12.1.3. Thanh toán các khoản nợ đến hạn
Việc thanh toán các khoản nợ được thực hiện đúng hạn và đầy đủ. Hiện nay Công ty không có nợ quá hạn.
Tổng dư nợ vay ngắn hạn đến ngày 31/12/2009 là 5.298 triệu đồng, toàn bộ số tiền trên được vay ở Ngân hàng TMCP Ngoại thương Vinh.
Các khoản phải thu tại thời điểm kết thúc năm 2008, 2009 và quý I năm 2010:
Đơn vị: triệu đồng
Danh mục
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
% tăng giảm
|
Quý I
năm 2010
|
Phải thu khách hàng
|
14.659
|
17.211
|
17,41
|
12.998
|
Trả trước cho người bán
|
8
|
32
|
300
|
49
|
Các khoản phải thu khác
|
2.642
|
352
|
-86,68
|
550
|
Tổng cộng
|
17.309
|
17.595
|
1,65
|
13.597
|
Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2009 và BCTC quý I năm 2010 của VNCO2
Số liệu chi tiết phải thu khách hàng tại thời điểm 31/12/2009
STT
|
Tên khách hàng
|
Giá trị (Đồng)
|
1
|
ĐZ 220KV Hải Phòng - Đình Vũ
|
1.449.875.738
|
2
|
ĐZ 220KV Lào Cai - Yên Bái
|
482.586.115
|
3
|
ĐZ và trạm 0,4 lộ 1.3 TP Vinh
|
1.346.898.833
|
4
|
ĐZ 220KV Tuyên Quang - Yên Bái (lô 6.1)
|
634.517.399
|
5
|
Công ty CP công trình giao thông 475
|
819.952.000
|
6
|
Công ty CP Đầu Tư xây dựng Nam Uy (UNICONS)
|
514.219.600
|
7
|
ĐZ 220KV Bản Lả - Vinh
|
2.475.480.449
|
8
|
ĐZ 500KV Sơn La - Hòa Bình
|
3.048.542.435
|
9
|
ĐZ 500KV Thường Tín - Quảng Ninh
|
600.225.094
|
10
|
UBND Lê Mao - Lát gạch đường Hồng Bàng
|
746.258.861
|
11
|
UBND phường Trường Thi - Lát gạch đường Trần Thủ Độ
|
203.231.326
|
12
|
ĐZ 220KV Tuyên Quang - Bắc Cạn
|
487.881.105
|
13
|
ĐZ 220KV Tuyên Quang - Chiêm Hóa (lô 5.1)
|
365.032.046
|
14
|
ĐZ 110KV Đô Lương - Tương Dương (lô 4.4)
|
421.173.967
|
15
|
Các đối tượng khác
|
3.614.680.761
|
|
Tổng cộng
|
17.210.555.729
|
Nguồn: VNECO2
Khoản đầu tư tài chính dài hạn
Là khoản góp vốn vào Công ty Cổ phần Sông Ba, số vốn đã góp là 2,5 tỷ đồng chiếm 0,5% vốn điều lệ của công ty Cổ phần Sông Ba. Đây là Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0400439955 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Đà Nẵng cấp lần đầu ngày 04/07/2007, thay đổi lần thứ 4 ngày 21/07/2009. Công ty Cổ phần Sông Ba có vốn điều lệ 500 tỷ đồng, hoạt động sản xuất kinh doanh chính là đầu tư xây dựng các dự án thủy điện, sản xuất và kinh doanh điện năng.
Các khoản phải trả tại thời điểm kết thúc năm 2008, 2009 và quý I năm 2010:
Đơn vị: triệu đồng
Danh mục
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
% tăng giảm
|
Quý I
năm 2010
|
Nợ ngắn hạn
|
15.004
|
14.162
|
-5,61
|
15.602
|
Vay và nợ ngắn hạn
|
6.501
|
5.298
|
-18,49
|
4.832
|
Phải trả người bán
|
2.201
|
1.013
|
-53,98
|
695
|
Người mua trả tiền trước
|
289
|
297
|
3,13
|
960
|
Thuế và các khoản phải nộp NN
|
2.476
|
3.078
|
24,31
|
2.631
|
Phải trả người lao động
|
1.484
|
2.043
|
37,67
|
1.839
|
Chi phí phải trả
|
98
|
1.344
|
1.261,43
|
703
|
Các khoản phải trả, phải nộp khác
|
1.955
|
1.099
|
-43,79
|
3.942
|
Nợ dài hạn
|
136
|
140
|
2,94
|
137
|
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
|
61
|
65
|
6,56
|
65
|
Dự phòng phải trả dài hạn
|
75
|
75
|
0,00
|
72
|
Tổng cộng
|
15.140
|
14.302
|
-5,54
|
15.739
|
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2009 và BCTC quý I năm 2010 của VNECO2
Năm 2009, Công ty đã cân đối được dòng tiền lưu chuyển trong năm, thực hiện tốt kế hoạch trả nợ vay và nợ nhà cung cấp nên số dư nợ vay và số phải trả người bán đã giảm so với năm 2008.
Khoản phải trả người lao động năm 2008, 2009 là khoản tiền lương của cán bộ công nhân viên quý IV/2008 và quý IV/2009, do đặc thù hoạt động các công trình xây dựng ở nhiều địa điểm khác nhau cách xa Công ty, việc chi trả lương lại bằng tiền mặt nên lương thường được tính theo quý và chi trả vào trước ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý sau.
Chi tiết các khoản chi phí phải trả tại thời điểm 31/12/2009
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Giá trị (đồng)
|
1
|
Công ty CP công trình 475
|
324.359.518
|
2
|
Công ty CP đầu tư xây lắp điện Hải Phòng
|
304.186.442
|
3
|
Công ty CP đầu tư xây dựng Uy Nam
|
264.719.706
|
4
|
Công ty Quản lý hạ tầng đô thị Vinh
|
8.175.129
|
5
|
Lát gạch vỉa hè Hồng Bàng - Lê Mao
|
413.117.786
|
6
|
Nguyễn Đức Đông
|
605.516
|
7
|
Tạm trích lãi vay Ngân hàng
|
4.761.806
|
8
|
ĐZ 220KV Tuyên Quang - Yên Bái
|
14.521.028
|
|
Cộng
|
1.334.446.931
|
Nguồn: VNECO2
Số liệu chi tiết trả người bán tại thời điểm 31/12/2009
STT
|
Tên nhà cung cấp
|
Giá trị (đồng)
|
1
|
Công ty thương mại Dịch vụ Hồng Hà
|
96.939.856
|
2
|
Công ty sứ kỹ thuật Hoàng Liên Sơn
|
43.625.000
|
3
|
Công ty TNHH Phú Khánh
|
53.327.249
|
4
|
Doanh nghiệp Vật liệu kim khí Nghĩa Kim
|
83.706.062
|
5
|
Doanh nghiệp Cơ khí đúc Lộc Thành
|
42.336.000
|
6
|
Công ty CP Xây lắp Điện Hài Phòng
|
30.776.425
|
7
|
Công ty CP Xây dựng điện VNECO10
|
25.200.000
|
8
|
Công ty CP Xây dựng điện VNECO3
|
130.046.250
|
9
|
Công ty CP Xây dựng điện VNECO4
|
131.896.876
|
10
|
Các đối tượng khác
|
375.478.814
|
|
Tổng cộng
|
1.013.332.532
|
Nguồn: VNECO2
Các khoản phải nộp theo Luật định
Công ty luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản thuế theo luật thuế quy định.
Trích lập các quỹ theo Luật định
Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ theo Điều lệ của Công ty và pháp luật hiện hành.
Số dư các quỹ năm 2008, 2009 và quý I năm 2010 của VNECO2 như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Danh mục
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Quý I năm 2010
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
232
|
211
|
211
|
Quỹ đầu tư, phát triển
|
903
|
0
|
335
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi
|
256
|
231
|
0
|
Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2008, 2009 và BCTC quý I năm 2010 của VNECO2,
Tình hình trích lập các quỹ tại VNECO2 năm 2008 và 2009:
Đơn vị: triệu đồng
Danh mục
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
0
|
0
|
Quỹ đầu tư, phát triển (*)
|
0
|
335
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi
|
0
|
0
|
Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2008, 2009 của VNECO2 và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên các năm 2008, 2009 của VNECO2.
(*) Theo Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2009 ngày 16/03/2009 của VNECO2, do lợi nhuận kinh doanh năm 2008 giảm sút nên Công ty không trích lập các quỹ. Ngoài ra, Công ty đã sử dụng toàn bộ 903.053.105 đồng từ quỹ Đầu tư Phát triển và 237.741.293 đồng từ số thuế TNDN được giảm năm 2008, tổng cộng 1.140.794.398 đồng để trả cổ tức bằng tiền mặt cho các cổ đông. Việc chi trả cổ tức bằng tiền mặt từ quỹ Đầu tư Phát triển và thuế TNDN được giảm như trên là chưa đúng với quy định hiện hành về sử dụng các quỹ và quy định hạch toán thuế TNDN được miễn giảm. Ngày 26/05/2010, Hội đồng quản trị VNECO2 đã ra Nghị quyết số 02/HĐQT/VNECO2 về việc thu hồi số cổ tức đã chi sai quy định nói trên. Theo báo cáo kiểm toán khoản mục vốn chủ sở hữu tại ngày 31/05/2010, số dư quỹ Đầu tư Phát triển của Công ty là 1.476.397.124 đồng, bao gồm:
+ 1.140.794.400 đồng được thu hồi theo Nghị quyết số 02/HĐQT/VNECO2 ngày 26/05/2010.
+ 335.602.724 đồng được trích theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2010 của VNECO2 ngày 25/03/2010 của VNECO2 bao gồm 299.879.447 đồng là số thuế TNDN được giảm năm 2009 và 35.723.277 đồng từ lợi nhuận sau thuế.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |