Bảng 1 - Nồng độ radon trung bình trong các hộ dân Cụm X
Tên
thôn,
bản
Tên chủ hộ
Vị trí tọa độ nhà
Nồng độ
radon trung
bình (Bq/m
3
)
Ghi chú (loại nhà, những
yếu tố đặc biệt trong nhà)
Kinh độ Vĩ độ
Thôn A
Nguyễn Văn B
152346 2276531
30
Nhà cấp 4, nền đất....
Thôn A
Lò A Sử
154832 2276741
26
Nhà cấp 4, nền gạch men,
tường xây.......
- Trường hợp khu vực khảo sát chỉ có một số nhà dân thưa thớt, có thể biểu diễn trực tiếp từng nhà
trên bản đồ thì định vị từng nhà, ký hiệu theo loại nhà và ghi giá trị nồng độ radon trung bình vào cạnh
nhà.
4.3.4.2 Đơn vị sử dụng trong bản đồ nồng độ radon trong nhà thống nhất là Bq/m
3
, trường hợp thiết bị
đo là đơn vị khác thì nhất thiết phải quy đổi về đơn vị Bq/m
3
.
4.3.4.3 Nồng độ radon trong mỗi nhà là giá trị trung bình của nồng độ radon tại các vị trí đo trong nhà
ở độ cao 1m so với nền nhà, tính theo công thức (3) ở trên.
4.3.4.4 Chú giải của bản đồ nồng độ radon trong nhà: gồm toàn bộ các yếu tố của lớp bản đồ nền và
ký hiệu vị trí, giá trị, loại nhà, màu sắc thể hiện trên lớp bản đồ chính. Thứ tự sắp xếp chú giải từ trên
xuống là ký hiệu của lớp bản đồ chính đến các ký hiệu của lớp bản đồ nền.
4.3.4.5 Gam màu biểu diễn nồng độ radon trong nhà thể hiện theo chiều tăng dần từ thấp đến cao như
sau:
+ Thấp: dùng màu từ vàng nhạt đến vàng gạch.
TCVN 13123:2020
11
+ Trung bình: dùng màu từ xanh lá mạ, xanh đậm đến xanh da trời.
+ Cao: dùng từ màu nâu, tím đến màu hồng.
+ Rất cao: dùng màu đỏ đến đỏ sẫm.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |