TCVN 8819 : 2011
7
TCVN 8817-
1:2011 Nhũ tương nhựa đường axit- Phần 1-Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 8818-1:2011 N
hựa đường lỏng- Phần 1-Yêu cầu kỹ thuật.
AASHTO T 176 Standard Method of Test for Plastic Fines in Graded Aggregates and Soils by Use
of the Sand Equivalent Test
(Phương pháp xác định hệ số đương lượng cát –ES của đất và cốt
liệu).
AASHTO T 324-04 Standard Method of Test for Hamburg Wheel-Track Testing of Compacted Hot-
Mix Asphalt (HMA) (Phương pháp xác định độ hằn lún vệt bánh xe của mẫu bê tông nhựa nóng đã
đầm nén bằng thiết bị Hamburg Wheel-Track).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ sau:
3.1
Mặt đường bê tông nhựa nóng (Hot Mix Asphalt Concrete Pavement )
Mặt đường (bao gồm 1 lớp hoặc 1 số lớp có chiều dày quy định) được chế tạo từ hỗn hợp bê tông
nhựa nóng.
3.2
Hỗn hợp bê tông nhựa nóng (Hot Mix Asphalt-HMA )
Hỗn hợp bao gồm các cốt liệu (đá dăm, cát, bột khoáng) có tỷ lệ phối trộn xác định, được sấy nóng
và trộn đều với nhau, sau đó được trộn với nhựa đường theo tỷ lệ xác định qua thiết kế. Hỗn hợp
b
ê tông nhựa nóng được chế tạo tại trạm trộn.
3.3
Cỡ hạt lớn nhất (Maximum Size of Aggregate)
Cỡ sàng nhỏ nhất mà lượng lọt qua cỡ sàng đó là 100%.
Tiêu chuẩn này sử dụng hệ sàng mắt vuông ASTM để thí nghiệm thành phần hạt cốt liệu và biểu
thị đường cong cấp phối theo kích cỡ hạt cốt liệu.
3.4
Cỡ hạt lớn nhất danh định (Nominal Maximum Size of Aggregate)
Cỡ sàng lớn nhất mà lượng sót riêng biệt trên cỡ sàng đó không lớn hơn 10%.
3.5
Hàm lượng nhựa (Asphalt Content)
Lượng nhựa đường trong hỗn hợp bê tông nhựa, tính theo phần trăm của khối lượng hỗn hợp bê
tông nhựa (bao gồm cốt liệu đá dăm, cát, bột khoáng, nhựa đường).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |