DANH MỤC THÀNH PHẦN CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
LTS: - Sau mười năm thực hiện chỉ thị số 83 – CĐ của Hội đồng Chính phủ, cùng phối hợp tiến hành nghiên cứu xác minh thành phần dân tộc trong cả nước, ngày 22-12-1978, Liên Ủy ban Khoa học xã hội Việt Nam và Ủy ban Dân tộc Trung ương đã có tờ trình Thủ tướng Chính phủ về các kết quả nghiên cứu đã đạt được. Căn cứ điều lệ về tổ chức và hoạt động đã được Hội đồng Chính phủ ban hành, sau khi đã được sự nhất trí của Ủy ban Khoa học xã hội Việt Nam và Ủy ban Dân tộc Trung ương, ngày 2-3-1979, Tổng cục Thống kê đã ra quyết định số 121-CCTK/PPCĐ chính thức ban hành “Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam” để dùng thống nhất trong cuộc tổng điều tra dân số năm 1979, cũng như trong công tác thống kê thường xuyên, công tác nghiên cứu.
Được sự đồng ý của Tổng cục Thống kê, Tạp chí Dân tộc học xin giới thiệu với bạn đọc Quyết định nói trên của Tổng cục. Ngoài ra, Tạp chí Dân tộc học cũng công bố kèm theo một Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam xếp theo ngôn ngữ kết hợp theo thứ tự số lượng dân số, và một bản đồ các dân tộc Việt Nam, do Viện Dân tộc học thuộc Ủy ban Khoa học xã hội Việt Nam biên soạn.
Hà Nội, ngày 2 tháng 3 năm 1979
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
- Căn cứ Nghị định số 72-CP ngày 5 tháng 4 năm 1974 của Hội đồng Chính phủ ban hành điều lệ về tổ chức và hoạt động của Tổng cục Thống kê;
- Xét yêu cầu của công tác Tổng điều tra dân số năm 1979, và công tác thống kê thường xuyên, công tác nghiên cứu;
- Sau khi đã được Ủy ban Khoa học xã hội Việt Nam và Ủy ban Dân tộc Trung ương nhất trí;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 – Nay ban hành, kèm theo quyết định này, “Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam” để sử dụng thống nhất trong các ngành các cấp ở trung ương và địa phương trong cuộc tổng điều tra dân số nói trên.
Điều 2 – Bản danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam này được sử dụng kể từ ngày ký quyết định. Những bản danh mục dân tộc nào trái với bản danh mục này đều bãi bỏ.
Điều 3 – Các ông Bộ trưởng các Bộ, thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ, các ông Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 4 – Ông Vụ trưởng Vụ Hạch toán thống nhất và phương pháp chế độ Tổng cục Thống Kê căn cứ quyết định này giúp Tổng cục Thống kê hướng dẫn cụ thể về mặt nghiệp vụ cho các ngành, các cấp ở trung ương và địa phương có liên quan thi hành.
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Đã ký:
HOÀNG TRÌNH
DANH MỤC CÁC THÀNH PHẦN DÂN TỘC VIỆT NAM
Các dân tộc trong danh mục này là những cộng đồng được xác định dựa trên ba tiêu chuẩn cơ bản: đặc điểm ngôn ngữ, đặc điểm sinh hoạt – văn hóa và ý thức tự giác dân tộc. Tính đến 31-12-1978, số lượng dân tộc trong toàn quốc là 54, sắp xếp thứ tự theo số lượng dân số như sau:
01 Kinh (Việt)
02 Tày
03 Thái
04 Hoa (Hán)
05 Khơ-me
06 Mường
07 Nùng
08 Hmông (Mèo)
09 Dao
10 Gia-rai
11 Ngái
12 Ê-đê
13 Ba-na
14 Xơ-đăng
15 Sán Chay (Cao Lan – Sán Chỉ)
16 Cơ-ho
17 Chăm (Chàm)
18 Sán Dìu
19 Hrê
20 Mnông
21 Ra-giai
22 Xtiêng
23 Bru – Vân Kiều
24 Thổ
25 Giáy
26 Cơ-tu
27 Gié - Triêng
|
28 Mạ
29 Khơ-mú
30 Co
31 Ta-ôi
32 Chơ-ro
33 Kháng
34 Xinh-mun
35 Hà Nhì
36 Chu-ru
37 Lào
38 La Chí
39 La Ha
40 Phù Lá
41 La Hủ
42 Lự
43 Lô Lô
44 Chứt
45 Mảng
46 Pà Thẻn
47 Cơ Lao
48 Cống
49 Bố Y
50 Si La
51 Pu Péo
52 Brâu
53 Ơ-đu
54 Rơ-măm
|
Các thành phần dân tộc trong bản danh mục này không bao gồm các ngoại kiều.
DANH MỤC CÁC THÀNH PHẦN DÂN TỘC VIỆT NAM
(Các dân tộc được sắp xếp theo thứ tự số lượng dân số, với các chi tiết về tên gọi và địa bàn phân bố cư trú)
Mã số
|
Tên các thành phần dân tộc
|
Các tên gọi khác
|
Địa bàn cư trú chủ yếu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
01
|
Kinh (Việt)
|
Kinh
|
Trong cả nước.
|
02
|
Tày
|
Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí.
|
Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Tuyên, Bắc Thái, Hoàng Liên Sơn, Quảng Ninh, Hà Bắc, Lâm Đồng.
|
03
|
Thái
|
Tày, Tày Khao (Thái Trắng), Tày Đăm (Thái Đen), Tày Mười, Tày Thanh (Man Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pu Thay, Thổ Đà Bắc.
|
Sơn La, Nghệ Tĩnh, Thanh Hóa, Lai Châu, Hoàng Liên Sơn, Hà Sơn Bình, Lâm Đồng.
|
04
|
Hoa (Hán)
|
Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Hải Nam, Hạ, Xạ Phang…
|
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hậu Giang, Đồng Nai, Minh Hải, Kiến Giang, Hải Phòng, Cửu Long...
|
05
|
Khơ-me
|
Cur, Cul, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ-me Krôm.
|
Hậu Giang, Cửu Long, Kiến Giang, Minh Hải, Thành phố Hồ Chí Minh, Sông Bé, Tây Ninh.
|
06
|
Mường
|
Mol, Mual, Moi1, Mọi Bi, Ao Tá (Ậu Tá).
|
Hà Sơn Bình, Thanh Hóa, Vĩnh Phú, Hoàng Liên Sơn, Sơn La, Hà Nam Ninh.
|
07
|
Nùng
|
Xuồng, Giang, Nùng An, Phàn Sình, Nùng Cháo, Nùng Lồi, Quý Rìn, Khèn Lài...
|
Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, Hà Tuyên, Hà Bắc, Hoàng Liên Sơn, Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Lâm Đồng.
|
08
|
Hmông (Mèo)
|
Mẹo, Mèo Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Miẻo, Mán Trắng.
|
Hà Tuyên, Hoàng Liên Sơn, Lai Châu, Sơn La, Cao Bằng, Lạng Sơn, Nghệ Tĩnh
|
09
|
Dao
|
Mán, Động, Trại, Xá, Dìu Miền, Kiềm Miền, Quần Trắng, Dao Đỏ, Quần Chẹt, Lô Gang, Dao Tiền, Thanh Y, Làn Tẻn, Đại Bản, Tiểu Bản, Cóc Ngáng, Cóc Mùn, Sơn Đầu…
|
Hà Tuyên, Hoàng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, Lai Châu, Sơn La, Hà Sơn Bình, Vĩnh Phú, Hà Bắc, Thanh Hóa, Quảng Ninh.
|
10
|
Gia-rai
|
Giơ-rai, Chơ-rai, Tơ-buăn, Hơ-bau, Hđrung, Chor…
|
Gia Lai – Công Tum.
|
11
|
Ngái
|
Xín, Lê, Đản, Khách Gia.
|
Quảng Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn.
|
12
|
Ê-đê
|
Ra-đê, Đê, Kpạ, A-đham, Krung, Ktul, Đliê Ruê, Blô, Ê-pan, Mđhur2, Bih…
|
Đắc Lắc, Phú Khánh
|
13
|
Ba-na
|
Gơ-lar, Tơ-lô, Giơ-lâng (Y-lăng), Rơ-ngao, Krem, Roh, Con Kđe, A-la Công, Kpăng Công, Bơ-nâm.
|
Gia Lai – Công Tum, Nghĩa Bình, Phú Khánh.
|
14
|
Xơ-đăng
|
Xơ-teng, Hđang, Tơ-đrá, Mơ-nâm, Ha-lăng, Ca-dong, Km-râng, Con Lan, Bri-la, Tang.
|
Gia Lai - Công Tum, Quảng Nam - Đà Nẵng.
|
15
|
Sán Chay (Cao Lan - Sán Chỉ)
|
Cao Lan, Mán Cao Lan, Hờn Bạn, Sán Chỉ (còn gọi là Sơn Tử và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo Lạc và Chợ Rã).
|
Bắc Thái, Quảng Ninh, Hà Bắc, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Tuyên.
|
16
|
Cơ-ho
|
Xrê, Nôp (Tu-lôp), Cơ-don, Chil3, Lat (Lach), Trinh.
|
Lâm Đồng, Thuận Hải.
|
17
|
Chăm (Chàm)
|
Chiêm Thành, Hroi.
|
Thuận Hải, An Giang, Thành phố Hồ Chí Minh, Nghĩa Bình, Phú Khánh.
|
18
|
Sán Dìu
|
Sán Dẻo, Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc.
|
Bắc Thái, Vĩnh Phú, Hà Bắc, Quảng Ninh, Hà Tuyên.
|
19
|
Hrê
|
Chăm Rê, Chom, Krẹ, Lũy...
|
Nghĩa Bình.
|
20
|
Mnông
|
Pnông, Nông, Pré, Bu-đâng, Đi Pri, Biat, Gar, Rơ-lam, Chil3.
|
Đắc Lắc, Lâm Đồng, Sông Bé.
|
21
|
Ra-glai
|
Ra-clây, Rai, Noang, La-oang.
|
Thuận Hải, Phú Khánh
|
22
|
Xtiêng
|
Xa-điêng.
|
Sông Bé, Tây Ninh.
|
23
|
Bru-Vân Kiều
|
Bru, Vân Kiều, Mang Cong, Trĩ, Khùa.
|
Bình Trị Thiên.
|
24
|
Thổ4
|
Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng, Con Kha, Xá Lá Vàng5.
|
Nghệ Tĩnh, Thanh Hóa (Như Xuân).
|
25
|
Giáy
|
Nhắng, Dẩng, Pầu Thìn Pu, Nà, Cùi Chu6, Xa.
|
Hoàng Liên Sơn, Hà Tuyên, Lai Châu.
|
26
|
Cơ-tu
|
Ca-tu, Cao, Hạ, Phương, Ca-tang7.
|
Quảng Nam – Đà Nẵng, Bình Trị Thiên.
|
27
|
Gié - Triêng
|
Đgiéh, Tareh, Giang Rẫy, Pin, Triêng, Treng, Ta-riêng, Ve (Veh), La-ve, Ca-tang7
|
Quảng Nam – Đà Nẵng, Gia Lai – Công Tum.
|
28
|
Mạ
|
Châu Mạ, Mạ Ngăn, Mạ Xốp, Mạ Tô, Mạ Krung.
|
Lâm Đồng, Đồng Nai.
|
29
|
Khơ-mú
|
Xá Cẩu, Mứn Xen, Pu Thênh, Tềnh, Tày Hạy.
|
Nghệ Tĩnh, Sơn La, Lai Châu, Hoàng Liên Sơn.
|
30
|
Co
|
Cor, Col, Cùa, Trầu.
|
Nghĩa Bình, Quảng Nam – Đà Nẵng.
|
31
|
Ta-ôi
|
Tôi-ôi, Pa-co, Pa-hi (Ba-hi)
|
Bình Trị Thiên.
|
32
|
Chơ-ro
|
Dơ-ro, Châu-ro
|
Đồng Nai.
|
33
|
Kháng
|
Xá Khao, Xá Súa, Xá Dón… Xá Dẩng, Xá Hốc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm.
|
Lai Châu, Sơn La.
|
34
|
Xinh-mun
|
Puộc, Pụa
|
Sơn La, Lai Châu.
|
35
|
Hà Nhì
|
U Ní, Xá U Ní
|
Lai Châu, Hoàng Liên Sơn
|
36
|
Chu-ru
|
Chơ-ru, Chu.
|
Lâm Đồng, Thuận Hải.
|
37
|
Lào
|
Lào Bốc, Lào Nọi.
|
Lai Châu, Sơn La, Thanh Hóa, Hoàng Liên Sơn.
|
38
|
La Chí
|
Cù Tê, La Quả.
|
Hà Tuyên.
|
39
|
La Ha
|
Xá Khao, Khlá Phlạo.
|
Lai Châu, Sơn La.
|
40
|
Phù Lá
|
Bồ Khô Pạ, Mù Di Pạ, Xá Phó, Phổ, Va Xơ Lao, Pu Dang.
|
Hoàng Liên Sơn, Lai Châu.
|
41
|
La Hủ
|
Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy.
|
Lai Châu.
|
42
|
Lự
|
Lừ, Nhuồn (Duồn).
|
Lai Châu.
|
43
|
Lô Lô
|
Mun Di.
|
Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Tuyên.
|
44
|
Chứt
|
Sách, Mày, Rục, Mã-liềng, A-rem, Tu-vang, Pa-leng, Xơ-lang, Tơ-hung, Chà-củi, Tắc-củi, U-mo, Xá Lá Vàng8.
|
Bình Trị Thiên.
|
45
|
Mảng
|
Mảng Ư, Xá Lá Vàng.
|
Lai Châu.
|
46
|
Pà Thẻn
|
Pà Hưng, Tống.
|
Hà Tuyên.
|
47
|
Cơ Lao
|
|
Hà Tuyên.
|
48
|
Cống
|
Xắm Khống, Mống Nhé, Xá Xeng.
|
Lai Châu.
|
49
|
Bố Y
|
Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn.
|
Hoàng Liên Sơn, Hà Tuyên.
|
50
|
Si La
|
Cú Dề Xừ, Khá Pé.
|
Lai Châu.
|
51
|
Pu Péo
|
Ka Bẻo, Pen Ti Lô Lô.
|
Hà Tuyên.
|
52
|
Brâu
|
Brao.
|
Gia Lai – Công Tum.
|
53
|
Ơ-đu
|
Tày Hạt.
|
Nghệ Tĩnh.
|
54
|
Rơ-măm
|
|
Gia Lai – Công Tum.
|
PHỤ TRƯƠNG CỦA VIỆN DÂN TỘC HỌC
DANH MỤC CÁC THÀNH PHẦN DÂN TỘC VIỆT NAM
(Xếp thep ngôn ngữ kết hợp theo thứ tự số lượng dân số)
DÒNG NAM Á
a. Ngôn ngữ Việt – Mường:
1. Việt, 2. Mường, 3. Thổ, 4. Chứt;
b. Ngôn ngữ Môn – Khơ-me:
5. Khơ-me, 6. Ba-na, 7. Xơ-đăng, 8. Cơ-ho, 9.Hrê, 10. Mnông, 11. Xtiêng, 12. Bru – Vân Kiều, 13. Cơ-tu, 14. Gié – Triêng, 15. Mạ, 16. Khơ-mú, 17. Co, 18. Ta-ôi, 19. Chơ-ro, 20. Kháng, 21. Xinh-mun, 22. Mảng, 23. Brâu, 24. Ơ-đu, 25. Rơ-măm;
c. Ngôn ngữ Tày – Thái:
26. Tày, 27. Thái, 28. Nùng, 29. Sán Chay (Cao Lan – Sán Chỉ), 30. Giáy, 31. Lào, 32. Lự, 33. Bố Y;
|
d. Ngôn ngữ Mèo – Dao
34. Hmông (Mèo), 35. Dao, 36. Pà Thẻn;
e. Ngôn ngữ Nam Á khác
37. La Chí, 38. La Ha, 39. Cơ Lao, 40. Pu Péo ;
DÒNG NAM ĐẢO (MÃ LAI – PÔLINÊXIA)
41. Gia-rai, 42. Ê-đê, 43. Chăm (Chàm), 44. Ra-glai, 45. Chu-ru ;
DÒNG HÁN – TẠNG :
a. Ngôn ngữ Hán :
46. Hoa (Hán), 47. Ngái, 48. Sán Dìu ;
b. Ngôn ngữ Tạng – Miến :
49. Hà Nhì, 50. La Hủ, 51. Phù Lá, 52. Lô Lô, 53. Cống, 54. Si La.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |