

Theo đơn .........(2) đường ngang số ......... ngày .......... của ........(3).

Công ty QLĐS ......... (hoặc Sở GTVT ......) đã đến xem xét tại chỗ, tình hình khu vực đề nghị lập đường ngang như sau:

1. Địa điểm (4) : ...............................................................................

2. Mật độ tàu, xe dự tính qua đường ngang trong một ngày đêm (5).

3. Vị trí giao cắt:

- Mặt bằng đường sắt (6) .........................

- Trắc dọc đường sắt (7) .........................

- Nền đường sắt (8) ...............................

- Mặt bằng đường bộ (9) ............................

- Trắc dọc đường bộ (10) ............................

- Nền đường bộ (11) ..................................

- Góc giao cắt (12) ...................................

4. Tầm nhìn:

- Của người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ (lái xe) (13) ......

- Của người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt (Lái tàu) (14) ...

5. Khoảng cách tới đường ngang gần nhất (15) ........

- Phía gốc lý trình ............

- Phía đối diện ...............

6. Những điểm cần lưu ý khác (16) ..................................................

7. Ý kiến của Công ty QLĐS .......... (Hoặc Sở GTVT ......)

- Đối chiếu với những quy định trong Thông tư số ..../20..../TT-BGTVT ngày ...... tháng ...... năm ....... của Bộ Giao thông vận tải “Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đường ngang, quy tắc giao thông tại đường ngang, tổ chức phòng vệ, tổ chức quản lý, xây dựng đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng”: ..............

- Kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, duy tu, sửa chữa đường ngang và trách nhiệm bảo đảm trật tự an toàn giao thông tại vị trí đó ..............

- Dự kiến cấp đường ngang ..............

- Biện pháp bảo đảm an toàn ...............

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

HƯỚNG DẪN LẬP TỜ TRÌNH

(1): Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 51 của Thông tư này.

(2): Đề nghị lập mới hay nâng cấp, cải tạo.

(3): Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị lập đường ngang.

(4), (5): Bổ sung thêm những điểm chưa có hoặc cần nói rõ thêm trong đơn.

(6): Đường sắt thẳng hay cong (R?, hướng rẽ).

(7): Độ dốc (‰) đường sắt, hướng dốc lên hay xuống tính theo lý trình tiến.

(8): Chiều rộng nền đường sắt, đắp, đào hoặc không đào đắp, độ cao đắp hoặc đào.

(9): Chiều dài đoạn thẳng của đường bộ từ đường ngang ra mối phía? đoạn tiếp theo?

(10): Độ dốc (%) đường bộ từ đường ngang ra mỗi phía, dốc lên hay xuống kể từ đường ngang ra.

(11): Chiều rộng nền đường bộ, mặt đường bộ, mặt lát? nền đắp hay đào? độ cao?

(12): Góc giao cắt tính đến (độ)?

(13): Tầm nhìn lái xe phụ thuộc cấp đường bộ, theo quy định của Điều lệ báo hiệu đường bộ, nêu rõ đứng ở từng bên đường ngang nhìn về hai phía đường sắt.

(14): Người lái tàu có thể nhìn thấy đường ngang từ điểm cách xa đường ngang bao nhiêu mét về phía góc lý trình và phía đối diện.

(15): Nếu có cầu, hầm, ghi, ga gần đó thì nêu khoảng cách từ đường ngang tới đó và ở về phía gốc lý trình hay đối diện.

(16): Bổ sung thêm những nhận xét khác ngoài những điểm trên. Ước tính kinh phí để giải quyết tầm nhìn cần phải đào, phát, chặt cây, giải phóng mặt bằng ....

Phụ lục M

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ LẬP ĐƯỜNG NGANG

(Trong trường hợp đặc biệt)


TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ LẬP ĐƯỜNG NGANG

...............................

Số ...../.........


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



......., ngày ..... tháng .... năm .....


Каталог: Uploads -> File -> word documents
File -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
File -> BỘ giao thông vận tảI
word documents -> ChiÕn l­îc ph¸t triÓn giao th ng n ng th n viÖt nam ®Õn n¨m 2020
word documents -> Qui hoạch phát triển Giao thông vận tải hàng không Việt Nam
word documents -> Báo cáo tổng hợp MỞ ĐẦu bối cảnh
word documents -> HƯỚng dẫn khai lý LỊch của ngưỜi xin vàO ĐẢng theo Hướng dẫn số 05/hd tctw ngày 26-2-2002
word documents -> BỘ giao thông vận tải cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 317
word documents -> BỘ giao thông vận tải cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 190

tải về 0.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương