TCVN 8819 : 2011
8
Thể tích của khoảng trống giữa các hạt cốt liệu của hỗn hợp BTN đã đầm nén, thể tích này bao
gồm độ rỗng dư và thể tích nhựa có hiệu. Độ rỗng cốt liệu được biểu thị bằng phần trăm của thể
tích mẫu hỗn hợp bê tông nhựa đã đầm nén.
4
Phân loại và các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa
4.1 Phân
loại bê tông nhựa:
4.1.1
Theo độ rỗng dư, bê tông nhựa được phân ra 2 loại:
Bê tông nhựa chặt (viết tắt là BTNC): có độ rỗng dư từ 3% đến 6%, dùng làm lớp mặt trên và
lớp mặt dưới. Trong thành phần hỗn hợp bắt buộc phải có bột khoáng;
Bê tông nhựa rỗng (viết tắt là BTNR): có độ rỗng dư từ 7% đến 12% và chỉ dùng làm lớp móng.
4.1.2 T
heo kích cỡ hạt lớn nhất danh định của bê tông nhựa chặt, được phân ra 4 loại:
Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 9,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 12,5 mm), viết
tắt là BTNC 9,5;
Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 12,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 19 mm), viết
tắt là BTNC 12,5;
Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 19 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 25 mm), viết
tắt là BTNC 19;
Bê tông
nhựa cát, có cỡ hạt lớn nhất danh định là 4,75 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 9,5 mm), viết
tắt là BTNC 4,75.
Giới hạn về thành phần cấp phối hỗn hợp cốt liệu (thí nghiệm theo TCVN 7572-2: 2006) và
p
hạm vi áp dụng của các loại BTNC quy định tại Bảng 1.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: