TCVN 8819 : 2011
11
Chỉ tiêu
Quy định
Phương pháp thử
BTNR 19, BTNR 25
BTNR 37,5
(*)
2.
Độ ổn định ở 60
0
C, 40 min, kN
≥5,5
≥12,5
(**)
3.
Độ dẻo, mm
2÷4
3÷6
4.
Độ ổn định còn lại, %
≥ 65
≥65
TCVN 8860-12:2011
5.
Độ rỗng dư, % 7÷12
7÷12
TCVN 8860-9:2011
(*)
: Thử nghiệm theo phương pháp Marshall cải tiến.
(**) :
Thời gian ngâm mẫu là 60 phút.
5
Yêu cầu về chất lượng vật liệu chế tạo bê tông nhựa
5.1
Đá dăm
5.1.1
Đá dăm được nghiền từ đá tảng, đá núi. Không được dùng đá xay từ đá mác nơ, sa thạch
sét, diệp thạch sét.
5.1.2 R
iêng với BTNR được dùng cuội sỏi nghiền vỡ, nhưng không được quá 20% khối lượng là
cuội sỏi gốc silíc.
5.1.3
Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm dùng cho bê tông nhựa phải thoả mãn các yêu cầu quy định
tại Bảng 5.
Bảng 5 - Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm
Các chỉ tiêu
Quy định
Phương pháp thử
BTNC
BTNR
Lớp mặt trên
Lớp mặt
dưới
Các lớp móng
1.
Cường độ nén của đá gốc,
MPa
TCVN 7572-10: 2006
(căn cứ chứng chỉ thí
nghiệm kiểm tra của
nơi sản xuất đá dăm
sử dụng cho công
trình)
-
Đá mác ma, biến chất
≥100
≥80
≥80
-
Đá trầm tích
≥80
≥ 60
≥60
2.
Độ hao mòn khi va đập
trong
máy Los Angeles, %
≤28
≤35
≤40
TCVN 7572-12 : 2006
3.
Hàm lượng hạt thoi dẹt (tỷ lệ
1/3)
(*)
, %
≤15
≤15
≤20
TCVN 7572-13 : 2006
4.
Hàm lượng hạt mềm yếu,
phong hoá , %
≤10
≤15
≤15
TCVN 7572-17 : 2006
5.
Hàm lượng hạt cuội sỏi bị đập
vỡ (ít nhất là 2 mặt vỡ), %
-
-
≥80
TCVN 7572-18 : 2006
6.
Độ nén dập của cuội sỏi được
xay vỡ, %
-
-
≤14
TCVN 7572-11 : 2006
7.
Hàm lượng chung bụi, bùn, sét,
%
≤2
≤2
≤2
TCVN 7572- 8 : 2006
8.
Hàm lượng sét cục, %
≤ 0,25
≤ 0,25
≤ 0,25
TCVN 7572- 8 : 2006
TCVN 8819 : 2011
12
Các chỉ tiêu
Quy định
Phương pháp thử
BTNC
BTNR
Lớp mặt trên
Lớp mặt
dưới
Các lớp móng
9.
Độ dính bám của đá với nhựa
đường
(**)
, cấp
≥ cấp 3
≥ cấp 3
≥ cấp 3
TCVN 7504 : 2005
(*)
: Sử dụng sàng mắt vuông với các kích cỡ ≥ 4,75 mm theo quy định tại Bảng 1, Bảng 2 để xác định hàm
lượng thoi dẹt.
(**
): Trường hợp nguồn đá dăm dự định sử dụng để chế tạo bê tông nhựa có độ dính bám với nhựa đường
nhỏ hơn cấp 3, cần thiết phải xem xét các giải pháp, hoặc sử dụng chất phụ gia tăng khả năng dính bám (xi
măng, vôi, phụ gia hóa học) hoặc sử dụng đá dăm từ nguồn khác đảm bảo độ dính bám. Việc lựa chọn giải
pháp nào do Tư vấn giám sát quyết định.
5.2 Cát
5.2.1
Cát dùng để chế tạo bê tông nhựa là cát thiên nhiên, cát xay, hoặc hỗn hợp cát thiên nhiên
và cát xay.
5.2.2 Cát thiên nhiên k
hông được lẫn tạp chất hữu cơ (gỗ, than ...).
5.2.3
Cát xay phải được nghiền từ đá có cường độ nén không nhỏ hơn cường độ nén của đá
dùng để sản xuất ra đá dăm.
5.2.4
Cát sử dụng cho bê tông nhựa cát (BTNC 4,75) phải có hàm lượng nằm giữa hai cỡ sàng
4,75 mm-
1,18 mm không dưới 18 %.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: