THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1466/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
DANH MỤC CHI TIẾT CÁC LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường được hưởng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa theo quy định của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện, các danh mục nêu tại Điều này sẽ được xem xét, điều chỉnh, bổ sung bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực hiện xã hội hóa và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Lao động – Thương binh và Xã hội, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường theo chức năng quản lý nhà nước được phân công, chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn, điều kiện thành lập của các cơ sở thực hiện xã hội hóa và thứ tự ưu tiên trong từng lĩnh vực thuộc danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí Thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b)
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Thiện Nhân
|
DANH MỤC
LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HÓA THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2008/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
I. DANH MỤC LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
A. ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG
Cơ sở giáo dục
|
Quy mô tối thiểu
|
Số trẻ, học sinh tối đa/1 lớp, nhóm trẻ
|
Diện tích đất tối thiểu
|
Tiêu chuẩn
|
Điều kiện để được ưu đãi
|
Trường mầm non
|
|
|
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra
|
Thành phố, thị xã
|
100 trẻ
|
3-12 tháng tuổi: 15 trẻ
13-24 tháng tuổi: 20 trẻ
25-36 tháng tuổi: 25 trẻ
3-4 tuổi: 25 trẻ
4-5 tuổi: 30 trẻ
5-6 tuổi: 35 trẻ
|
8 m2/trẻ
|
|
Đảm bảo huy động ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ
|
Nông thôn, miền núi
|
50 trẻ
|
12 m2/trẻ
|
|
Đảm bảo huy động ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 50 trẻ
|
Trường tiểu học
|
|
|
|
Điều lệ trường tiểu học theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra.
|
Thành phố, thị xã
|
10 lớp
|
35
|
6 m2/học sinh
|
|
Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
Nông thôn, miền núi
|
5 lớp
|
35
|
10 m2/học sinh
|
|
Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 2 lớp
|
Trường trung học cơ sở
|
|
|
|
Điều lệ trường trung học cơ sở theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra
|
Thành phố, thị xã
|
8 lớp
|
45
|
6 m2/học sinh
|
|
Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
Nông thôn, miền núi
|
4 lớp
|
45
|
10 m2/học sinh
|
|
Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 2 lớp
|
Trường trung học phổ thông
|
|
|
|
Điều lệ trường trung học phổ thông theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra
|
Thành phố, thị xã
|
6 lớp
|
45
|
6 m2/học sinh
|
|
Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 4 lớp
|
Nông thôn, miền núi
|
3 lớp
|
45
|
10 m2/học sinh
|
|
Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 2 lớp
|
B. ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP
Cơ sở đào tạo
|
Ngành nghề đào tạo
|
Quy mô tối thiểu
|
Tỷ lệ tối đa học sinh, sinh viên/ giảng viên
|
Diện tích đất tối thiểu
|
Tiêu chuẩn
|
Điều kiện để được ưu đãi
|
Trường trung cấp chuyên nghiệp
|
|
200 học sinh
|
|
30 m2/học sinh (theo TCXDVN 275:2002 tại Quyết định số 21/2002/QĐ-BXD ngày 09 tháng 7 năm 2002 của Bộ Xây dựng)
|
Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp tại Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 100 học sinh
|
|
Kinh tế, luật, du lịch, dịch vụ
|
|
30
|
|
|
|
|
Kỹ thuật, công nghệ
|
|
25
|
|
|
|
|
Nông lâm, thủy sản
|
|
25
|
|
|
|
|
Y, dược
|
|
20
|
|
|
|
|
Thể dục thể thao, nghệ thuật
|
|
20
|
|
|
|
|
Sư phạm
|
|
30
|
|
|
|
Trường cao đẳng
|
|
300 sinh viên
|
|
55 m2/sinh viên
|
Điều lệ trường cao đẳng theo Quyết định số 56/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 100 sinh viên
|
|
Khoa học xã hội nhân văn, kinh tế, luật
|
|
25
|
|
|
|
|
Khoa học tự nhiên
|
|
22
|
|
|
|
|
Kỹ thuật, công nghệ
|
|
20
|
|
|
|
|
Nông lâm, thủy sản
|
|
20
|
|
|
|
|
Y, dược
|
|
15
|
|
|
|
|
Thể dục thể thao, nghệ thuật
|
|
15
|
|
|
|
|
Sự phạm
|
|
22
|
|
|
|
Trường đại học
|
|
300 sinh viên
|
|
55 m2/sinh viên (TCVN 3981: 1985 tại Thông tư số 12/BXD-KHCN ngày 24 tháng 4 năm 1995 của Bộ Xây dựng)
|
Điều lệ trường đại học tại Quyết định số 153/2003/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 200 sinh viên
|
|
Khoa học xã hội nhân văn, kinh tế, luật
|
|
25
|
|
|
|
|
Khoa học tự nhiên
|
|
20
|
|
|
|
|
Kỹ thuật, công nghệ
|
|
20
|
|
|
|
|
Nông lâm, thủy sản
|
|
20
|
|
|
|
|
Y, dược
|
|
15
|
|
|
|
|
Thể dục thể thao, nghệ thuật
|
|
10
|
|
|
|
|
Sự phạm
|
|
22
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |