Sở giao dịch chứng khoán hà NỘi cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa chứng khoáN



tải về 0.8 Mb.
trang34/34
Chuyển đổi dữ liệu02.01.2022
Kích0.8 Mb.
#21839
1   ...   26   27   28   29   30   31   32   33   34

Ban kiểm soát


1. Ông Trần Đình Quý

Trưởng ban kiểm soát

Giới tính:

Nam

Năm sinh:

21/03/1966

Nơi sinh:

Đức Châu, Đức Thọ, Hà Tĩnh

Số CMTND

181958238 Cấp ngày 03/08/1990 Nơi cấp CA Nghệ An

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Đức Châu, Đức Thọ, Hà Tĩnh

Địa chỉ thường trú:

Phường Hà Huy Tập, TP Vinh, Nghệ An

Trình độ văn hoá:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác




02/1985 - 07/1988

Bộ đội t¹i ®¬n vÞ E36, F308.

10/1988 - 06/2003

Cán bộ xí nghiệp xây dựng điện vật tư, thuộc Công ty xây lắp điện 3

07/2003 - 12/2004

Cán bộ công ty xây lắp điện 3.2 thuộc Công ty xây lắp điện 3.

01/2005 - 03/2010

Cán bộ công ty cổ phần xây dựng điện 3.2 nay là công ty cổ phần xây dựng điện VNECO2.

03/2010 đến nay

Trưởng Ban Kiểm soát, cán bộ phòng Kinh tÕ - Tổng hợp Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO2

Chức vụ hiện nay:
Trưởng ban Kiểm soát

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 10.000 cổ phiếu

Trong đó:

+ Sở hữu cá nhân: 10.000 cổ phiếu

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

Số lượng cổ phiếu do những người liên quan nắm giữ (đến 31/03/2010): 28.340 cổ phiếu (tương ứng 1,522% Vốn điều lệ)



STT

Họ và tên

Số CMT

Quan hệ

Số lượng CP

Tỷ lệ sở hữu

(%)

1

Võ Thị Mai

181958273

Vợ

28.340

1,522




Tổng cộng







28.340

1,522

Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không.

Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không.




2. Ông Nguyễn Huy Hoài

Thành viên Ban kiểm soát

Giới tính:

Nam

Năm sinh:

20/03/1971

Nơi sinh:

Trường Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh

Số CMTND

187153767 Cấp ngày 22/08/2009 Nơi cấp CA Nghệ An

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Trường Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh

Địa chỉ thường trú:




Trình độ văn hoá:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Cử nhân kinh tế - Chuyên ngành Tài chính - Kế toán

Quá trình công tác




10/1988 - 03/1990

Cán bộ Xí nghiệp chế biến lâm đặc sản Nghệ Tĩnh

04/1990 - 03/1993

Cán bộ Xí nghiệp mộc Việt - Đức - Đà nẵng

04/1993 - 11/2001

Cán bộ công ty 508

12/2001 - nay

Công tác tại phòng Kỹ thuật - Vật tư Công ty Cổ phần Xây lắp điện 3.2 nay là Công ty CP Xây dựng điện VNECO2

Chức vụ hiện nay:
Thành viên Ban Kiểm soát

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 8.100 cổ phiếu

Trong đó:

+ Sở hữu cá nhân: 8.100 cổ phiếu

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 31/03/2010): 0 cổ phiếu

Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không.

Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không.


3. Ông Trần Thái Hưng

Thành viên Ban kiểm soát

Giới tính:

Nam

Năm sinh:

22/11/1969

Nơi sinh:

Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An

Số CMTND

182018748 Cấp ngày 18/10/2005 Nơi cấp CA Nghệ An

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An

Địa chỉ thường trú:

Phường Hà Huy Tập, TP Vinh, Nghệ An

Trình độ văn hoá:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Đại học Tài chính - Kế toán

Quá trình công tác




04/1989 - 06/2003

Cán bộ xí nghiệp xây dựng điện vật tư, thuộc Công ty xây lắp điện 3

07/2003 - 12/2004

Cán bộ công ty xây lắp điện 3.2, thuộc Công ty xây lắp điện 3

01/2005 - 3/2010

Cán bộ công ty cổ phần xây lắp công nghiệp An Hưng

03/2010 đến nay

Thành viên Ban Kiểm soát- Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO2

Chức vụ hiện nay:
Thành viên Ban Kiểm soát

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 33.510 cổ phiếu

Trong đó:

+ Sở hữu cá nhân: 33.510 cổ phiếu

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không .

Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 31/03/2010): 0 cổ phiếu

Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không.

      1. Ban Giám đốc


1. Ông Nguyễn Đậu Thảo: Giám đốc

(Xem sơ yếu lý lịch phần Hội đồng quản trị)

2. Ông Nguyễn Duy Thân: Phó Giám đốc

(Xem sơ yếu lý lịch phần Hội đồng quản trị)

3. Ông Mạnh Xuân Kỳ: Phó Giám đốc

Ông Mạnh Xuân Kỳ

Phó Giám đốc

Giới tính:

Nam

Năm sinh:

23/10/1967

Nơi sinh:

Thanh Giang, Thanh Chương, Nghệ An

Số CMTND

182018751 Cấp ngày 25/03/2005 Nơi cấp: CA Nghệ An

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Thanh Giang, Thanh Chương, Nghệ An

Địa chỉ thường trú:

Phường Hà Huy Tập, TP Vinh, Nghệ An

Trình độ văn hoá:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác




06/1988 - 10/1992

Công nhân nhà máy Cơ khí Vinh

11/1992 - 09/2002

Cán bộ kế hoạch XN XD Điện & Vật tư, Công ty XLĐ 3

10/2002 - 05/2003

Phó phòng kế hoạch XN XD Điện & Vật tư, Công ty XLĐ 3

06/2003 - 12/2004

Trưởng phòng kế hoạch Công ty Xây lắp điện 3.2

01/2005 - 03/2010

Thành viên HĐQT, Phó giám đốc Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO2

Từ 03/2010 đến nay
Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO2

Chức vụ hiện nay:
Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO2

Hành vi vi phạm pháp luật:




Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 10.000 cổ phiếu

Trong đó:

+ Sở hữu cá nhân: 10.000 cổ phiếu

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không .

Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 31/03/2010): 0 cổ phiếu.

Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không.


      1. Kế toán trưởng

Ông Nguyễn Thế Hùng

(Xem sơ yem danh sách ưởng____________________________________________________________________________________________________________ếu lý lịch trong phần Hội đồng quản trị)



    1. Tài sản

Giá trị tài sản cố định tại thời điểm 31/12/2009 và 31/03/2010 của Công ty như sau:

Đơn vị: triệu đồng

STT

Loại Tài sản

Nguyên giá

Giá trị hao mòn lũy kế

Giá trị còn lại

31/12/2009

Quý I 2010

31/12/2009

Quý I 2010

31/12/2009

Quý I 2010

I

Tài sản cố định hữu hình

12.831

12.831

11.039

11.118

1.792

1.713

1

Nhà cửa, vật kiến trúc

3.642

3.642

2.102

2.149

1.540

1.493

2

Máy móc, thiết bị

6.878

6.878

6.751

6.769

127

109

3

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

1.930

1.930

1.916

1.921

14

9

4

Thiết bị, dụng cụ quản lý

381

381

270

279

111

102

II

Tài sản cố định vô hình (*)

2.952

2.952

0

0

2.952

2.952

Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2009 và BCTC quý I năm 2010 của VNECO2

(*) Giá trị TSCĐ vô hình là giá trị quyền sử dụng đất 1.800m2 tại Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An.

Đất đai

Hiện nay, tổng diện tích đất Công ty có quyền sử dụng là 11.533 m2 bao gồm:



STT

Địa chỉ

Diện tích (m2)

1

Số 13 Mai Hắc Đế, thành phố Vinh, Nghệ An (Văn phòng Công ty)

2.605

2

Số 13 Mai Hắc Đế, thành phố Vinh, Nghệ An (Nhà máy gạch)

7.128

3

Thị xã Cửa Lò (*)

1.800




Tổng cộng

11.533

Nguồn: VNECO2

Diện tích đất 2.605 m2 tại văn phòng Công ty là đất nộp tiền thuê đất hàng năm.

Diện tích đất 7.128 m2 tại nhà máy gạch là đất thuê 30 năm đã nộp tiền một lần ( từ năm 2002 đến năm 2031), toàn bộ khoản tiền thuê đất này đã được ghi nhận một lần vào chi phí năm 2002.

(*) Diện tích đất 1.800 m2 tại thị xã Cửa Lò là đất thuộc sở hữu của Công ty thông qua đấu giá quyền sử dụng đất của UBND Thị xã Cửa Lò tỉnh Nghệ An. Theo Nghị quyết 07/NQ/HĐQT ngày 10/04/2006 của Hội đồng quản trị VNECO2, HĐQT đã ủy quyền cho ông Nguyễn Đậu Thảo tham gia đấu giá quyền sử dụng đất với tư cách cá nhân. Hiện nay, quyền sử dụng diện tích lô đất này đang được đăng ký dưới tên ông/bà Nguyễn Đậu Thảo và Mạnh Thị Bích Thủy. Theo bản cam kết ngày 09 tháng 07 năm 2010, Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO2 và ông/bà Nguyễn Đậu Thảo, Mạnh Thị Bích Thủy cam kết sẽ làm thủ tục chuyển quyền sử dụng cho Công ty Cổ phần VNECO2 trước ngày 31/12/2010, đồng thời ông/bà Nguyễn Đậu Thảo, Mạnh Thị Bích Thủy không còn bất cứ quyền hạn trong việc bán, cho, tặng, thừa kế, bảo lãnh, cầm cố, thế chấp vì mục đích cá nhân liên quan đến tài sản nói trên. VNECO2 và ông/bà Nguyễn Đậu Thảo, Mạnh Thị Bích Thủy cam đoan sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cổ đông của Công ty nếu xảy ra tranh chấp dân sự liên quan đến quyền sử dụng lô đất này.

    1. Kế hoạch và căn cứ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận, cổ tức trong các năm 2010, 2011

    1. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trong các năm 2010 và 2011

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Thực hiện Năm 2009

Kế hoạch Năm 2010 (*)

Kế hoạch Năm 2011

Giá trị (triệu đồng)

Giá trị (triệu đồng)

% tăng so với năm 2009

Giá trị (triệu đồng)

% tăng so với năm 2010

Vốn điều lệ

18.611

18.611

0,00%

18.611

0,00%

Doanh thu

15.935

22.000

38.06%

26.00

18,18%

Lợi nhuận trước thuế

3.427

4.500

31,31%

5.500

22,22%

Lợi nhuận sau thuế

3.127

3.375

7,93%

4,125

22,22%

Tỷ lệ LNST/Doanh thu

19,62%

15,34%

-21.81%

15,87%

3.46%

Tỷ lệ LNST/ Vốn điều lệ

16,80%

18,13%

7,94%

22,16%

22,23%

Tỷ lệ cổ tức

15%

15%

0,00%

17%

13,33%

Nguồn: VNECO2

(*) Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2010 đã được Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2010 thông qua tại kỳ họp ngày 25/03/2010.

Năm 2009 là năm cuối cùng Công ty được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế TNDN nên tỷ lệ LNST/Doanh thu dự kiến năm 2010 giảm so với năm 2009.



    1. Căn cứ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2010 và 2011

      1. Thực hiện thi công dứt điểm và hoàn thành bàn giao các công trình đã ký hợp đồng, bao gồm:

STT

Công trình

Doanh thu ước tính

(Triệu đồng)

Lợi nhuận ước tính

(Triệu đồng)

1

Thi công công trình ĐZ 500KV Sơn La - Hoà Bình - Nho Quan (doanh thu đã ghi nhận năm 2009: 5.646 triệu đồng)

8.000

1.700

2

Thi công công trình xây dựng vỉa hè phía đông đường Hồng Bàng phường Lê Mao thành phố Vinh

1.000

150

3

Thi công công trình đường dây 500KV Sơn La - Hiệp Hòa (lô thầu 5.3)

6.000

1.200

4

Thi công công trình đường dây 500KV Sơn La - Hiệp Hòa (lô thầu 6.3)

1.000

150

5

Thi công vỉa hè đường Nguyễn Trãi, phường Hà Huy Tập, TP Vinh

900

150

6

Thi công đường dây 500KV Buôn Kốp - Đắknông

6.000

1.500

7

Thực hiện sản xuất 1,7 triệu viên gạch lát Block và gạch xây Block

2.000

200




Tổng cộng

24.900

5.050

Ngoài ra, Công ty sẽ tích cực tham gia đấu thầu nhằm tìm kiếm hợp đồng thi công các công trình khác để hoàn thành và vượt chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.

Kết thúc quý I năm 2010, doanh thu của Công ty đạt được 36 triệu đồng, đạt 0,16% kế hoạch năm 2010 và lợi nhuận sau thuế là 3 triệu đồng, đạt 0,06% kế hoạch. Tỷ lệ hoàn thành tuy chưa cao nhưng đó chỉ là kết quả của hoạt động sản xuất gạch còn doanh thu hoạt động xây lắp thường được ghi nhận vào quý III và quý IV trong năm, khi các công trình đã hoàn thành và bàn giao, đây là đặc thù của các công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Theo tiến độ thực hiện các hợp đồng đã ký kết, Công ty hoàn toàn có khả năng đạt được kế hoạch doanh thu và lợi nhuận trong năm 2010.



      1. Thực hiện các dự án đầu tư trong tương lai

Như đã trình bày ở phần Tài sản, Công ty đang được quyền sử dụng tổng diện tích đất 11.533m2. Trong thời gian sắp tới Công ty sẽ tiến hành các dự án xây dựng sau:

  • Đối với lô diện tích 2.605m2 có mặt tiền nằm ở đường Mai Hắc Đế

Dự kiến trong thêi gian tíi, Công ty sẽ thành lập dự án quy hoạch tổng thể đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại kết hợp văn phòng cho thuê và chung cư cao tầng, trong đó có toà nhà VNECO2 cao 15 tầng, diện tích xây dựng 1.000m2, diÖn tÝch sö dông 8.500m2, mËt ®é x©y dùng 45%, bao gồm :

+ 01 tầng hầm làm bãi đỗ xe và kho hàng.

+ 03 tầng làm trung tâm thương mại và trung tâm kinh doanh vật liệu xây dựng cao cấp.

+ 02 tầng làm văn phòng cho thuê.

+ 01 tầng kỹ thuật.

+ 9 tầng quy hoạch thành các căn hộ chung cư.



  • Đối với lô đất có diện tích 7.128,5m2 cũng tại số 13 Mai Hắc Đế, thành phố Vinh, Nghệ An:

Theo chủ trương quy hoạch thành phố của Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An các nhà máy hiện đang nằm trong địa bàn thành phố sẽ được di dời ra ngoài và quy hoạch vào khu công nghiệp, nên dự kiến Công ty sẽ chuyển Nhà máy gạch ra khu công nghiệp đồng thời tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng khu chung cư cao tầng và biệt thự trên diện tích đất này với quy mô như sau:

+ 02 toµ nhµ cao tõ 15 ®Õn 17 tÇng diÖn tÝch x©y dùng 1.500m2, diÖn tÝch sö dông 15.000m2 gåm 1 tÇng lµm b·i ®ç xe, 1 tÇng kü thuËt, cßn l¹i lµ c¸c c¨n hé chung c­ víi diÖn tÝch tõ 85m2 ®Õn 120 m2 (cã thÓ cã c¸c c¨n hé th«ng tÇng d¹ng penhouse) dù kiÕn kho¶ng 160 c¨n hé.

+ C¸c biÖt thù liÒn kÒ cã h­íng quay ra mÆt ®­êng h­íng Nam vµ T©y Nam diÖn tÝch x©y dùng 1.800 m2, sÏ ®­îc x©y 16 c¨n hé, mçi c¨n hé 120m2, x©y dùng 3,5 tÇng. Bè trÝ mËt ®é x©y dùng trªn khu ®Êt nµy kho¶ng 46%, cßn l¹i lµ ®­êng néi bé, khu vui ch¬i ngoµi trêi vµ th¶m cá, c©y xanh.


  • Đối với khu đất tại Thị xã Cửa Lò có diện tích 1.800m2:

Trên khu đất này, nhằm phát huy lợi thế là điểm du lịch nghỉ mát, nghỉ dưỡng trọng điểm khu vực Bắc miền Trung, Công ty sẽ đầu tư xây dựng tổ hợp khách sạn, nhà hàng phục vụ nhu cầu du lịch, nghỉ mát, nghỉ dưỡng của du khách hoÆc sö dông vµo môc ®Ých khac cã hiÖu qu¶ h¬n.

    1. Giải pháp về tài chính để thực hiện kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trong tương lai

Có thể chọn mét hoặc kết hợp các phương án sau:

+ Phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ;

+ Phát hành trái phiếu chuyển đæi sau khi đầu tư xây dựng xong;

+ Vay vốn đầu tư dài hạn từ các tổ chức tín dụng;

+ Liên doanh với các tổ chức có khả năng tài chính.


    1. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của tổ chức niêm yết

Là một tổ chức tư vấn, Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương (APEC) đã thu thập thông tin, tiến hành nghiên cứu phân tích và đánh giá cần thiết về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO2 cũng như xem xét lĩnh vực kinh doanh mà Công ty đang hoạt động. Đồng thời dựa trên kết quả kinh doanh trong các năm vừa qua, năng lực của Công ty và tình hình kinh tế Việt Nam trong thời gian tới, APEC nhận thấy:

- Dựa trên căn cứ ghi nhận doanh thu và lợi nhuận trong những năm tiếp theo của Công ty nếu không có những biến động bất thường (như thiên tai, cháy nổ...) thì kế hoạch doanh thu và lợi nhuận mà Công ty đưa ra mang tính khả thi cao.

- Kế hoạch phân phối lợi nhuận được đánh giá là hợp lý, vừa đảm bảo khoản cổ tức chi trả cho cổ đông, vừa đảm bảo nguồn lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư, duy trì tốc độ phát triển tốt trong tương lai.

Những nhận xét trên đây chỉ mang tính tham khảo mà không hàm ý đảm bảo giá trị của chứng khoán.



    1. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện được của tổ chức đăng ký niêm yết

Không có

    1. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu

Không có

V.CỔ PHIẾU NIÊM YẾT

1.Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông

2.Mệnh giá: 10.000 đồng/CP

3.Tổng số cổ phiếu dự kiến niêm yết: 1.861.141 CP

4.Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổ chức phát hành


Hạn chế chuyển nhượng cổ phần đối với thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng

Điều 9, khoản d, Nghị định 14/2007/NĐ-CP ban hành ngày 19/01/2007 có quy định “cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng của Công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ”.

Số lượng cổ phiếu và thời gian hạn chế chuyển nhượng cụ thể như sau:

STT

Cổ đông

Số cổ phần nắm giữ

Số cổ phần hạn chế chuyển nhượng trong 06 tháng kể từ ngày niêm yết

Số cổ phần hạn chế chuyển nhượng trong 06 tháng tiếp theo

I

Thành viên HĐQT, BGĐ, BKS, Kế toán trưởng

274.680

274.680

137.340

1

Ông Nguyễn Đậu Thảo

Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc



109.950

109.950

54.975

2

Ông Nguyễn Duy Thân

Thành viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc



15.000

15.000

7.500

3

Ông Nguyễn Thế Hùng

Thành viên HĐQT kiêm Kế toán trưởng



28.120

28.120

14.060

4

Ông Nguyễn Đình Thanh

Thành viên HĐQT



20.000

20.000

10.000

5

Bà Lê Thị Thu Phượng

Thành viên HĐQT



40.000

40.000

20.000

6

Ông Trần Đình Quý

Trưởng ban Kiểm soát



10.000

10.000

5.000

7

Ông Nguyễn Huy Hoài

Thành viên Ban kiểm soát



8.100

8.100

4.050

8

Ông Trần Thái Hưng

Thành viên Ban kiểm soát



33.510

33.510

16.755

9

Ông Mạnh Xuân Kỳ

Phó Giám đốc



10.000

10.000

5.000

II

Cổ đông là tổ chức

585.410

585.410

292.705




Tổng Công ty Xây Dựng Điện Việt Nam

Đại diện sở hữu: Ông Nguyễn Thế Hùng



585.410

585.410

292.705




Tổng cộng

860.090

860.090

430.045

5.Phương pháp tính giá:


Phương pháp tính giá trị sổ sách của 01 cổ phần:

Nguồn vốn chủ sở hữu - Quỹ khen thưởng phúc lợi

Giá trị sổ sách =

Tổng khối lượng CP đang lưu hành
Tại thời điểm 31/12/2008

Theo Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2008 của Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO2:



21.493.645.147 - 256.391.787

Giá trị sổ sách = = 11.410 đồng/CP

1.861.141
Tại thời điểm 31/12/2009

Theo Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2009 của Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO2:



22.180.833.651 - 231.486.787

Giá trị sổ sách = = 11.793 đồng/CP

1.861.141

6.Giới hạn nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài:


Tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài tuân theo Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày 15/04/2009 của Thủ tướng chính phủ về tỷ lệ tham gia thị trường chứng khoán Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài, trong đó quy định nhà đầu tư nước ngoài mua, bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu của Công ty đại chúng. Khi cổ phiếu của Công ty được niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội thì các cổ đông có thể tham gia mua bán cổ phiếu theo các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.

Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông nước ngoài tại Công ty hiện nay là 0%.


7.Các loại thuế có liên quan


- Theo Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/08/2002 của Chính phủ về chuyển Doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần, Công ty được hưởng ưu đãi thuế như đối với doanh nghiệp mới thành lập. Cụ thể như sau:

+ Năm 2005 và 2006 được miễn 100% thuế TNDN.

+ Năm 2007, 2008 và 2009 được giảm 50% số thuế TNDN phải nộp.

- Theo Thông tư 03/TT-BTC của Bộ Tài chính, Công ty được giảm 30% thuế thu nhập quý IV năm 2008 và 30% thuế TNDN năm 2009.

Như vậy, bắt đầu tư năm 2010, Công ty không còn được hưởng miễn giảm thuế TNDN theo diện cổ phần hóa và thuế suất thuế TNDN Công ty phải nộp là 25%.

VI.CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT

1.Tổ chức Kiểm toán








Công ty Kiểm toán Tư vấn Tài chính (ACA Group)

Địa chỉ

Phòng 1501 Tầng 15, Toà nhà 17T-1, Trung Hòa - Nhân Chính, Hà Nội.

Điện thoại

(84 4) 62 811 488

Fax

(84 4) 62 811 499

Website

www.ifc-acagroup.vn



2.Tổ chức Tư vấn




Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á - Thái Bình Dương (APEC)

Trụ sở chính

Số 14 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Điện thoại

(04) 5730 200

Fax

(04) 5771 966

Website

www.apec.com.vn



VII.PHỤ LỤC


  1. Phụ lục I: Điều lệ công ty phù hợp với Điều lệ mẫu công ty niêm yết

  2. Phụ lục II: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

  3. Phụ lục III: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2008, 2009, BCTC quý I năm 2010.

Vinh, ngày .... tháng ..... năm 2010

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐIỆN VNECO2

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ KIÊM GIÁM ĐỐC

NGUYỄN ĐẬU THẢO



TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT KẾ TOÁN TRƯỞNG

TRẦN ĐÌNH QUÍ NGUYỄN THẾ HÙNG



Hà Nội, ngày....... tháng ...... năm 2010

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TƯ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN

CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG

TỔNG GIÁM ĐỐC





tải về 0.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   26   27   28   29   30   31   32   33   34




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương