SỐ liệu gps trong trắC ĐỊa công trình the technical specification for Engineering survey gps monitoring and processing


Dấu mốc GPS các cấp và sơ đồ chôn mốc



tải về 1.12 Mb.
trang5/9
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.12 Mb.
#19489
1   2   3   4   5   6   7   8   9

Dấu mốc GPS các cấp và sơ đồ chôn mốc






Hình B.1 - Dấu mốc GPS bằng sứ

Hình B.2 - Dấu mốc bằng sắt



Hình B.3 - Cấu tạo mốc GPS ở vùng trung du và vùng núi






Hình B.4 - Cấu tạo mốc GPS

cấp I, cấp II



Hình B.4 - Cấu tạo mốc GPS

gắn vào núi đá




Phụ lục C

(Tham khảo)



Phương pháp kiểm định độ ổn định của máy bằng cách

đo trên chiều dài chuẩn


C.1

Khi kiểm nghiệm có máy chia đều công xuất (gọi tắt là máy chia công xuất) để tách tín hiệu thu được của 1 ăngten thành hai hoặc nhiều đường có công xuất pha như nhau sau đó dùng cách xử lý sai phân bậc hai để xử lý số liệu tính ra gia số tọa độ, tính ra chiều dài cạnh so với chiều dài chuẩn đã có để phát hiện ra sai số trong nội bộ máy thu. Với cách đo như vậy đã loại trừ sai số đồ hình vệ tinh, độ lệch của tâm ăngten, sai số trễ thời gian của tín hiệu, sai số của tín hiệu thứ phát, sai số dọi tâm máy vv... vì vậy cũng là phương pháp kiểm nghiệm sai số đồng hồ của máy thu, độ trễ thời gian của tín hiệu trong nội bộ máy và các sai số liên quan đến đường điện trong máy.


C.2

Cách bố trí đo



Anten thu GPS


Máy chia

công suất


Máy thu GPS



Máy thu GPS

1


2





Hình C.2- Sơ đồ chia công suất


C.2.1

Chọn nơi có góc cao của vệ tinh lớn hơn 150, không có vật che khuất để đặt ăngten. Nối giữa ăngten và máy chia công xuất như hình C.2


C.2.2

Nối điện hai máy thu ở hai đầu chiều dài chuẩn, cùng thu tín hiệu của bốn vệ tinh trở lên trong vòng 1h đến 1,5h.


C.2.3

Đổi vị trí, nối điện từ máy chia công xuất đến máy thu, đo một lần nữa


C.2.4

Dùng phần mềm chuyên dùng tính ra tọa độ, chiều dài của cạnh chuẩn, số chênh phải nhỏ hơn 1mm nếu lớn hơn đưa về xưởng sửa chữa hoặc hạ cấp dùng.



Phụ lục D

(Tham khảo)



Kiểm định độ ổn định của tâm pha ăngten


D.1

Nội dung này thực hiện trên bãi có chiều dài chuẩn


D.2

Khi kiểm định dùng hai máy và ăngten đặt ở hai đầu cạnh chuẩn. Dọi tâm chính xác, vạch mốc của ăngten hướng về phía Bắc. Đo một đoạn thời gian sau đó đổi máy và ăngten đo 1 lần nữa. Nếu bãi chuẩn có chiều dài vuông góc với chiều dài đã đo, đo 1 lần nữa như trên. Nếu không có chiều dài thứ 2 như trên thì 1 ăngten cố định chỉ hướng bắc, ăngten thứ 2 lần lượt thuận chiều kim đồng hồ quay 900, 1800, 2700 đo như trên.


D.3

Dùng phần mềm chuyên dùng tính ra các thành phần tọa độ 3 chiều, gia số tọa độ và chiều dài cạnh, số chênh không được vượt quá 2 lần sai số tiêu chuẩn của máy. Nếu vượt quy định đưa về xưởng sửa chữa hoặc hạ cấp sử dụng.



Phụ lục E

(Tham khảo)



Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh dọi tâm quang học


E.1

Phương pháp kiểm nghiệm





Đem đế máy đặt lên đế 3 chân, cân bằng. Dùng bút chì vẽ đường viền của máy lên trên mặt giá 3 chân. Trên nền đất để 1 tờ giấy kẻ li, đọc ra vị trí của trục quang học máy dọi điểm. Nới ốc hãm chuyển đế máy xuống vị trí khác sao cho đường viền trên giá 3 chân vẫn bao đế máy, cân lại máy, đọc ra vị trí trục quang học, chuyển đế máy đén vị trí thứ 3 làm như trên. Nếu 3 vị trí trục quang học trùng nhau là được, nếu có tam giác sai số phải hiệu chỉnh.


E.2


Phương pháp hiệu chỉnh




Xác định tâm của tam giác sai số, vặn 2 ốc giữa chữ thập của bộ phận dọi tâm, xê dịch nhẹ cho tâm chữ thập trùng với tâm tam giác sai số, làm đi làm lại cho tới khi chuẩn xác.


Phụ lục F

(Tham khảo)



Bảng điều độ đo GPS


Lần đo

Thời điểm đo

từ......đến...



Tên và số hiệu điểm đo

Tên và số hiệu điểm đo

Tên và số hiệu điểm đo

Tên và số hiệu điểm đo

Tên và số hiệu điểm đo

Tên và số hiệu điểm đo








Số máy

Số máy

Số máy

Số máy

Số máy

Số máy

1














































2














































3














































4














































5














































6














































7














































8














































9














































10























Phụ lục G

(Tham khảo)



Yêu cầu và phương pháp đo độ cao ăng ten


G.1

Khi đặt ăng ten lên bệ máy dùng thước thép đã kiểm định đo 2 lần khoảng cách từ tâm mốc đến mặt của bệ máy, 2 lần đo chênh nhau 2mm thì lấy trung bình được h1, đo độ dầy của ăng ten h2, và đo từ cạnh phía trên ăng ten đến đỉnh cao nhất của ăngten h3, độ cao ăngten là

h = h1 + h2 + h3 (G.1)




G.2

Khi lắp ăngten lên giá 3 chân đo bằng que đo.


G.2.1

Khi có que đo chuyên dùng trực tiếp đo chiều cao ăngten từ tâm mốc đến vạch chỉ định trên ăngten.


G.2.2

Có thể dùng que đo, đo 3 vị trí cách nhau 1200 khoảng cách từ tâm mốc đến vạch chỉ định trên ăngten, 3 lần đo chênh nhau < 2mm lấy trung bình được L, biết bán kính của ăngten là R, độ cao ăngten là:

h = (G.2)




G.2.3

Khi không có thước chuyên dùng dùng thước thép nhỏ đo khoảng cách từ tâm mốc đến 3 vị trí thành 1200 trên giá 3 chân chênh nhau < 2mm lấy trung bình được L, đo độ cao từ đáy ăngten đến đỉnh ăngten là h3 biết bán kính ăngten R thì độ cao ăngten là

h = + h3 (G.3)




G.3

Khi đặt ăngten trên bệ đo, dùng thước thép nhỏ đo khoảng cách từ tâm mốc đến phía dưới ăngten là h’, sau đó cộng thêm độ dầy của ăngten là h’’ và có:

h = h’ + h’’ (G.4)




Phụ lục H

(Tham khảo)



Ghi sổ ngoại nghiệp khi đo GPS
Ghi sổ ngoại nghiệp khi đo GPS của công trình





Tên người đo.............


Ngày đo:........................

(session).........................




Tên điểm đo............


Số hiệu điểm đo

Số thứ tự lần đo




Điều kiện thời tiết...








Tọa độ gần đúng của điểm


Thuyết minh điểm




Độ kinh E

Điểm mới





Độ vĩ N

Điểm khống chế nhà nước cấp:.....................





Độ cao (m)

Điểm thuỷ chuẩn cấp:......





Thời gian đo








Bắt đầu

Kết thúc





Máy đo số..........

ăngten số...................





Độ cao ăngten (m)

Số kiểm tra sau khi đo xong...............





1.......... 2.............3...........

Trung bình.......................





Sơ đồ đo độ cao ăng ten



Lược đồ điểm đo và tình hình che khuất




Ghi chú về tình hình đo







1- Điện áp của pin







2- Thu tín hiệu của vệ tinh







3- Tỷ số độ nhiễu tín hiệu SNR







4- Các sự cố







5- Ghi chú khác





Phụ lục I

(Tham khảo)



Ví dụ: Đo và xử lý số liệu GPS trong Trắc địa công trình



I.

Sơ đồ mạng lưới do GPS (đường chuyền hạng 4)







II.

Công tác đo đạc thực địa




Mạng lưới cơ sở RS1, RS2, RS3 được phát triển dựa vào 2 điểm địa chính cơ sở có số kiệu là 116444 và GPS-01, tọa độ của chúngđược cho trong hệ tọa độ HN – 72, phép chiếu Gauss – Kruger, kinh tuyến trung ương 105045'. Tọa độ của các điểm gốc và các điểm RS1, RS2, RS3, sau khi đo đạc tính toán được lập trong bảng sau:





TT

Tên điểm

Tọa độ

MP(m)

H(m)







X(m)

Y(m)







1

116444

2319654.405

507188.070

0.0000

5.356

2

GPS-01

2326761.489

503083.271

0.0000

6.756

3

RS1

2323786.779

503559.500

0.0041

5.840

4

RS2

2324072.255

503787.489

0.0041

6.638

5

RS3

2323781.290

504010.160

0.0039

7.050




II.1

Lập lịch đo




Trước khi đo cần phải lập lịch đo theo điều kiện lựa chọn như sau




Khu đo

Hà Nội

Độ vĩ 

21010'00

Độ kinh 

105045'00

Độ cao H

10m

Số vệ tinh

>6

PDOP

<5

Thờigian thutín hiệu

45 –60 phút




II.2

Công tác đo đạc ngoài thực địa




Việc đo các điểm đường chuyền hạng 4 được thực hiện vào ngày 23 tháng 03 năm 2005 bằng 4 máy thu koại một tần số TRIMBLE 4600LS có số hiệu 0220105177, 0220105186, 0220292157 và 0220313121. Trước khi quan trắc vệ tinh đã tiến hành dẫn độ cao thuỷ chuẩn hình học hạng III cho tất cả các điểm của lưới đường chuyền và sử dụng các độ cao này như các điểm gốc để bình sai lưới GPS. Việc quan trắc các vệ tinh được thực hiện trong điều kiện thời tiết tốt, tất cả các cạnh được đo trong 07 ca đo (session). Theo sơ đồ mạng lưới đã nêu ở trang 29.


III.

Kết quả tính toán và bình sai lưới


III.1

Tính cạnh

Các cạnh đo được xử lý bằng modul WAVE trong GPSurvey 2.35. Trước hết xử dụng chế độ xử lý mặc định “ Default”, đối với những cạnh không đạt mới thực hiện tính toán can thiệp nâng cao”Ađvance Controls”.






Sau khi tính cạnh nhận được 43 cạnh, tất cả đều cho lời giải FIXED.




Tỷ số phương sai RATIO nhỏ nhất là 3.4. Phương sai lớn nhất là 14.89

III.2

Tính kiểm tra

Việc kiểm tra kết quả đo được thực hiện qua việc tính sai số khép của các hình khép kín. Kết quả tính sai số khép tọa độ fX, fY, fZ cho các hình tam giác được trình bầy trong bảng 2. Sai số khép hình tương đối lớn nhất không vượt quá 1:37223, như vậy tất cả các trị đo cạnh có chất lượng rất tốt, được chấp nhận để bình sai lưới.






Ngoài các trị đo GPS trong các ca đo, đối với các cạnh thông hướng còn được đo khoảng cách bằng máy TCR – 303, với mục đích kiểm tra kết quả đo GPS và trong trường hợp có sự phù hợp tốt, các chiều dài đo sẽ được tham gia bình sai lưới.

III.3

Bình sai lưới

Sau khi kiểm tra kết quả đo, công tác bình sai lưới được thực hiện bằng modul TRIMNET Plus thuộc GPSurvey 2.35. Lưới được bình sai trong hệ tọa độ HN-72 với phép chiếu Gauss- Kruger (mO = 1), trên Ellipxoid Krasovxky, kinh tuyến trung ươnglà 105045’. Độ cao xác định bằng thuỷ chuẩn hình học của tất cả các điểm trong lưới được coi là số liệu gốc, không thay đổi (FIX). Mạng lưới GPS được bình sai kết hợp với 25 trị đo cạnh bằng máy toàn đạc điện tưTCR-303. Sai số trung phương đo cạnh là 2mm + 2ppmD. Khi nhập số liệu, các cạnh đo được coi là Grid Distances.







Trọng số được tính đối với tất cả các trị đo GPS (All GPS Solution) theo phương pháp lựa chọn (alternative). Trọng số của các chiều dài cạnh đo bằng toàn đạc điện tử được tính dựa vào sai số trung phương đo cạnh của máy. Sau khi tính nhận được sai số trung phương đơn vị trọng số (Network Reference Factor) là 1.0 và kết quả thử  - bình phương (Chi – Square) với  = 95% là PASS.




Tọa độ sau bình sai được trình bày ở bảng 4. Tọa độ trắc địa được trình bày ở bảng 5.




Bảng thành quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai được nêu ở bảng 6.




Quá trình xử lý số liệu GPS tham khảo các bẳng: Từ bảng 1 đến bảng 7.





Các kết quả tính toán (từ trang 32 đến trang 42) được xử lý theo các phần mềm chuyên dụng.



tải về 1.12 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương