ĐƠN ĐỀ NGHỊ LẬP ĐƯỜNG NGANG
(Xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo)
Kính gửi: (1) ....................................................
Tên tổ chức, cá nhân: (2) ...........................................................................
Địa chỉ: (3) ..........................................................................................
Điện thoại: (4) .........................................FAX số .............................
Sau khi nghiên cứu Thông tư số ..../20..../TT-BGTVT ngày ...... tháng ...... năm ....... của Bộ Giao thông vận tải “Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đường ngang, quy tắc giao thông tại đường ngang, tổ chức phòng vệ, tổ chức quản lý, xây dựng đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng”, đề nghị (1)........................ cho phép chúng tôi được lập một đường ngang thời hạn (5) .............. để (6) ................
Đường ngang thuộc tuyến đường sắt (7) ........... tại km .......+.......... (lý trình đường sắt); giao cắt với tuyến đường bộ (8) ..........., cấp (9) ........, tại km.......+ ....... (lý trình đường bộ).
Vị trí đường ngang vi phạm (10) ....
Lý do xây dựng đường ngang (11) .....
Nền đường bộ rộng (12) ......... m, mặt đường bộ rộng (13) .......... m, lát bằng ................
Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông (14) ....
Chúng tôi xin chịu toàn bộ kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, duy tu, sửa chữa, tổ chức phòng vệ (nếu có); đặt đầy đủ thiết bị hướng dẫn giao thông và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tại vị trí này./.
|
Thủ trưởng tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị lập đường ngang
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(Trong trường hợp đặc biệt)
(1): Cơ quan có thẩm quyền quy theo định tại Điều 51 của Thông tư này.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị lập đường ngang.
(3): Địa chỉ của tổ chức, cá nhân đề nghị lập đường ngang: xã hoặc phường, huyện hoặc quận, tỉnh, thành phố ...
(4): Số điện thoại và số FAX của tổ chức, cá nhân đề nghị lập đường ngang.
(5): Lâu dài hay tạm thời, nếu tạm thời ghi rõ thời hạn sử dụng là từ ngày..... tháng ...... đến ngày ........ tháng ...... năm ..........
(6): Mục đích lập đường ngang để phục vụ gì ?
(7): Tên tuyến đường sắt, ví dụ Hà Nội - Hải Phòng; Hà Nội – Tp. Hồ Chí Minh.
(8): Tên tuyến đường bộ, ví dụ quốc lộ số ..... tỉnh lộ số ...... liên huyện nối huyện với ....
(9): Cấp đường bộ theo quy định trong “Tiêu chuẩn: TCVN 4054 : 2005 về đường ôtô và 22 TCN 210-92 về đường giao thông nông thôn”.
Nếu có cột km thì ghi theo cột km, nếu không có thì ghi cách điểm đầu hoặc cuối đường bộ đó.
(10): Nói rõ vị trí dự kiến xây dựng đường ngang vi phạm điều .., khoản .. trong Điều lệ đường ngang hiện hành.
(11): Nêu lý do cần thiết phải xây dựng đường ngang tại vị trí này (tức là phải giao cắt bằng).
(12): Tính từ vai đường bên này sang vai đường bên kia.
(13): Chiều rộng phần xe chạy.
(14): Nêu các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông cho đường ngang này.
(15): Đường bộ liên thôn phải có ý kiến của Phòng giao thông huyện: đường bộ liên huyện, liên tỉnh phải có ý kiến của Sở Giao thông vận tải; đường quốc lộ phải có ý kiến của Tổng Cục Đường bộ Việt Nam.
(16): Nếu đường ngang giao cắt với đường sắt quốc gia thì phải có ý kiến của Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt.
Nếu đường ngang giao cắt giữa đường bộ với đường sắt chuyên dùng (không do ngành đường sắt quản lý) phải có ý kiến của Chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng.
Phụ lục N
Mẫu tờ trình của Công ty quản lý đường sắt hoặc Sở Giao thông vận tải
về vị trí lập đường ngang trong trường hợp đặc biệt
CTyQLĐS
(hoặc sở GTVT......)
Số ...................
-----------------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày ....... tháng ...... năm ..........
|
TỜ TRÌNH
VỀ VỊ TRÍ LẬP ĐƯỜNG NGANG
(Kèm theo hồ sơ thiết kế được duyệt)
Kính gửi:.............................................(1)
Căn cứ :
- Luật Đường sắt của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Thông tư số ..../20..../TT-BGTVT ngày ...... tháng ...... năm ....... của Bộ Giao thông vận tải “Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đường ngang, quy tắc giao thông tại đường ngang, tổ chức phòng vệ, tổ chức quản lý, xây dựng đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng”;
Theo đơn .........(2) đường ngang số.........ngày ..........của ........(3).
Công ty QLĐS .........(hoặc Sở GTVT ......) đã đến xem xét tại chỗ, tình hình khu vực đề nghị lập đường ngang như sau:
1. Địa điểm (4) : ...............................................................................
2. Mật độ tàu, xe dự tính qua đường ngang trong một ngày đêm (5).
3. Vị trí giao cắt:
- Mặt bằng đường sắt (6) .........................
- Trắc dọc đường sắt (7) .........................
- Nền đường sắt (8) ...............................
- Mặt bằng đường bộ( 9) ............................
- Trắc dọc đường bộ (10) ............................
- Nền đường bộ (11) ..................................
- Góc giao cắt (12) ...................................
4. Tầm nhìn:
- Của người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ (lái xe) (13) .....
- Của người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt (Lái tàu) (14) ...
5. Khoảng cách tới đường ngang gần nhất (15) ........
- Phía gốc lý trình ............
- Phía đối diện ...............
6. Vị trí đường ngang vi phạm (16) ................
7. Lý do xây dựng đường ngang (17) ...................
8. Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông (18) .....................
9. Những điểm cần lưu ý khác (19): ..........................
10. Ý kiến của Công ty QLĐS ..........(Hoặc Sở GTVT ......)
- Đối chiếu với những quy định trong Thông tư số ..../20..../TT-BGTVT ngày ...... tháng ...... năm ....... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải “Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đường ngang, quy tắc giao thông tại đường ngang, tổ chức phòng vệ, tổ chức quản lý, xây dựng đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng”: ..............
- Kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, duy tu, sửa chữa đường ngang và trách nhiệm bảo đảm trật tự an toàn giao thông tại vị trí đó ..............
- Dự kiến cấp đường ngang ..............
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
HƯỚNG DẪN LẬP TỜ TRÌNH
(1): Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 51 của Thông tư này.
(2): Đề nghị lập mới hay nâng cấp, cải tạo.
(3): Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị lập đường ngang.
(4), (5): Bổ sung thêm những điểm chưa có hoặc cần nói rõ thêm trong đơn.
(6): Đường sắt thẳng hay cong (R?, hướng rẽ).
(7): Độ dốc (‰) đường sắt, hướng dốc lên hay xuống tính theo lý trình tiến.
(8): Chiều rộng nền đường sắt, đắp, đào hoặc không đào đắp, độ cao đắp hoặc đào.
(9): Chiều dài đoạn thẳng của đường bộ từ đường ngang ra mối phía? Đoạn tiếp theo?
(10): Độ dốc (%) đường bộ từ đường ngang ra mỗi phía, dốc lên hay xuống kể từ đường ngang ra.
(11): Chiều rộng nền đường bộ, mặt đường bộ, mặt lát? nền đắp hay đào? độ cao?
(12): Góc giao cắt tính đến (độ)?
(13): Tầm nhìn lái xe phụ thuộc cấp đường bộ, theo quy định của Điều lệ báo hiệu đường bộ, nêu rõ đứng ở từng bên đường ngang nhìn về hai phía đường sắt.
(14): Người lái tàu có thể nhìn thấy đường ngang từ điểm cách xa đường ngang bao nhiêu mét về phía góc lý trình và phía đối diện.
(15): Nếu có cầu, hầm, ghi, ga gần đó thì nêu khoảng cách từ đường ngang tới đó và ở về phía gốc lý trình hay đối diện.
(16): Nói rõ vị trí dự kiến xây dựng đường ngang vi phạm điều .., khoản .. trong Thông tư “Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đường ngang, quy tắc giao thông tại đường ngang, tổ chức phòng vệ, tổ chức quản lý, xây dựng đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng” hiện hành.
(17): Nêu lý do phải xây dựng đường ngang tại vị trí này (Tại sao phải xây dựng giao cắt bằng mà không làm đường gom, hầm chui hay cầu vượt).
(18): Nêu các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông cho đường ngang này.
(19): Bổ sung thêm những nhận xét khác ngoài những điểm trên. Ước tính kinh phí để giải quyết tầm nhìn cần phải đào, phát, chặt cây, giải phóng mặt bằng ....
Phụ lục O
Mẫu Quyết định thành lập, nâng cấp, cải tạo đường ngang
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
Số: ............/.........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày .... tháng .... năm .......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập (hoặc nâng cấp, cải tạo, ...) đường ngang tại km ....
Tuyến đường sắt: ....................
- Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số ..../20..../TT-BGTVT ngày ...... tháng ...... năm ....... của Bộ Giao thông vận tải “Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đường ngang, quy tắc giao thông tại đường ngang, tổ chức phòng vệ, tổ chức quản lý, xây dựng đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng”;
- Xét đơn đề nghị số ....... ngày .. tháng ... năm của ................... về việc thành lập (hoặc cải tạo, nâng cấp ...) đường ngang km......, tuyến đường sắt .......................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ............... được thành lập (hoặc cải tạo, nâng cấp, ...) đường ngang giao cắt giữa đường bộ ........ với đường sắt tuyến ......., tại km...... với nội dung sau:
1. Cấp đường ngang: ..................., loại hình phòng vệ ................
2. Các yếu tố kỹ thuật chủ yếu của đường ngang:
- Góc giao cắt giữa đường sắt và đường bộ: .....
- Chiều rộng mặt đường ngang: ......... m.
- Đường sắt tại vị trí giao cắt:
+ Bình diện: .........................;
+ Trắc dọc: .........................
- Cấu tạo kiến trúc tầng trên: ............
- Trắc dọc đường bộ tại vị trí giao cắt: ......................
- Kiểu chắn (nếu có) ...............
- Hệ thống Thông tin, Tín hiệu đường ngang (nếu có) ..........
- Hệ thống hàng rào, cọc tiêu, biển báo, vạch kẻ đường trên đường bộ, ......
- Hệ thống thoát nước: ....................
- Nhà gác chắn (nếu có):.........
- Các vấn đề khác: .....................
Điều 2. Kinh phí khảo sát - thiết kế, giải phóng mặt bằng (nếu có), xây dựng (hoặc cải tạo, nâng cấp, ...) đường ngang và trang thiết bị ban đầu quy định tại Điều 1 của Quyết định này do ............ chi trả.
- Kinh phí tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì hàng năm do ...... chi trả.
- Hồ sơ thiết kế đường ngang và các hạng mục nêu tại Điều 1 của quyết định này phải do đơn vị tư vấn có đủ năng lực và tư cách pháp nhân lập, được thẩm định và phê duyệt theo quy định hiện hành.
Điều 3. Sau khi hoàn thành việc thi công toàn bộ các hạng mục công trình, thiết bị đường ngang, Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu bàn giao công trình, thành phần nghiệm thu theo quy định tại Điều 53 của Thông tư số ..../20..../TT-BGTVT ngày ...... tháng ...... năm ....... của Bộ Giao thông vận tải “Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đường ngang, quy tắc giao thông tại đường ngang, tổ chức phòng vệ, tổ chức quản lý, xây dựng đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng”.
Điều 4. Hiệu lực của quyết định
Quyết định này có hiệu lực trong thời hạn ...... ngày, kể từ ngày ký.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Nơi nhận:
-;
-;
Lưu: ......
|
Thủ trưởng cơ quan cấp phép
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục P
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lập đường ngang
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ LẬP ĐƯỜNG NGANG
...............................
Số ...../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày ..... tháng .... năm .....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP LẬP ĐƯỜNG NGANG
(Gia hạn giấy phép xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo, ....)
Kính gửi: ....................................................
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép lập đường ngang:
...................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: Số nhà:............... Đường (Xóm)....... Phường (Xã)........
Quận (Huyện)...................Tỉnh, Thành phố:...........................................
- Số điện thoại:............................ Fax .....................................................
2. Đường ngang đề nghị gia hạn:
Đường ngang thuộc tuyến đường sắt ............ tại km ......... + ......... (lý trình đường sắt); giao cắt với tuyến đường bộ..............., cấp ..........., tại km ......... + ........... (lý trình đường bộ).
Đã được ............. cho phép thành lập (hoặc nâng cấp, cải tạo) theo Quyết định số .... ..../............. ngày ... tháng ... năm ......
3. Lý do đề nghị gia hạn giấy phép thành lập (hoặc nâng cấp, cải tạo) đường ngang: (Nêu rõ lý do phải đề nghị gia hạn giấy phép thành lập hoặc nâng cấp, cải tạo đường ngang)
4. Các văn bản pháp lý liên quan kèm theo: (Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính giấy phép thành lập hoặc nâng cấp, cải tạo đường ngang đã được cấp; Quyết định điều chỉnh thiết kế, bản vẽ thiết kế điều chỉnh ...)
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (hoặc cá nhân) đề nghị gia hạn lập đường ngang
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục Q
Mẫu Quyết định gia hạn thành lập, nâng cấp, cải tạo đường ngang
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
Số: ............/.........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày ... tháng... năm .......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn giấy phép thành lập (hoặc nâng cấp, cải tạo, ...)
đường ngang tại km ......
Tuyến đường sắt: ....................
- Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số ..../20..../TT-BGTVT ngày ...... tháng ...... năm ....... của Bộ Giao thông vận tải “Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đường ngang, quy tắc giao thông tại đường ngang, tổ chức phòng vệ, tổ chức quản lý, xây dựng đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng”;
- Xét đơn đề nghị số ....... ngày ... tháng ... năm .... của ................... về việc gia hạn thành lập (hoặc cải tạo, nâng cấp ...) đường ngang tại km......, tuyến đường sắt .......................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đồng ý gia hạn giấy phép thành lập (hoặc nâng cấp, cải tạo) đường ngang giao cắt giữa tuyến đường bộ ......... với đường sắt tuyến ................. tại km ........ theo Quyết định số ..../.... ngày ... tháng ... năm ... của ..........................................
Điều 2. Giữ nguyên toàn bộ các nội dung khác (hoặc thay đổi khoản .., điều ...) tại Quyết định số ..../.... ngày ... tháng ... năm ..... của ............. về việc thành lập (hoặc nâng cấp, cải tạo) đường ngang tại km ......, tuyến đường sắt ...................
Điều 3. Hiệu lực của quyết định
Quyết định này có hiệu lực trong thời hạn ...... ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Nơi nhận:
-;
-;
Lưu: ......
|
Thủ trưởng cơ quan cấp phép
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục R
Phân cấp đường ngang
Cấp đường ngang
|
KHI CÓ MỘT TRONG CÁC TIÊU CHUẨN SAU ĐÂY
|
Đường sắt chính giao với
|
Đường sắt chuyên dùng giao với
|
Tích số tàu xe (không kể đường sắt chính hay đường sắt chuyên dùng)
|
I
|
- Đường bộ cấp I hoặc cấp II hoặc cấp III.
- Đường phố có tàu điện, ô tô điện, ô tô buýt chạy thường xuyên.
|
-
|
Trên 20.000
|
II
|
- Đường bộ cấp IV hoặc cấp V hoặc cấp VI.
- Đường phố thường.
|
-
|
Trên 5.000
|
III
|
- Đường bộ các cấp còn lại.
|
- Đường bộ các cấp.
- Đường phố các loại
|
Dưới tiêu chuẩn cấp II
|
Ghi chú:
Tích số tàu xe là số nhân của đoàn tàu với số xe qua đường ngang trong một ngày đêm cao nhất:
A = Nt x Nx
Trong đó:
A : là tích số tàu xe;
Nt: là số đoàn tàu qua đường ngang trong một ngày đêm, theo số liệu của biểu đồ chạy tàu hoặc theo dự kiến kế hoạch khi thiết kế tuyến đường;
Nx: là số xe con quy đổi qua đường ngang trong một ngày đêm theo thống kê thực tế hoặc số liệu kế hoạch. Hệ số quy đổi từ các loại xe ra xe con theo quy định tại Bảng 2 - Phụ lục A kèm theo Thông tư này.
Mục lục
|
Trang
|
Chương I - Quy định chung
|
1
|
Chương II - Tầm nhìn, vị trí, góc giao cắt
|
4
|
Chương III - Công trình và kiến trúc đường ngang
|
5
|
Chương IV - Báo hiệu đường ngang
|
7
|
Chương V - Quy định về giao thông trên đường ngang
|
14
|
Chương VI - Tổ chức phòng vệ đường ngang
|
16
|
Chương VII - Quản lý, xây dựng đường ngang
|
17
|
Chương VIII - Tổ chức thực hiện
|
22
|
Phụ lục A - Trích “Tiêu chuẩn Việt Nam” 4054 - 2005
|
23
|
Phụ lục B - Trích “Điều lệ báo hiệu đường bộ”
|
27
|
Phụ lục C - Sơ đồ đèn báo hiệu trên đường bộ
|
41
|
Phụ lục D - Quy định về chắn đường bộ tại đường các đường ngang có phòng vệ, có người gác
|
43
|
Phụ lục E - Biện pháp cho ngừng tàu trước chướng ngại
|
45
|
Phụ lục F - Mẫu thoả thuận lập đường ngang
|
46
|
Phụ lục G - Sơ đồ đường ngang có gác
|
50
|
Phụ lục H - Sơ đồ đường ngang không tổ chức phòng vệ
|
51
|
Phụ lục I - Mẫu đơn đề nghị lập đường ngang
|
52
|
Phụ lục K - Mẫu tờ trình lập đường ngang
|
54
|
Phụ lục M - Mẫu đơn đề nghị lập đường ngang (đặc biệt)
|
57
|
Phụ lục N - Mẫu tờ trình lập đường ngang (đặc biệt)
|
59
|
Phụ lục O - Mẫu Quyết định thành lập, nâng cấp, cải tạo đường ngang
|
62
|
Phụ lục P - Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lập đường ngang
|
64
|
Phụ lục Q - Mẫu Quyết định gia hạn thành lập, nâng cấp, cải tạo đường ngang
|
65
|
Phụ lục R - Phân cấp đường ngang
|
66
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |