THỦ TƯỚng chính phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc


III. DANH MỤC LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN



tải về 266.94 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích266.94 Kb.
#7995
1   2   3   4

III. DANH MỤC LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC Y TẾ.

A. DANH MỤC LOẠI HÌNH, QUY MÔ, TIÊU CHÍ VỀ TIÊU CHUẨN KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC Y TẾ



1. Cơ sở khám, chữa bệnh:

1.1. Bệnh viện, viện có giường bệnh, cơ sở điều dưỡng và phục hồi chức năng:

1.1.1. Loại hình, quy mô:

(a) Bệnh viện đa khoa: quy mô từ 31 giường bệnh trở lên; riêng đối với các cơ sở tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có quy mô từ 100 giường bệnh trở lên.

(b) Bệnh viện chuyên khoa (kể cả cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người tàn tật, trẻ em, người già, người bị bệnh tâm thần, HIV/AIDS, phong): quy mô từ 21 giường bệnh trở lên; Riêng đối với các cơ sở tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có quy mô từ 50 giường bệnh trở lên.

1.1.2. Tiêu chí về các tiêu chuẩn đối với cơ sở khám, chữa bệnh:

(a) Về nhân lực: theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành. (Hiện nay đang áp dụng theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ).

(b) Tiêu chí về đất, diện tích xây dựng, trang thiết bị y tế:

- Đất và diện tích xây dựng: theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng đối với từng quy mô (hiện nay đang theo Quyết định số 18/2007/QĐ-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc ban hành tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam: TCXDVN 365:2007 “Bệnh viện đa khoa – Hướng dẫn thiết kế” và các quy định hiện hành khác).

- Trang thiết bị: phải đáp ứng điều kiện chuyên môn theo quy định hiện hành (hiện nay đang theo quy định tại Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20 tháng 02 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế).

1.2. Phòng khám: chỉ ưu đãi đối với địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn.

1.2.1. Loại hình, quy mô:

(a) Phòng khám chuyên khoa; phòng chẩn trị y học cổ truyền

(b) Phòng khám đa khoa (có từ 4 chuyên khoa trở lên) và tối thiểu có 10 giường lưu tại các địa bàn kinh tế xã hội khó khăn1; phòng khám đa khoa (có từ 3 chuyên khoa trở lên) và tối thiểu 8 giường lưu tại các đại bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

(c) Trung tâm tư vấn về sức khỏe và kế hoạch hóa gia đình: quy mô có từ 10 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có từ 15 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.

1.2.2. Tiêu chí về các tiêu chuẩn đối với phòng khám bệnh:

(a) Về nhân lực: theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành. (Hiện nay đang áp dụng theo Thông tư số 07/2007/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Y tế).

(b) Tiêu chí về đất, diện tích xây dựng, trang thiết bị y tế:

- Đất và diện tích xây dựng: theo quy định của cấp có thẩm quyền áp dụng đối với từng quy mô. (Hiện nay theo Thông tư số 07/2007/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Y tế).

2. Các cơ sở y tế dự phòng

2.1. Loại hình, quy mô:

(a) Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm phòng ở ngoài; dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm thuộc lĩnh vực y tế dự phòng: quy mô có từ 10 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có từ 15 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.

(b) Cơ sở cung cấp dịch vụ phun hóa chất diệt khuẩn, diệt côn trùng; dịch vụ tư vấn phòng bệnh; dịch vụ tư vấn vệ sinh môi trường; dịch vụ thông tin và giáo dục sức khỏe; quy mô có từ 5 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà nẵng phải có từ 10 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.

(c) Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ cho người nhiễm HIV/AIDS: quy mô có từ 10 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có từ 15 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.

2.2. Tiêu chí về tiêu chuẩn đối với cơ sở y tế dự phòng: theo tiêu chí và tiêu chuẩn do cấp có thẩm quyền ban hành đối với từng loại hình hoạt động.



3. Vệ sinh an toàn thực phẩm, dược và mỹ phẩm:

3.1. Loại hình, quy mô:

(a) Cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm; quy mô có từ 10 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có từ 15 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.

(b) Cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm và sinh phẩm y tế; đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh học: quy mô có từ 10 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có từ 15 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.

3.2. Tiêu chí về tiêu chuẩn đối với cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm: theo tiêu chí và tiêu chuẩn do cấp có thẩm quyền ban hành.

B. MỨC ĐỘ ƯU ĐÃI VỀ THUẾ CỦA CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ PHỤ TRỢ TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ.

1. Cơ sở dịch vụ giặt là, vệ sinh nằm trong khuôn viên của bệnh viện.

2. Cơ sở dịch vụ ăn, uống nằm trong khuôn viên của bệnh viện.

3. Cơ sở dịch vụ cung ứng thuốc nằm trong khuôn viên của bệnh viện.

4. Cơ sở dịch vụ vận chuyển bệnh nhân.

5. Cơ sở dịch vụ nhà nghỉ cho người nhà bệnh nhân nằm trong khuôn viên của bệnh viện.

IV. DANH MỤC LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

A. LĨNH VỰC VĂN HÓA



STT

Danh mục các loại hình xã hội hóa (cơ sở xã hội hóa)

Tiêu chí về quy mô

Tiêu chuẩn chất lượng

1

Di sản văn hóa







1.1

Bảo tàng tư nhân

+ Có số lượng tài liệu, hiện vật gốc từ 100 đơn vị trở lên (đã được đăng ký tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch địa phương theo quy định của pháp luật) và các sưu tập hiện vật được sở hữu hợp pháp.

+ Mở cửa thường xuyên phục vụ khách tham quan tổi thiểu 5 ngày/tuần.



+ Được thành lập và thực hiện đầy đủ các nghĩ vụ theo quy định của pháp luật.

+ Có sưu tập hiện vật phù hợp với nội dung, hoạt động của bảo tàng.

+ Có nhà bảo tàng và trang thiết bị kỹ thuật bảo đảm cho bảo quản và trưng bày.

+ Có đội ngũ cán bộ và nhân viên am hiểu chuyên môn nghiệp vụ bảo tàng. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.

+ Mở cửa thường xuyên phục vụ công chúng, tổ chức các hoạt động văn hóa, dịch vụ phục vụ cộng đồng phù hợp với nội dung hoạt động, có hiệu quả và theo đúng quy định của pháp luật.


1.2

Cơ sở bảo tồn và hành nghề truyền thống

+ Đội ngũ lao động thực hành nghề truyền thống từ 5 người trở lên, trong đó ít nhất có 01 nghệ nhân. Có số người học nghề từ 5 người trở lên.

+ Diện tích nhà xưởng, nơi trưng bày, giới thiệu sản phẩm tối thiểu là 100 m2, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.



+ Được công nhận về mặt pháp lý và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

+ Có nghệ nhân nắm vững kỹ năng và bí quyết nghề nghiệp, có kinh nghiệm truyền dạy nghề truyền thống. Có đội ngũ lao động thành thạo các kỹ năng, kỹ thuật của nghề truyền thống.

+ Người đúng đầu đơn vị phải hiểu biết về nghề, có năng lực quản lý và tổ chức thực hành và truyền dạy nghề truyền thống.

+ Có không gian, diện tích nhà xưởng, nơi trưng bày, giới thiệu sản phẩm.

+ Các sản phẩm được cấp giấy chứng nhận hoặc công nhận của cơ quan có thẩm quyền về chất lượng và giá trị văn hóa truyền thống.

+ Tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp. Đảm bảo tính độc lập, tự chủ và sáng tạo của nghệ nhân.



1.3

Cơ sở trình diễn/ diễn xướng dân gian

+ Có đội ngũ những người thực hành diễn xướng dân gian theo quy định của loại hình nghệ thuật trình diễn trong đó ít nhất có 1 nghệ nhân và 5 người thường xuyên tham gia trình diễn.

+ Có chương trình biểu diễn phục vụ công chúng với thời lượng chương trình ít nhất là 45 phút.

+ Có số người học nghề từ 5 người trở lên.

+ Nơi luyện tập và trình diễn cho công chúng có diện tích tối thiểu là 100 m2



+ Được công nhận về mặt pháp lý và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

+ Người đứng đầu đơn vị phải hiểu biết về nghề, có năng lực quản lý và tổ chức hoạt động thực hành trình diễn. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.

+ Có đội ngũ những người thực hành diễn xướng dân gian. Có nghệ nhân nắm giữ bí quyết, kỹ năng, kỹ thuật và thực hành diễn xướng dân gian.

+ Có địa điểm để luyện tập, truyền đạt và trình diễn cho công chúng.



1.4

Cơ sở tổ chức thi công bảo quản tu bổ và phục hồi di tích

+ Có từ 2 kiến trúc sư và kỹ sư xây dựng trở lên, được bồi dưỡng kiến thức bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích do cơ quan quản lý nhà nước về di sản văn hóa và trường đại học chuyên ngành tổ chức.

+ Hàng năm có từ 2 công trình tu bổ, tôn tạo di tích được thực hiện và hoàn thành. Các công trình phải được thẩm định, nghiệm thu theo quy định của pháp luật.



+ Được thành lập và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

+ Có chức năng thi công bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

+ Có đội ngũ lao động thành thạo trong việc sử dụng kỹ thuật truyền thống trong việc tu bổ di tích. Tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp


1.5

Cơ sở nghiên cứu và đào tạo về bảo tồn di sản văn hóa

- Có số lượng học viên tham gia mỗi chương trình đào tạo tối thiểu là 45 học viên.

- Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3m2/học viên. Diện tích cơ sở thực hành bảo tồn tối thiểu đạt 2,5 m2/học viên.

- Có tối thiểu 5 nghiên cứu viên là 10 giảng viên và cộng tác viên bảo tồn di sản văn hóa


- Được thành lập và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

- Người đứng đầu cơ sở phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo tồn, có năng lực quản lý và tổ chức điều hành hoạt động của cơ sở theo quy định của pháp luật.

- Cơ sở vật chất và trang thiết bị phù hợp với việc nghiên cứu và đào tạo về bảo tồn di sản.

- Có đội ngũ nghiên cứu viên và giảng dạy đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.



2.

Điện ảnh







2.1

- Cơ sở sản xuất phim

+ Sản xuất ít nhất 1 phim/năm

+ 50% phim sản xuất được đạt bậc II trở lên.

2.2

- Cơ sở dịch vụ sản xuất phim

+ Cung cấp ít nhất 1 dịch vụ sản xuất phim/năm

+ Cung cấp đủ phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, bối cảnh và nhân lực cho việc sản xuất phim.

2.3

- Cơ sở xuất khẩu phim

+ Thực hiện ít nhất 4 phim/năm

+ 50% phim xuất khẩu đạt loại khá (bậc II) trở lên.

2.4

- Cơ sở chiếu phim và video

+ Thực hiện ít nhất 60 buổi chiếu/năm

- Bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của rạp chiếu phim theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3.

Nghệ thuật biểu diễn







3.1

- Các đơn vị nghệ thuật sân khấu (Tuồng, Chèo, Cải lương, Múa rồi, Xiếc, Kịch, Dân ca) và các đơn vị nghệ thuật Ca - Múa - Nhạc dân tộc, Giao hưởng hợp xướng Opera, Balê.

+ Có đội ngũ diễn viên ổn định (hợp đồng dài hại) tối thiểu là 10 người (đối với đơn vị loại hình ca múa nhạc); trong đó tối thiểu 70% diễn viên đã được đào tạo tại các cơ sở đào tạo nghệ thuật chuyên nghiệp hoặc đạt giải thưởng tại các cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn không chuyên cấp Bộ, ngành.

+ Lãnh đạo đơn vị phải có tối thiểu 01 người có trình độ từ trung cấp trở lên về chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn hoặc là hội viên các Hội Nhạc sĩ, Hội Nghệ sĩ múa hoặc Hội Nghệ sĩ sân khấu.

+ Tổng diện tích trụ sở làm việc, luyện tập tối thiểu 200 m2 (đối với khu vực thành phố), tối thiểu 300 m2 (đối với khu vực khác).


+ Có đủ trang thiết bị âm thanh, ánh sáng phục vụ biểu diễn trong nhà cũng như ngoài trời.

+ Có tối thiểu 03 năm hoạt động biễu diễn và tổ chức biểu diễn chuyên nghiệp.

+ Có tối thiểu là 200 buổi biểu diễn (trong 03 năm), mỗi buổi có thời lượng tối thiểu 60 phút.

+ Có tối thiểu 05 vở diễn hoặc 05 chương trình nghệ thuật đã được Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép công diễn.



4

Văn hóa cơ sở







4.1

- Trung tâm văn hóa ngoài công lập cấp huyện, cấp xã

+ Thực hiện xã hội hóa, góp vốn, huy động vốn theo quy định của pháp luật.

+ Có diện tích đất tối thiểu: cấp huyện là 2.500 m2, cấp xã 1.000 m2

+ Địa phương có quy hoạch


+ Theo quy chế mẫu về tổ chức, hoạt động của Trung tâm văn hóa cấp huyện, cấp xã do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.

+ Nâng cấp về cơ sở vật chất, trang thiết bị và mở rộng loại hình hoạt động, đối tượng phục vụ.



4.2

- Khu văn hóa đa năng ngoài công lập

+ Hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, dự án độc lập.

+ Có diện tích đất tối thiểu là 2.500 m2

+ Địa phương có quy hoạch.


+ Tổ chức nhiều loại hình văn hóa, các dịch vụ văn hóa, thể thao, thương mại, du lịch, vui chơi giải trí công nghệ cao, phục vụ theo nhu cầu của các nhóm đối tượng.

4.3

- Nhà văn hóa ngoài công lập hoạt động ở nông thôn

+ Phạm vi hoạt động cấp xã hoặc cấp vùng.

+ Có diện tích tối thiểu nhà 200m2, đất 2.000m2

+ Địa phương có quy hoạch.


+ Có 03 lao động quản lý thường xuyên.

+ Có số buổi hoạt động tối thiểu 120 buổi/năm



4.4

- Nhà văn hóa ngoài công lập hoạt động khu vực huyện thị

+ Phạm vi hoạt động cấp xã hoặc cấp vùng.

+ Có diện tích tối thiểu nhà 200m2, đất 2.000m2

+ Địa phương có quy hoạch.


+ Có 03 lao động quản lý thường xuyên.

+ Có số buổi hoạt động tối thiểu 120 buổi/năm



4.5

- Nhà văn hóa ngoài công lập hoạt động ở các quận, thành phố

+ Phục vụ hoạt động cấp xã hoặc cấp vùng.

+ Có diện tích tối thiểu nhà 150m2, đất 1.000 m2

+ Địa phương có quy hoạch


+ Có 03 lao động quản lý thường xuyên.

+ Có số buổi hoạt động tối thiểu 120 buổi/năm



5

Mỹ thuật nhiếp ảnh và Triển lãm







5.1

Bảo tàng mỹ thuật

+ Diện tích tối thiểu 250 m2 bao gồm diện tích trung bày, khuôn viên, kho tàng, khu phụ trợ.

- Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Có tối thiểu 200 tác phẩm nghệ thuật đạt chất lượng nghệ thuật cao được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành thẩm định.



5.2

Vườn tượng

+ Diện tích tối thiểu 3.000 m2 bao gồm diện tích trưng bày, khuôn viên, khu phụ trợ.

+ Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Có tối thiểu 50 tác phẩm chất liệu bền vững đạt chất lượng nghệ thuật cao được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành thẩm định.



5.3

- Trung tâm bảo tồn, phát triển mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm văn hóa nghệ thuật

+ Diện tích tối thiểu 350 m2

+ Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Có giấy phép của cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch.



6

Thư viện







6.1

- Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng

+ Số lượng bản sách ít nhất 500 bản.

+ Tên ấn phẩm định kỳ (báo, tạp chí) ít nhất 1 tên.

+ Kho: Đáp ứng yêu cầu lưu giữ vốn tài liệu hiện có và vốn tài liệu sẽ phát triển sau 3 - 5 năm với diện tích 1,5 m2/01 đơn vị tài liệu.

+ Số chỗ ngồi đọc tối thiểu: 10 chỗ với diện tích 1,0 m2/01 chỗ ngồi đọc.

+ Trang thiết bị chuyên dùng: có đủ giá sách để lưu giữ số sách, báo hiện có; bàn ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục tài liệu của thư viện.


+ Thư viện được thành lập theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Văn hóa thông tin cấp huyện hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (nơi thư viện đặt trụ sở) cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện.

B. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO

STT

Danh mục các loại hình xã hội hóa (cơ sở xã hội hóa)

Tiêu chí về quy mô

Tiêu chuẩn chất lượng

1

Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao (năng khiếu và thành tích cao)

+ Diện tích tối thiểu 200 m2 đối với cơ sở trong nhà, 1000 m2 đối với cơ sở ngoài trời.

+ Quy mô đào tạo tối thiểu 20 vận động viên/năm.



+ Được thành lập theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

+ Có hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tập luyện thể thao.

+ Có nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động.

+ Có đội ngũ cán bộ quản lý, huấn luyện viên, hướng dẫn viên được cấp chứng chỉ.

+ Có dịch vụ chăm sóc sức khỏe, chữa trị chấn thương, đảm bảo an toàn cho vận động viên trong quá trình tập luyện.

+ Có các dịch vụ hậu cần phục vụ vận động viên.

+ Có lớp học văn hóa hoặc phối hợp với các trường phổ thông đảm bảo học văn hóa cho vận động viên.


2.

Sân thể thao, bao gồm; sân điền kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng rổ, sân bóng ném, sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao

+ Diện tích tối thiểu 100 m2 đối với sân tập loại nhỏ; 500 m2 đối với sân tập loại trung bình trở lên.

+ Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287-2004



+ Được thành lập theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

+ Có ban quản lý chịu trách nhiệm quản lý, duy tu, bảo quản, vận hành sân vận động.

+ Có đội ngũ nhân viên chuyên môn được cấp chứng chỉ.

+ Có các dịch vụ phục vụ tập luyện, thi đấu thể thao tại địa phương.

+ Đáp ứng các quy định về an toàn, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.

+ Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.



3

Bể bơi, bể nhảy cầu, bể vầy, bể hỗn hợp, câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước

+ Diện tích tối thiểu 400 m2.

+ Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 288-2004.



+ Có ban quản lý chịu trách nhiệm quản lý, duy tu, bảo quản, vận hành công trình.

+ Có đội ngũ nhân viên chuyên môn được đào tạo, có chứng chỉ chuyên môn.

+ Có đội ngũ nhân viên cứu hộ.

+ Có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm các quy định về vệ sinh, môi trường.

+ Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Được thành lập theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước).



4

Nhà tập luyện thể thao

+ Diện tích tối thiểu 100 m2 có mái che đối với nhà tập đơn môn; 200 m2 có mái che đối với nhà tập đa môn.

+ Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng các quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 281-2004.



+ Có ban quản lý và đội ngũ nhân viên được đào tạo, cấp chứng chỉ chuyên môn.

+ Trang thiết bị phục vụ tập luyện đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn của từng môn do liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia quy định.

+ Có các hạng mục phụ trợ (phòng vệ sinh, phòng thay quần áo…)

+ Tổ chức các hoạt động thể dục thể thao phục vụ cộng đồng.

+ Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.


5

Liên đoàn, hiệp hội thể thao

+ Cấp quốc gia, cấp ngành hoặc cấp tỉnh, thành phố.

+ Thành lập và hoạt động theo quy định tại các Điều 70 và 71 của Luật Thể dục, thể thao



+ Được thành lập theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

+ Có bộ máy tổ chức, trụ sở và kinh phí hoạt động theo quy định hiện hành.



6

Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

+ Thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều 11 của Luật Thể dục, thể thao và các quy định pháp luật liên quan.

+ Được thành lập theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; được cấp chứng nhận hoạt động theo quy định tại điều 51, Luật Thể dục, thể thao.

+ Có trụ sở hoạt động và hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tập luyện, tổ chức thi đấu đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia liên quan quy định.

+ Có ban điều hành câu lạc bộ và đội ngũ huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể dục thể thao chuyên nghiệp, đội ngũ nhân viên y học, nhân viên phục vụ có chứng chỉ chuyên môn.

+ Có nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động.



7

Đơn vị sản xuất dụng cụ thể dục thể thao

+ Được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

+ Sản xuất, cung ứng các dụng cụ, trang thiết bị thể dục thể thao phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.



- Đáp ứng các quy định tại Điều 55, Luật Thể dục, thể thao và các quy định pháp luật liên quan.

- Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao.



8

Cơ sở lưu trú, ký túc xá của vận động viên thể thao

+ Các cơ sở phải nằm trong khuôn viên của trung tâm thể thao, khu liên hợp thể thao và trực thuộc trung tâm thể thao, khu liên hiệp thể thao.

+ Có tối thiểu 10 phòng, 20 giường.



+ Có ban quản lý và đội ngũ cán bộ, nhân viên phục vụ,

+ Có các hạng mục phụ trợ phục vụ sinh hoạt của vận động viên,

+ Đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm (nếu có tổ chức dịch vụ ăn uống đối với vận động viên),

+ Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.




tải về 266.94 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương