Đơn vị/vùng, miền
|
Các tiêu chí phải đạt
|
Điều kiện
|
Quy mô
|
Pháp lý
|
Tiêu chuẩn
|
1. Cơ sở dịch vụ ăn uống cho học sinh, sinh viên
|
|
|
|
|
a) Miền núi và nông thôn
|
- Đáp ứng từ 50 học sinh phổ thông nội trú, 80 học sinh trung cấp chuyên nghiệp, 100 sinh viên đại học và cao đẳng trở lên.
|
- Thành lập theo quy định của pháp luật. Có tư cách pháp nhân đầy đủ.
- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
- Có điều lệ tổ chức hoạt động minh bạch và phù hợp với tôn chỉ, mục đích của đơn vị hoạt động cung ứng dịch vụ công cộng.
|
- Sử dụng lao động làm việc không có bệnh nguy hiểm, bệnh truyền nhiễm, bệnh kinh niên.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh dịch tễ, an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế.
- Chịu sự kiểm tra, giám sát thường xuyên về vệ sinh thực phẩm của cơ quan y tế.
|
Hoạt động trong khuôn viên nhà trường
|
b) Thành phố, thị xã
|
- Đáp ứng từ 80 học sinh phổ thông nội trú, 100 học sinh trung cấp chuyên nghiệp, 150 sinh viên đại học và cao đẳng trở lên.
|
2. Cơ sở dịch vụ nhà ở cho học sinh, sinh viên
|
|
|
|
|
a) Miền núi và nông thôn
|
- Đáp ứng từ 30 học sinh phổ thông nội trú, 50 học sinh trung cấp chuyên nghiệp, 80 sinh viên đại học và cao đẳng trở lên.
|
- Thành lập theo quy định của pháp luật. Có tư cách pháp nhân đầy đủ.
- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
- Có điều lệ tổ chức hoạt động minh bạch và phù hợp với tôn chỉ, mục đích của đơn vị hoạt động cung ứng dịch vụ công cộng.
|
- Đảm bảo đúng diện tích về đất, tiêu chuẩn xây dựng nhà ở cho học sinh, sinh viên theo quy định của Bộ Xây dựng.
- Đảm bảo đủ các trang thiết bị về giường nằm cá nhân và điện, nước sinh hoạt.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn về an ninh, trật tự xã hội: phòng cháy và chữa cháy; cấp cứu theo quy định của các cấp có thẩm quyền ban hành.
|
Cơ sở ký túc xá nằm trong khuôn viên của trường hoặc nằm ngoài khuôn viên của trường nhưng trong quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền làm khu ký túc xã tập trung, có Giấy phép đăng ký kinh doanh về dịch vụ nhà ở cho sinh viên.
|
b) Thành phố, thị xã
|
- Đáp ứng từ 50 học sinh phổ thông nội trú, 80 học sinh trung cấp chuyên nghiệp, 100 sinh viên đại học và cao đẳng trở lên.
|
3. Trung tâm kiểm định chất lượng đào tạo (đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề và giáo dục phổ thông)
|
- Có 10 người làm việc trở lên
|
- Được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
- Có Điều lệ hoạt động minh bạch, phù hợp với mục đích đơn vị dịch vụ công.
|
- Người lao động được đào tạo về kiểm định và phù hợp về trình độ chuyên môn theo quy định chức danh của các lĩnh vực đảm bảo kiểm định.
- Sử dụng bộ tiêu phí kiểm định đảm bảo tính pháp lý.
- Chịu kiểm tra, giám sát của cơ quan chuyên môn.
|
|
4. Trung tâm hỗ trợ đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực
|
- Có 20 người làm việc trở lên
|
- Được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
- Có Điều lệ hoạt động minh bạch và phù hợp với tôn chỉ, mục đích của đơn vị dịch vụ công.
|
- 100% lao động đã qua đào tạo và phù hợp về trình độ, chuyên môn theo các lĩnh vực hỗ trợ và cung ứng.
- Đảm bảo các tiêu chí về đất đai, trang thiết bị, diện tích xây dựng theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng đối với từng loại quy mô.
|
|
5. Cơ sở đầu tư hạ tầng giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
a) Miền núi và nông thôn
|
- Có từ 30 lao động trở lên
|
- Được thành lập và hoạt động trong khuôn khổ quy định của pháp luật;
- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
- Ít nhất 50% số lao động đã qua đào tạo.
- Giá trị dự án đầu tư từ 2 tỷ đồng Việt Nam trở lên.
|
|
b) Thành phố và thị xã
|
- Có từ 50 lao động trở lên
|
- Ít nhất 70% số lao động đã qua đào tạo.
- Gái trị dự án đầu tư từ 5 tỷ đồng Việt Nam trở lên.
|
|
6. Cơ sở sản xuất trang, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em
|
- Có từ 35 lao động trở lên
|
- Được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
- Giá trị sản lượng sản xuất từ 1,5 tỷ đồng Việt Nam trở lên/1 năm.
- Hoạt động ổn định ít nhất trong 3 năm
|
|
Loại hình
|
Quy hoạch mạng lưới
|
Quy mô đào tạo tối thiểu
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
|
Diện tích đất sử dụng tối thiểu
|
Tiêu chuẩn thiết kế
|
Số lượng nghề đào tạo
|
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
|
Cao đẳng nghề
|
Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề
|
200 học sinh, sinh viên
|
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với ngành nghề, quy mô và trình độ đào tạo
|
20.000 m2 đối với khu vực đô thị, 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị
|
Được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành kèm theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
|
Số lượng nghề đạo tạo ở trình độ cao đẳng nghề tối thiểu là 3 nghề
|
Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
|
Trung cấp nghề
|
100 học sinh
|
10.000 m2 đối với khu vực đô thị, 30.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị
|
Số lượng nghề đào tạo ở trình độ trung cấp nghề tối thiểu là 3 nghề
|
Trung tâm dạy nghề
|
50 học sinh
|
10.000 m2 đối với khu vực đô thị, 2.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị
|
Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3m2/01 học sinh quy đổi; diện tích cơ sở thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/01 học sinh quy đổi;
|
Có chương trình dạy nghề theo quy định
|