Tcn 68 132: 1998 CÁp thông tin kim loại dùng cho mạng đIỆn thoại nội hạt yêu cầu kỹ thuật multipair metallic telephone cables for local networks Technical requirement MỤc lụC


PHỤ LỤC A6 (Quy định) MỘT SỐ YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI CÁP THÀNH PHẨM



tải về 306.44 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích306.44 Kb.
#6419
1   2   3

PHỤ LỤC A6

(Quy định)

MỘT SỐ YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI CÁP THÀNH PHẨM

A6.1 Nhận biết nhà sản xuất

Tên của nhà sản xuất, năm sản xuất phải được in trên băng nhận biết đặt ở dưới băng bó cáp chịu nhiệt. Các dấu hiệu nhận biết phải lặp đi lặp lại dọc theo suốt chiều dài cáp với khoảng cách không lớn hơn 150 mm.



A6.2 Đánh số độ dài cáp

A6.2.1 Tất cả các cuộn cáp phải được đánh số độ dài liên tục tại các khoảng cách đều nhau 1 m bắt đầu từ “0 m” dọc theo chiều dài bên ngoài vỏ cáp.

A6.2.2 Số đánh độ dài phải đọc được một cách rõ ràng.

A6.2.3 Sai số của độ dài đọc đánh số phải nhỏ hơn 1%

Độ dài thực tế của cáp không độc nhỏ hơn độ dài đánh số.
PHỤ LỤC B1

(Tham khảo)

CÁC PHÉP ĐO THÔNG SỐ ĐIỆN CỦA CÁP

B1.1 Phép đo điện trở một chiều

Thiết bị đo

Cầu đo Wheatstone hoặc máy đo tương đương như đồng hồ Volt/ohm có độ chính xác ± 0,5%, hoặc các thiết bị đo tự động, bán tự động có chức năng đo điện trở một chiều.



đồ đo: Theo sơ đồ đo a) hoặc b).

R: biểu thị điện trở của một sợi dây dẫn



a) Sơ đồ đo điện trở một chiều của một sợi dây dẫn

l: chiều dài đôi dây dẫn



b) Sơ đồ đo điện trở một chiều của một sợi dây dẫn theo điện trở vòng của đôi dây

Hình B1.1: Sơ đồ đo điện trở một chiều của dây dẫn

Các vấn đề cần lưu ý khi đo:

- Nếu tiến hành đo nhit độ t khác 2oC t cn phi qui đi kết qu đo đưc về giá trị điệu trở ở 2oC theo công thức (10).

- Nếu độ dài mẫu cáp khác l km thì phải qui đổi giá trị đo được về độ dài chuẩn 1 km theo công thức sau:



R = RL/l (16)

Trong đó:

R: giá trị điện trở được qui đổi về 1 km, ;

RL: giá trị điện trở đo được trên chiều dài mẫu cáp, ;

l: chiều dài mẫu cáp, km.

B1 .2. Phương pháp tính mức độ mất cân bằng điện trở

Mức độ mất cân bằng điện trở giữa hai sợi của bất kỳ đôi dây nào trong cuộn cáp thường được xác định khi đo điện trở dây dẫn trong mục 1. Mức độ mất cân bằng, Rmcb thường được tính theo phần trăm bằng công thức (11).



B1.3. Phép đo điện dung công tác của một đôi dây trong cuộn cáp

Thiết bị đo:

- Cầu đo điện dung, hoặc

- Các thiết bị đo tự động, bán tự động có chức năng đo điện dung.

Sơ đồ đo:



Hình B1.2: Sơ đồ đo điện dung công tác

Điện dung công tác của đôi dây được xác định theo công thức (17):

CM = Cab + (Cag + Cbg) / (Cag + Cbg) (17)

Các vấn đề cần lưu ý khi tiến hành đo:

- Tần số đo: 1000 Hz ± 100 Hz.

- Khì đo phải đảm bảo các dây dẫn cần đo không bị ngắn mạch hoặc bị nối đất, các đôi dây còn lại trong cuộn cáp phải được nối với nhau, với màn che và toàn bộ được nối đất.

- Nếu độ dài mẫu cáp khác 1000 m thì giá trị đo được phải qui đổi về độ dài tiêu chuẩn 1000 m bằng công thức (18):



(18)

Trong đó:

C0: điện dung công tác, nF/1000 m;

C: điện dung tương hỗ đo được, nF;

l: độ dài của cuộn cáp, 1000 m.

B1.4. Phép đo điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đất

Thiết bị đo:

Thiết bị sử dụng để đo điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đất như thiết bị đo lường mục 3.



đồ đo: như hình 2 trong mục 1.10.

Các vấn đề lưu ý khi tiến hành đo:

- Giá trị điện dung không cân bằng dôi dây với đất như công thức (3).

- Tần số tín hiệu đo: 1000 ± 100 Hz.

- Khi độ dài mẫu cáp được đo khác với 1000 m, qui đổi giá trị điện dung không cân bằng về độ dài 1000 m bằng công thức:



(19)

Trong đó:

Y1 : giá trị điện dung không cân bằng qui đổi về 1 km;

Y: giá trị điện dung không cân bằng đo được trên độ dài cuộn cáp được đo;

X: độ dài cuộn cáp, km.

B1.5. Phép đo điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đôi dây

Thiết bị đo: Thiết bị sử dụng để đo điện dung không cân bầng giữa đôi dây với đôi dây tương tự như thiết bị đo trong mục 3.

Sơ đồ đo:



Hình B1.3: Sơ đồ điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đôi dây

Các vấn đề cần lưu ý khi đo:

- A, B và C, D là các sợi của hai đôi dây.

- Điện dung không cân bầng giữa đôi dây với đôi dây, CUPP được tính theo công thức (1).

- Tần số tín hiệu đo: 1000 ± 100 Hz.

- Khi độ dài mẫu cáp được đo khác với 1000 m, qui đổi giá trị điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đôi dây về độ dài 1000 m bằng công thức:

(20)

Trong đó.

Y1 : giá trị điện dung không cân bằng được qui đổi về độ dài 1000 m;

Y: giá trị điện dung không cân bằng đo được

X: độ dài cuộn cáp, m.

- Kết quả đo bao gồm: giá trị căn quân phương, giá trị cá biệt cực đại của điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đôi dây.



B1.6. Phép đo suy hao truyền dẫn

Thiết bị đo

- Máy phát tín hiệu sin

- Máy đo công suất chọn tần.

Sơ đồ đo

l: chiều dài đôi dây



Hình B1.4: Sơ đồ đo suy hao truyền dẫn

Các vấn đề cần lưu ý khi đo:

- Có thể dùng phép đo hiệu mức điện.

- Chênh lệch giữa trở kháng thiết bị đo, điện trở kết cuối và trở kháng đặc tính của đôi dây không vượt quá ± 1%.

- Công thức tính suy hao truyền dẫn, α:

 = -101g(Pout/Pin) (21)

Trong đó:

α: giá trị suy hao truyền dẫn đo được, dB;

Pin: công suất đầu vào;



Pout: công sut đu ra đo đưc.

Nếu tiến hành đo ở nhiệt độ t khác 20oC thì cần phải qui đổi giá trị đo được về giá trị suy hao truyền dẫn ở nhiệt độ 20oC theo công thức:



(22)

Trong đó:

α: giá trị suy hao đo được ở nhiệt độ t, dB;

α0: giá trị suy hao được qui đổi về 20oC, dB.

- Tần số đo suy hao truyền dẫn: 1 kHz; 150 kHz và 772 kHz.

- Nếu chiều dài mẫu cáp khác 1000 m thì phải qui đổi giá trị đo được về độ dài tiêu chuẩn 1 km bằng công thức:

 = 1/l (23)

Trong đó:

α1: giá trị suy hao truyền dẫn đo được, dB;

α: giá trị suy hao truyền dẫn được qui đổi về độ dài 1000 m, dB/1km;

l: chiều dài mẫu cáp, km.

B1.7. Phép đo suy hao xuyên âm đầu gần

Thiết bị đo:



Hình B1.5: Sơ đồ đo suy hao xuyên âm đầu gần

Các vấn đề lưu ý khi tiến hành đo:

- Chênh lệch giữa trở kháng thiết bị đo, điện trở kết cuối và trở kháng đặc tính của đôi dây không vượt quá ±1%

- Công thức tính suy hao xuyên âm đầu gần, NEXTji:

NEXTji(dB) = |101g(PiN/PjN)| (24)

Trong đó:

PJN: công suất tín hiệu đưa vào đôi dây gây xuyên âm;

PiN: công suất tín hiệu ra tại đầu gần tại đôi dây bị xuyên âm.

- Suy hao xuyên âm đầu gần được đo tại các tần số 150 kHz và 772 kHz.

- Tính suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu gần theo công thức (4).

- Kết quả phép đo bao gồm giá trị suy hao xuyên âm trung bình, giá trị nhỏ nhất và suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu gần.



B1.8. Phép đo suy hao xuyên âm đầu xa

Thiết bị đo:

Yêu cầu về thiết bị đo xuyên âm đầu xa như yêu cầu về thiết bị đo xuyên âm đầu gần trong mục B1 .7.



Sơ đồ đo

Sơ đồ đo xuyên âm đầu xa như sơ đồ trong hình B1.5.



Các vấn đề cần lưu ý khi tiến hàn đo:

Chênh lệch giữa trở kháng thiết bị đo, điện trở kết cuối và trở kháng đặc tính của đôi dây cấp không vượt quá ± 1%.

Công thức tính suy hao xuyên âm đầu xa, FEXTji:

FEXTji(dB) = |101g(PiF/PjF)| (25)

Trong đó:

PjF: công suất tín hiệu trên tải kết cuối tại đầu xa của đôi dây gây xuyên âm

PiF: công suất tín hiệu trên tải kết cuối đầu xa của đôi dây bị xuyên âm.

- Thực hiện phép đo suy hao xuyên âm đầu xa tại tần số 150 kHz và 772 kHz.

- Tính giá trị cân quân phương của xuyên âm đầu xa, rms FEXT, bằng công thức:

(26):

Trong đó N là số lần đo.

- Suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu xa, P.S. FEXT, được tính theo công thức (4).

B1.9. Phép đo trở kháng đặc tính của cáp

Trở kháng đặc tính được tính qua các thông số cấp 1 (R, L, C) và tần số theo công thức:



với các tần số nhỏ hơn hoặc bằng 500 kHz (27)

với các tần số lớn hơn 500 kHz (28)

Trong đó:

R: điện trở của dây dẫn, /km;

L: điện cảm của dây dẫn, H/km;

C: điện dung công tác của dây dẫn, F/km;

: tần số góc,  =2nf, rad;

f: tần số công tác, Hz.

Thiết bị đo:

- Cầu đo trở kháng, hoặc

- Các thiết bị tự động, bán tự động có chức năng tương đương cầu đo trở kháng.

Sơ đồ đo:



l: chiều dài mẫu cáp

a) Do trở kháng hở mạch b) Đo trở kháng ngắn mạch

Hình B1.6: Sơ đồ đo trở kháng đặc tính

Các vấn đề cần lưu ý khi đo:

- Công thức tính trở khác đặc tính:



(29)

Trong đó:

Z0: tr kháng đc nh ca dôi dây,

ZOC: trở kháng hở mạch của đôi dây được đo,

ZSC: trở kháng ngắn mạch của dôi dây được đo, D.

- Công thức (29) có thể áp dụng cho các tần số đo và độ dài cáp thay đổi từ chỗ là phần số của bước sóng tới chỗ là bội số của bước sóng. Thông thường tiến hành đo tại tần số 772 kHz và độ dài mẫu cáp là 1000 m.



B1.10. Phép đo điện cảm và điện dẫn của dây dẫn

B1.10.1 Điện cảm tương hỗ dây dẫn phụ thuộc vào kích thước hình học của dây dẫn và ảnh hưởng của phân bố từ trường quanh dây. Các giá trị điện cảm dây dẫn đo ở nhiệt độ 20oC, tần số 1 kHz bằng phương pháp đấu vòng một đầu không được vượt quá các chỉ tiêu sau:

Điện cám dây dẫn cực đại:

- 1,21 mH (cáp không nhồi dầu);

- 1,39 mH (cáp nhồi dầu), cho tất cả các kích cỡ dây.

B1.10.2 Đo điện cảm tương hỗ



Thiết bị đo:

- Máy đo R, L, C.



Sơ đồ đo:



Hình B1.7: Sơ đồ đo điện cảm tương hỗ

Các vấn đề cần lưu ý khi tiến hành đo:

- Độ dài đôi dây là 100 m, một đầu nối vào máy đo, đầu kia nối ngắn mạch như trong hình B1 .7.

Tần số đo: 1000 ± 100 Hz.

- Nếu độ dài mẫu cáp khác 100 m, sử dụng công thức qui đổi sau:



(30)

Trong đó:

L: giá trị điện cám tương hỗ đo được, µH;

l: chiều dài mẫu cáp, m.

B1.10.3 Đo điện dẫn

Điện dẫn của dây dẫn phụ thuộc vào môi trường điện môi quanh dây dẫn. Điện dẫn của dây dẫn đo ở nhiệt độ 20oC tần số 1 kHz phải không được vượt quá 0,13 µS/km cho tất cả các kích cỡ dây.

Trong trường hợp đo được điện trở cách điện thì có thể tính trực tiếp điện dẫn từ giá trị điện trở này theo công thức:

G(µS/m) = 1/Rcd (31)

Trong đó:

G: điện dẫn;

Rcd: điện trở cách điện.

B1.10.4 Đo điện dẫn tương hỗ

Thiết bị đo:

- Cầu đo trở kháng có chức năng đo điện dẫn tương hỗ, hoặc

- Các thiết bị tự động hoặc bán tự động có chức năng tương đương.

Sơ đồ đo:

l: chiều dài đôi dây trong cuộn cáp



Hình B1.8: Sơ đồ đo điện dẫn tương hỗ

Các vấn đề khi tiến hành đo:

- Tần số đo 1000 ± 100 Hz.

- Nếu độ dài mẫu cáp khác 1 km thì qui đổi giá trị đo được về độ dài tiêu chuẩn 1 km theo công thức (32):

(32)

Trong đó:

G0: giá trị điện dẫn tương hỗ được qui đổi về 1 km, µS/km;

G: giá trị điện dẫn tương hỗ đo được, µS;

l : chiều dài mẫu cáp, km.

Trong kết quả đo cần đưa ra giá trị điện dẫn tương hỗ lớn nhất.



B1.11. Phép đo điện trở cách điện

Thiết bị đo:

Máy đo điện trở cách điện, Megaohmeter, có mức điện áp một chiều tự 100 V đến 550 V.



Các vấn đề cần lưu ý khi đo:

- Thời gian đo: 1 phút.

- Nếu độ dài mẫu cáp khác 1 km thì phải qui đổi giá trị đo được về đó dài tiêu chẩu 1 km theo công thức (33):

Rcd0 = Rcđ 1 x l

Trong đó:

Rcd0: giá trị điện trở cách điện qui đối về1 km, M km;

Rcđ1: giá trị điện trở đo được trên chiều dài mẫu cáp, M

l: chiều dài mẫu cáp, km.

Kết quả đo bao gồm các thông số giá trị điện trở cách điện trung bình và nhỏ nhất.



B1.12. Xác định mức chịu điện áp cao một chiều

B1.12.1. Xác định mức chịu điện áp cao một chiều giữa sợi dây cáp và sợi dây cáp

Đo mức chịu điện áp cao một chiều thông thường sử dụng một nguồn điện áp cao một chiều và điều kiện môi trường đo khô ráo.

Thiết bị đo:

Các máy đo mức chịu điện áp cao một chiều tự động hoặc bán tự động.



Sơ đồ đo:

l: chiều dài cuộn cáp



Hình B1.9: Sơ đồ đo mức chịu điện áp cao một chiều

Các vấn đề cần lưu ý khi đo:

- Do sử dụng điện áp cao trong quá trình đo nên phải tuyệt đối tuân thủ các biện pháp an toàn đo như: nối đất tất cả các thành phần dẫn điện mà người thao tác đo có thể phải tiếp xúc khi tiến hành đo, phải có phương tiện sử dụng sau khi hoàn thành phép đo để nối đất tất cả các thành phần phóng điện cảm ứng và các thành phần có thể phóng điện khi đã ngắt nguồn điện áp cao, không để các chất dễ cháy nổ gần nơi tiến hành đo.

- Với nguồn điện áp cao một chiều của máy đo, giá trị đỉnh-đỉnh của thành phần gợn xoay chiều không được vượt quá 5% giá trị điện áp trung bình trong điều kiện không tải. Tốc độ tăng điện áp một chiều của máy đo lớn hơn hoặc bằng 3000 V/s.

- Giá trị điện áp của nguồn điện áp cao một chiều đưa vào sợi dây cáp là điện áp trung bình được đo bằng đồng hồ đo một chiều nối tiếp với một điện trở chịu điện áp cao thích hợp hoặc đồng hồ đo điện áp tĩnh điện có dải đo tương ứng. Độ chính xác của mạch đo điện áp phải nằm trong phạm vi 2% giá trị lớn nhất của thang đo.

- Phép đo mức chịu điện áp cao giữa dây dẫn với dây dẫn được tiến hành theo mỗi dáy dẫn với từng dây dẫn còn lại của cuộn cáp. Trừ đôi dây thử nghiệm, tất cả các đôi còn lại được nối với màn che tĩnh điện và nối đất.

Biên độ điện áp của nguồn điện áp cao một chiều được đặt tương ứng với khả năng chịu điện áp cao một chiều được cho trong chỉ tiêu kỹ thuật của cáp.

- Thời gian đo: 3 giây.

- Đối với các thiết bị đo tự động các sợi dây cáp của cuộn cáp được tách ra và đấu riêng rẽ trên giá kiểm tra của máy đo và quá trình đo được tiến hành một cách tự động. Khi tiến hành đo với thiết bị đo không có chức năng đo tự động thông thường nhóm tất cả các sợi dây cáp lại với nhau và nối đất trừ một sợi dây cáp được kiểm tra và đưa điện áp cao một chiều vào sợi dây cáp không nối đất này.

Trong kết quả đo cần ghi rõ mức điện áp cao một chiều sử dụng và số các sợi dây cáp bị hỏng cách điện (nếu có).

B1.12.2 Xác định mức chịu điện áp cao một chiều giữa dây dẫn và màn che tĩnh điện.

Việc xác định mức chịu điện áp cao một chiều giữa sợi dây cáp và màn che được thực hiện tương tự như phép đo mức chịu điện áp cao một chiều giữa dây dẫn với dây dẫn. Ngoại trừ sợi dây cáp được kiểm tra, tất cả các dây dẫn còn lại được nhóm với nhau và điện áp cao một chiều được đưa vào giữa sợi dây cáp cần đo kiểm và màn che.
PHỤ LỤC B2

(Tham khảo)

ĐỘ NGẤM NƯỚC

Mẫu thử là một đoạn cáp thành phẩm dài 1m. Trên một đần mẫu thử bóc vỏ nhựa, băng nhôm, để hở phần lõi cáp có bọc băng chịu nhiệt (P/S) ra ngoài một đoạn dài 10cm. Đưa phần lõi cáp vừa bóc vỏ vào ống thử và đặt mẫu cáp nằm ngang (như hình B2.1), dùng băng không thấm nước bọc kín phần vỏ cáp và đầu ống thử không cho nước chảy ra ngoài. Đổ nước có pha bột phát quang (hoặc bột màu) vào ống thử cao 1 m, để trong vòng 24 giờ trong phòng có nhiệt độ 20 ± 5oC. Sau thời gian trên, kiểm tra đầu còn lại của mẫu cáp (dùng đèn tia cực tím đối với trường hợp dùng bột phát quang). Nếu đầu mẫu cáp không phát quang hoặc không có nước chảy ra là đạt yêu cầu.





Hình B2.1 Thử độ ngấm nước
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tiêu chuẩn kỹ thuật cáp thông tin TCN 68-132: 1994

2. LEC 708*CEL 708: Low-frequency cables with polyolefin insulation and moisture barrier polyoefin sheath. International Electrotechnical Commission (IEC) Standard.

4.1 Part I : Genaral design details and requirements.

4.2 Part2: Unit type, filled, moiseture barrier polythylene sheathed cables with copper conductors and solid or cellular insulation.

4.3.4.3 Part 3: Unit type, unfilled, moisture barrier polyethylene sheathed cables with copper conductors, solid insulationn and integnal suspension strand.

3. ICEA-S-84-608-1998: Telecommunication cables filled polyolefin insulated, copper conductor, Technical requirement.

4. ANSI/IECA A-85-625-1996: Standard for telecommunications cable aircore, poluolefin insulated, copper conductor. Technical requirements.

5. Specification for F/S and solid polyothylene insulated jelly filled moisure barrier other elements of outside plants.

6. Specification fof F/S and solid polyethylene insulated jelly filled moisture barrier sheated unit twin telephone cable.

DSS 91001; DSS 91002; DSS 9200; DSS 91003, DSS 2026-1

7. Specification for F/S jelly filled telephone cable:. KT-6145-3282-0-0

8. REA specification for filled telephone cables: REA PE-39

9. REA specification for self-supporting cables: REA PE-38

10. Specification for local telephone cables SHOWA ELECTRIC WIRE & CABLE CAT.N0.90-08-0.

11. ITU Transmission characteristics of cable pairs. Traning manual 1990.

12. Leom Chatter. A guide to electrical specification requirements for multipair telephone cable. DCM International Corportion.

13. ASTM. D4566-94. Standard test methods for electrical performance properities of insulation and jackets for telecommunications wire and cable.

14. ITU. Recommendation G.611. Characteristics of synmetric cable pairs for analogue transmission.

15. Whitham D. Reeve Series Editor, 1993. IEEE telecommunication Handbook, 1993.

16. TCVN 5933-1995. Tiêu chuẩn Việt Nam: Sợi dây đồng tròn kỹ thuật điện - Yêu cầu kỹ thuật chung.

17. TCVN 5936-1995 (IEC 540-1982). Tiêu chuẩn Việt Nam: Cáp và dây dẫn điện - Phương pháp thử cách điện và màn che tĩnh điện.

18. ASTM D 1248-84. Standard specification for polyethylene plastics molding and extrusion materials.

19. ASTM D 4565-94. Standard test methods fof physical and environmental performance properties of insulations and jackets for telecommunications wire and cable.

20. ASTM D638-93. Standard test methods fof tensile of plastics/

21. TCVN 4763-89 (ST SEV 2777-80). Tiêu chuẩn Việt Nam: Cáp tần số thấp cách điện bằng polyethylene và vỏ bằng nhựa hoá học - Yêu cầu kỹ thuật.



22. KT-6145-3282-0-0/1995: Specification for Foam-Skin insulated jelly filled telephones cables (Korea telecom Standard).

tải về 306.44 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương