Các chỉ tiêu cơ bản
12.1.1. Trích khấu hao tài sản cố định
Công ty trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng, thời gian và tỷ lệ khấu hao hàng năm được áp dụng phù hợp với quyết định 206/2003/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 12/12/2003. Thời gian khấu hao cụ thể như sau:
-
Nhà xưởng vật kiến trúc: 10 - 20 năm
-
Phương tiện vận tải: 6 - 10 năm
-
Thiết bị, dụng cụ quản lý: 3 - 5 năm
-
Máy móc thiết bị: 6 - 8 năm
12.1.2. Thu nhập bình quân đầu người
Thu nhập bình quân của người lao động hàng tháng năm 2006 là 1.700.000 đồng/người/tháng.
Thu nhập bình quân của người lao động hàng tháng năm 2007 là 2.000.000 đồng/người/tháng.
Thu nhập bình quân của người lao động hàng tháng năm 2008 là 2.250.000 đồng/người/tháng.
Thu nhập bình quân của người lao động hµng th¸ng năm 2009 là 3.200.000 đồng/người/tháng.
12.1.3. Thanh toán các khoản nợ đến hạn
Việc thanh toán các khoản nợ được thực hiện đúng hạn và đầy đủ. Hiện nay Công ty không có nợ quá hạn.
Tổng dư nợ vay ngắn hạn đến ngày 31/12/2009 là 5.298 triệu đồng, toàn bộ số tiền trên được vay ở Ngân hàng TMCP Ngoại thương Vinh.
Các khoản phải thu tại thời điểm kết thúc năm 2008, 2009 và quý I năm 2010:
Đơn vị: triệu đồng
Danh mục
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
% tăng giảm
|
Quý I
năm 2010
|
Phải thu khách hàng
|
14.659
|
17.211
|
17,41
|
12.998
|
Trả trước cho người bán
|
8
|
32
|
300
|
49
|
Các khoản phải thu khác
|
2.642
|
352
|
-86,68
|
550
|
Tổng cộng
|
17.309
|
17.595
|
1,65
|
13.597
|
Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2009 và BCTC quý I năm 2010 của VNCO2
Số liệu chi tiết phải thu khách hàng tại thời điểm 31/12/2009
STT
|
Tên khách hàng
|
Giá trị (Đồng)
|
1
|
ĐZ 220KV Hải Phòng - Đình Vũ
|
1.449.875.738
|
2
|
ĐZ 220KV Lào Cai - Yên Bái
|
482.586.115
|
3
|
ĐZ và trạm 0,4 lộ 1.3 TP Vinh
|
1.346.898.833
|
4
|
ĐZ 220KV Tuyên Quang - Yên Bái (lô 6.1)
|
634.517.399
|
5
|
Công ty CP công trình giao thông 475
|
819.952.000
|
6
|
Công ty CP Đầu Tư xây dựng Nam Uy (UNICONS)
|
514.219.600
|
7
|
ĐZ 220KV Bản Lả - Vinh
|
2.475.480.449
|
8
|
ĐZ 500KV Sơn La - Hòa Bình
|
3.048.542.435
|
9
|
ĐZ 500KV Thường Tín - Quảng Ninh
|
600.225.094
|
10
|
UBND Lê Mao - Lát gạch đường Hồng Bàng
|
746.258.861
|
11
|
UBND phường Trường Thi - Lát gạch đường Trần Thủ Độ
|
203.231.326
|
12
|
ĐZ 220KV Tuyên Quang - Bắc Cạn
|
487.881.105
|
13
|
ĐZ 220KV Tuyên Quang - Chiêm Hóa (lô 5.1)
|
365.032.046
|
14
|
ĐZ 110KV Đô Lương - Tương Dương (lô 4.4)
|
421.173.967
|
15
|
Các đối tượng khác
|
3.614.680.761
|
|
Tổng cộng
|
17.210.555.729
|
Nguồn: VNECO2
Khoản đầu tư tài chính dài hạn
Là khoản góp vốn vào Công ty Cổ phần Sông Ba, số vốn đã góp là 2,5 tỷ đồng chiếm 0,5% vốn điều lệ của công ty Cổ phần Sông Ba. Đây là Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0400439955 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Đà Nẵng cấp lần đầu ngày 04/07/2007, thay đổi lần thứ 4 ngày 21/07/2009. Công ty Cổ phần Sông Ba có vốn điều lệ 500 tỷ đồng, hoạt động sản xuất kinh doanh chính là đầu tư xây dựng các dự án thủy điện, sản xuất và kinh doanh điện năng.
Các khoản phải trả tại thời điểm kết thúc năm 2008, 2009 và quý I năm 2010:
Đơn vị: triệu đồng
Danh mục
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
% tăng giảm
|
Quý I
năm 2010
|
Nợ ngắn hạn
|
15.004
|
14.162
|
-5,61
|
15.602
|
Vay và nợ ngắn hạn
|
6.501
|
5.298
|
-18,49
|
4.832
|
Phải trả người bán
|
2.201
|
1.013
|
-53,98
|
695
|
Người mua trả tiền trước
|
289
|
297
|
3,13
|
960
|
Thuế và các khoản phải nộp NN
|
2.476
|
3.078
|
24,31
|
2.631
|
Phải trả người lao động
|
1.484
|
2.043
|
37,67
|
1.839
|
Chi phí phải trả
|
98
|
1.344
|
1.261,43
|
703
|
Các khoản phải trả, phải nộp khác
|
1.955
|
1.099
|
-43,79
|
3.942
|
Nợ dài hạn
|
136
|
140
|
2,94
|
137
|
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
|
61
|
65
|
6,56
|
65
|
Dự phòng phải trả dài hạn
|
75
|
75
|
0,00
|
72
|
Tổng cộng
|
15.140
|
14.302
|
-5,54
|
15.739
|
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2009 và BCTC quý I năm 2010 của VNECO2
Năm 2009, Công ty đã cân đối được dòng tiền lưu chuyển trong năm, thực hiện tốt kế hoạch trả nợ vay và nợ nhà cung cấp nên số dư nợ vay và số phải trả người bán đã giảm so với năm 2008.
Khoản phải trả người lao động năm 2008, 2009 là khoản tiền lương của cán bộ công nhân viên quý IV/2008 và quý IV/2009, do đặc thù hoạt động các công trình xây dựng ở nhiều địa điểm khác nhau cách xa Công ty, việc chi trả lương lại bằng tiền mặt nên lương thường được tính theo quý và chi trả vào trước ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý sau.
Chi tiết các khoản chi phí phải trả tại thời điểm 31/12/2009
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Giá trị (đồng)
|
1
|
Công ty CP công trình 475
|
324.359.518
|
2
|
Công ty CP đầu tư xây lắp điện Hải Phòng
|
304.186.442
|
3
|
Công ty CP đầu tư xây dựng Uy Nam
|
264.719.706
|
4
|
Công ty Quản lý hạ tầng đô thị Vinh
|
8.175.129
|
5
|
Lát gạch vỉa hè Hồng Bàng - Lê Mao
|
413.117.786
|
6
|
Nguyễn Đức Đông
|
605.516
|
7
|
Tạm trích lãi vay Ngân hàng
|
4.761.806
|
8
|
ĐZ 220KV Tuyên Quang - Yên Bái
|
14.521.028
|
|
Cộng
|
1.334.446.931
|
Nguồn: VNECO2
Số liệu chi tiết trả người bán tại thời điểm 31/12/2009
STT
|
Tên nhà cung cấp
|
Giá trị (đồng)
|
1
|
Công ty thương mại Dịch vụ Hồng Hà
|
96.939.856
|
2
|
Công ty sứ kỹ thuật Hoàng Liên Sơn
|
43.625.000
|
3
|
Công ty TNHH Phú Khánh
|
53.327.249
|
4
|
Doanh nghiệp Vật liệu kim khí Nghĩa Kim
|
83.706.062
|
5
|
Doanh nghiệp Cơ khí đúc Lộc Thành
|
42.336.000
|
6
|
Công ty CP Xây lắp Điện Hài Phòng
|
30.776.425
|
7
|
Công ty CP Xây dựng điện VNECO10
|
25.200.000
|
8
|
Công ty CP Xây dựng điện VNECO3
|
130.046.250
|
9
|
Công ty CP Xây dựng điện VNECO4
|
131.896.876
|
10
|
Các đối tượng khác
|
375.478.814
|
|
Tổng cộng
|
1.013.332.532
|
Nguồn: VNECO2
Các khoản phải nộp theo Luật định
Công ty luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản thuế theo luật thuế quy định.
Trích lập các quỹ theo Luật định
Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ theo Điều lệ của Công ty và pháp luật hiện hành.
Số dư các quỹ năm 2008, 2009 và quý I năm 2010 của VNECO2 như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Danh mục
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Quý I năm 2010
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
232
|
211
|
211
|
Quỹ đầu tư, phát triển
|
903
|
0
|
335
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi
|
256
|
231
|
0
|
Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2008, 2009 và BCTC quý I năm 2010 của VNECO2,
Tình hình trích lập các quỹ tại VNECO2 năm 2008 và 2009:
Đơn vị: triệu đồng
Danh mục
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
0
|
0
|
Quỹ đầu tư, phát triển (*)
|
0
|
335
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi
|
0
|
0
|
Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2008, 2009 của VNECO2 và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên các năm 2008, 2009 của VNECO2.
(*) Theo Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2009 ngày 16/03/2009 của VNECO2, do lợi nhuận kinh doanh năm 2008 giảm sút nên Công ty không trích lập các quỹ. Ngoài ra, Công ty đã sử dụng toàn bộ 903.053.105 đồng từ quỹ Đầu tư Phát triển và 237.741.293 đồng từ số thuế TNDN được giảm năm 2008, tổng cộng 1.140.794.398 đồng để trả cổ tức bằng tiền mặt cho các cổ đông. Việc chi trả cổ tức bằng tiền mặt từ quỹ Đầu tư Phát triển và thuế TNDN được giảm như trên là chưa đúng với quy định hiện hành về sử dụng các quỹ và quy định hạch toán thuế TNDN được miễn giảm. Ngày 26/05/2010, Hội đồng quản trị VNECO2 đã ra Nghị quyết số 02/HĐQT/VNECO2 về việc thu hồi số cổ tức đã chi sai quy định nói trên. Theo báo cáo kiểm toán khoản mục vốn chủ sở hữu tại ngày 31/05/2010, số dư quỹ Đầu tư Phát triển của Công ty là 1.476.397.124 đồng, bao gồm:
+ 1.140.794.400 đồng được thu hồi theo Nghị quyết số 02/HĐQT/VNECO2 ngày 26/05/2010.
+ 335.602.724 đồng được trích theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2010 của VNECO2 ngày 25/03/2010 của VNECO2 bao gồm 299.879.447 đồng là số thuế TNDN được giảm năm 2009 và 35.723.277 đồng từ lợi nhuận sau thuế.
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
|
|
|
|
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
|
Lần
|
1,94
|
2,06
|
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
|
Lần
|
0,23
|
0,11
|
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
|
|
|
|
Tài sản Nợ/Tổng tài sản
|
%
|
41,33
|
39,20
|
Tài sản Nợ/Vốn chủ sở hữu
|
%
|
71,29
|
65,16
|
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
|
|
|
|
Vòng quay hàng tồn kho
|
Vòng
|
2,29
|
2,04
|
Doanh thu thuần/Tổng tài sản
|
%
|
54,39
|
43,68
|
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
|
|
|
|
Hệ số LNST/DTT
|
%
|
7,48
|
19,62
|
Hệ số LNST/VCSH bình quân
|
%
|
9,84
|
16,80
|
Hệ số LNST/Tổng TS bình quân
|
%
|
4,47
|
8,55
|
Hệ số LN từ HĐKD/DT thuần
|
%
|
6,63
|
21,33
|
Nguồn: VNECO2
-
Sơ yếu lý lịch các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng
Hội đồng quản trị
1. Ông Nguyễn Đậu Thảo
|
Chủ tịch HĐQT
|
Giới tính:
|
Nam
|
Năm sinh:
|
24/04/1958
|
Nơi sinh:
|
Đô Lương, Nghệ An
|
Số CMTND
|
010410973 Cấp ngày 17/10/1975 Nơi cấp: CA Hà Nội
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Đà Sơn, Đô Lương, Nghệ An
|
Địa chỉ thường trú:
|
Khối 14, Phường Hà Huy Tập, TP Vinh, Nghệ An
|
Trình độ văn hoá:
|
12/12
|
Trình độ chuyên môn:
|
Kỹ sư kinh tế năng lượng
|
Quá trình công tác:
|
|
01/1983 - 03/1990
|
Cán bộ phòng Kế hoạch Công ty Xây lắp điện Nghệ Tĩnh
|
04/1990 - 09/1994
|
Trưởng phòng Kế hoạch Xí nghiệp Xây dựng Điện và Vật tư, Công ty Xây lắp điện 3
|
10/1994 - 10/1997
|
Phó Giám đốc XN XD điện và Vật tư, Công ty Xây lắp điện 3
|
11/1997 - 5/2003
|
Giám đốc XN XD điện và Vật tư, Công ty Xây lắp điện 3
|
06/2003 - 10/2004
|
Giám đốc Công ty Xây lắp điện 3.2, Công ty Xây lắp điện 3
|
11/2004 đến nay
|
Chủ tịch HĐQT, Giám đốc CTCP Xây dựng điện VNECO2
|
Chức vụ hiện nay:
|
Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc
|
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 109.950 cổ phiếu
Trong đó:
+ Sở hữu cá nhân: 109.950 cổ phiếu
+ Số lượng cổ phiếu do những người liên quan nắm giữ (đến 31/03/2010): 25.420 cổ phiếu (tương ứng 1,36% Vốn điều lệ)
STT
|
Họ và tên
|
Số CMT
|
Quan hệ
|
Số lượng CP
|
Tỷ lệ sở hữu
(%)
|
1
| Nguyễn Đẩu Hào |
182246687
| Em trai |
21.670
|
1,16
| 2 | Nguyễn Thị Đào |
182239800
| Em gái |
3.750
|
0,20
|
| Tổng cộng |
|
|
25.420
|
1,36
|
Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không
Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không
2. Ông Nguyễn Duy Thân
|
Thành viên HĐQT
|
Giới tính:
|
Nam
|
Năm sinh:
|
17/10/1971
|
Nơi sinh:
|
Hậu Thành, Yên Thành, Nghệ An
|
Số CMTND
|
181648096 Cấp ngày 11/04/2002 Nơi cấp: CA Nghệ An
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Hậu Thành, Yên Thành, Nghệ An
|
Địa chỉ thường trú:
|
Xã Hưng Lộc, TP Vinh, Nghệ An
|
Trình độ văn hoá:
|
12/12
|
Trình độ chuyên môn:
|
Kỹ sư xây dựng
|
Quá trình công tác
|
|
08/1995 - 03/1997
|
Cán bộ kỹ thuật Xí nghiệp 2, Công ty xây dựng I Nghệ An
|
04/1997 - 05/2002
|
Cán bộ kỹ thuật Xí nghiệp 102, Công ty xây dựng I Nghệ An
|
06/2002 - 05/2003
|
Cán bộ kỹ thuật Xí nghiệp Xây dựng Điện & Vật tư
|
06/2003 - 12/2004
|
Phó phòng kỹ thuật Công ty Xây lắp điện 3.2
|
01/2005 - 03/2008
|
Trưởng Ban Kiểm soát, Trưởng phòng Kỹ thuật- Vật tư Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO2
|
04/2008 đến nay
|
Thành viên HĐQT, Phó giám đốc Công ty cổ phần XD điện VNECO2
|
Chức vụ hiện nay:
|
Thành viên HĐQT, Phó giám đốc Công ty cổ phần XD điện VNECO2
|
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 15.000 cổ phiếu
Trong đó:
+ Sở hữu cá nhân: 15.000 cổ phiếu
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu do những người liên quan nắm giữ (đến 31/03/2010): 0 cổ phiếu
Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không
Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không.
3. Ông Nguyễn Thế Hùng
|
Thành viên HĐQT
|
Giới tính:
|
Nam
|
Năm sinh:
|
27/09/1967
|
Nơi sinh:
|
Thanh Tường, Thanh Chương, Nghệ An
|
Số CMTND
|
181562590 Cấp ngày: 08/02/2006 Nơi cấp: CA Nghệ An
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Thanh Tường, Thanh Chương, Nghệ An
|
Địa chỉ thường trú:
|
Phường Lê Lợi, TP Vinh, Nghệ An
|
Trình độ văn hoá:
|
12/12
|
Trình độ chuyên môn:
|
Cử nhân kinh tế
|
Quá trình công tác
|
|
01/1990 - 11/1998
|
Cán bộ Kế toán Công ty Xây lắp điện Nghệ An
|
12/1998 - 06/2003
|
Phó phòng Kế toán Công ty Xây lắp điện Nghệ An
|
07/2003 - 12/2004
|
Phó phòng, phụ trách phòng Kế toán Công ty Xây lắp điện 3.2
|
01/2005 đến nay
|
Thành viên HĐQT, Kế toán trưởng Công ty CP Xây dựng điện VNECO2
|
Chức vụ hiện nay:
|
Thành viên HĐQT, Kế toán trưởng Công ty
|
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 613.530 cổ phiếu
Trong đó:
+ Sở hữu cá nhân: 28.120 cổ phiếu
+ Đại diện sở hữu cổ phiếu của Tổng Công ty CP XD Điện Việt Nam: 585.410 cổ phiếu
Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không
Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 31/03/2010): Không
Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không
4. Ông Nguyễn Đình Thanh
|
Thành viên HĐQT
|
Giới tính:
|
Nam
|
Năm sinh:
|
25/12/1958
|
Nơi sinh:
|
Thị trấn Đức Thọ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
|
Số CMTND
|
180028858 Cấp ngày 26/02/1993 Nơi cấp: CA Nghệ An
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Thị trấn Đức Thọ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
|
Địa chỉ thường trú:
|
Khối 3, Phường Đội Cung, TP Vinh, Nghệ An
|
Trình độ văn hoá:
|
12/12
|
Trình độ chuyên môn:
|
Sư phạm dạy nghề
|
Quá trình công tác
|
|
12/1981 - 11/1985
|
Công nhân cơ khí Công ty XLĐZ và trạm 5
|
12/1985 - 06/1987
|
Cán bộ đoàn chuyên trách, Bí thư đoàn Công ty XLĐZ và trạm 5
|
07/1987 - 04/1989
|
Phó Quản đốc Xưởng cơ khí, XN Cơ điện thuộc Công ty xây lắp 3
|
05/1989 - 03/1993
|
Phó phòng TCLĐ XN Cơ điện thuộc Công ty XLĐ 3
|
04/1993 - 09/2000
|
Trưởng phòng TCLĐ XN Cơ điện
|
10/2000 - 05/2003
|
Phó phòng TCLĐ XN Xây dựng Điện & Vật tư
|
06/2003 - 12/2004
|
Trưởng phòng TCLĐ Công ty Xây lắp điện 3.2
|
01/2005 - 03/2009
|
Thành viên HĐQT- Trưởng phòng TCLĐ Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO2
|
Chức vụ hiện nay:
|
Thành viên HĐQT
|
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 20.000 cổ phiếu
Trong đó:
+ Sở hữu cá nhân: 20.000 cổ phiếu
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu do những người liên quan nắm giữ (đến 31/03/2010): 11.310 cổ phiếu (tương ứng 0,60 % Vốn điều lệ)
STT
|
Họ và tên
|
Số CMT
|
Quan hệ
|
Số lượng CP
|
Tỷ lệ sở hữu
(%)
|
1
|
Nguyễn Thị Liên
|
182567001
|
Vợ
|
11.310
|
0,60
|
|
Cộng
|
|
|
11.310
|
0,60
|
Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không
Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không
5. Bà Lê Thị Thu Phượng
|
Thành viên HĐQT
|
Giới tính:
|
Nữ
|
Năm sinh:
|
07/08/1972
|
Nơi sinh:
|
Đức Lạc, Đức Thọ, Hà Tĩnh
|
Số CMTND
|
182018746 Cấp ngày 13/10/1992 Nơi cấp: CA Nghệ An
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Đức Lạc, Đức Thọ, Hà Tĩnh
|
Địa chỉ thường trú:
|
Phường Hà Huy Tập, TP Vinh, Nghệ An
|
Trình độ văn hoá:
|
12/12
|
Trình độ chuyên môn:
|
Cử nhân kinh tế
|
Quá trình công tác
|
|
06/1998 - 09/2003
|
Cán bộ phòng TCKT - Xí nghiệp XD điện và vật tư
|
10/2003 - 09/2004
|
Cán bộ phòng TCKT - Công ty Xây lắp điện 3.2
|
10/2004 - 03/2008
|
Cán bộ phòng TCKT Công ty Cổ phần Xây lắp điện 3.2 nay là Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO2
|
04/2008 - 03/2010
|
Cán bộ Công ty Cổ phần VNECO2, Trưởng ban kiểm soát
|
04/2009 - nay
|
Thành viên HĐQT
|
Chức vụ hiện nay:
|
Thành viên HĐQT
|
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 40.000 cổ phiếu
Trong đó:
+ Sở hữu cá nhân: 40.000 cổ phiếu
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu do những người liên quan nắm giữ (đến 31/03/2010): 29.157 cổ phiếu (tương ứng 1,57% Vốn điều lệ)
STT
|
Họ và tên
|
Số CMT
|
Quan hệ
|
Số lượng CP
|
Tỷ lệ sở hữu
(%)
|
1
|
Lê Thị Thuý Xoan
|
182505627
|
Em gái
|
29.157
|
1,57
|
|
Tổng cộng
|
|
|
29.157
|
1,57
|
Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không.
Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không
Ban kiểm soát
1. Ông Trần Đình Quý
|
Trưởng ban kiểm soát
|
Giới tính:
|
Nam
|
Năm sinh:
|
21/03/1966
|
Nơi sinh:
|
Đức Châu, Đức Thọ, Hà Tĩnh
|
Số CMTND
|
181958238 Cấp ngày 03/08/1990 Nơi cấp CA Nghệ An
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Đức Châu, Đức Thọ, Hà Tĩnh
|
Địa chỉ thường trú:
|
Phường Hà Huy Tập, TP Vinh, Nghệ An
|
Trình độ văn hoá:
|
12/12
|
Trình độ chuyên môn:
|
Cử nhân kinh tế
|
Quá trình công tác
|
|
02/1985 - 07/1988
|
Bộ đội t¹i ®¬n vÞ E36, F308.
|
10/1988 - 06/2003
|
Cán bộ xí nghiệp xây dựng điện vật tư, thuộc Công ty xây lắp điện 3
|
07/2003 - 12/2004
|
Cán bộ công ty xây lắp điện 3.2 thuộc Công ty xây lắp điện 3.
|
01/2005 - 03/2010
|
Cán bộ công ty cổ phần xây dựng điện 3.2 nay là công ty cổ phần xây dựng điện VNECO2.
|
03/2010 đến nay
|
Trưởng Ban Kiểm soát, cán bộ phòng Kinh tÕ - Tổng hợp Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO2
|
Chức vụ hiện nay:
| Trưởng ban Kiểm soát |
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 10.000 cổ phiếu
Trong đó:
+ Sở hữu cá nhân: 10.000 cổ phiếu
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu do những người liên quan nắm giữ (đến 31/03/2010): 28.340 cổ phiếu (tương ứng 1,522% Vốn điều lệ)
STT
|
Họ và tên
|
Số CMT
|
Quan hệ
|
Số lượng CP
|
Tỷ lệ sở hữu
(%)
|
1
|
Võ Thị Mai
|
181958273
|
Vợ
|
28.340
|
1,522
|
|
Tổng cộng
|
|
|
28.340
|
1,522
|
Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không.
Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không.
2. Ông Nguyễn Huy Hoài
|
Thành viên Ban kiểm soát
|
Giới tính:
|
Nam
|
Năm sinh:
|
20/03/1971
|
Nơi sinh:
|
Trường Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh
|
Số CMTND
|
187153767 Cấp ngày 22/08/2009 Nơi cấp CA Nghệ An
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Trường Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
|
Địa chỉ thường trú:
|
|
Trình độ văn hoá:
|
12/12
|
Trình độ chuyên môn:
|
Cử nhân kinh tế - Chuyên ngành Tài chính - Kế toán
|
Quá trình công tác
|
|
10/1988 - 03/1990
|
Cán bộ Xí nghiệp chế biến lâm đặc sản Nghệ Tĩnh
|
04/1990 - 03/1993
|
Cán bộ Xí nghiệp mộc Việt - Đức - Đà nẵng
|
04/1993 - 11/2001
|
Cán bộ công ty 508
|
12/2001 - nay
|
Công tác tại phòng Kỹ thuật - Vật tư Công ty Cổ phần Xây lắp điện 3.2 nay là Công ty CP Xây dựng điện VNECO2
|
Chức vụ hiện nay:
| Thành viên Ban Kiểm soát |
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 8.100 cổ phiếu
Trong đó:
+ Sở hữu cá nhân: 8.100 cổ phiếu
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 31/03/2010): 0 cổ phiếu
Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không.
Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không.
3. Ông Trần Thái Hưng
|
Thành viên Ban kiểm soát
|
Giới tính:
|
Nam
|
Năm sinh:
|
22/11/1969
|
Nơi sinh:
|
Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An
|
Số CMTND
|
182018748 Cấp ngày 18/10/2005 Nơi cấp CA Nghệ An
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An
|
Địa chỉ thường trú:
|
Phường Hà Huy Tập, TP Vinh, Nghệ An
|
Trình độ văn hoá:
|
12/12
|
Trình độ chuyên môn:
|
Đại học Tài chính - Kế toán
|
Quá trình công tác
|
|
04/1989 - 06/2003
|
Cán bộ xí nghiệp xây dựng điện vật tư, thuộc Công ty xây lắp điện 3
|
07/2003 - 12/2004
|
Cán bộ công ty xây lắp điện 3.2, thuộc Công ty xây lắp điện 3
|
01/2005 - 3/2010
|
Cán bộ công ty cổ phần xây lắp công nghiệp An Hưng
|
03/2010 đến nay
|
Thành viên Ban Kiểm soát- Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO2
|
Chức vụ hiện nay:
| Thành viên Ban Kiểm soát |
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 33.510 cổ phiếu
Trong đó:
+ Sở hữu cá nhân: 33.510 cổ phiếu
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu
Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không .
Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 31/03/2010): 0 cổ phiếu
Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không.
Ban Giám đốc
1. Ông Nguyễn Đậu Thảo: Giám đốc
(Xem sơ yếu lý lịch phần Hội đồng quản trị)
2. Ông Nguyễn Duy Thân: Phó Giám đốc
(Xem sơ yếu lý lịch phần Hội đồng quản trị)
3. Ông Mạnh Xuân Kỳ: Phó Giám đốc
Ông Mạnh Xuân Kỳ
|
Phó Giám đốc
|
Giới tính:
|
Nam
|
Năm sinh:
|
23/10/1967
|
Nơi sinh:
|
Thanh Giang, Thanh Chương, Nghệ An
|
Số CMTND
|
182018751 Cấp ngày 25/03/2005 Nơi cấp: CA Nghệ An
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Thanh Giang, Thanh Chương, Nghệ An
|
Địa chỉ thường trú:
|
Phường Hà Huy Tập, TP Vinh, Nghệ An
|
Trình độ văn hoá:
|
12/12
|
Trình độ chuyên môn:
|
Cử nhân kinh tế
|
Quá trình công tác
|
|
06/1988 - 10/1992
|
Công nhân nhà máy Cơ khí Vinh
|
11/1992 - 09/2002
|
Cán bộ kế hoạch XN XD Điện & Vật tư, Công ty XLĐ 3
|
10/2002 - 05/2003
|
Phó phòng kế hoạch XN XD Điện & Vật tư, Công ty XLĐ 3
|
06/2003 - 12/2004
|
Trưởng phòng kế hoạch Công ty Xây lắp điện 3.2
|
01/2005 - 03/2010
|
Thành viên HĐQT, Phó giám đốc Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO2
|
Từ 03/2010 đến nay
| Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO2 |
Chức vụ hiện nay:
| Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO2 |
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
|
Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 10.000 cổ phiếu
Trong đó:
+ Sở hữu cá nhân: 10.000 cổ phiếu
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu
Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không .
Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 31/03/2010): 0 cổ phiếu.
Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không.
-
Kế toán trưởng
Ông Nguyễn Thế Hùng
(Xem sơ yem danh sách ưởng____________________________________________________________________________________________________________ếu lý lịch trong phần Hội đồng quản trị)
-
Tài sản
Giá trị tài sản cố định tại thời điểm 31/12/2009 và 31/03/2010 của Công ty như sau:
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Loại Tài sản
|
Nguyên giá
|
Giá trị hao mòn lũy kế
|
Giá trị còn lại
|
31/12/2009
|
Quý I 2010
|
31/12/2009
|
Quý I 2010
|
31/12/2009
|
Quý I 2010
|
I
|
Tài sản cố định hữu hình
|
12.831
|
12.831
|
11.039
|
11.118
|
1.792
|
1.713
|
1
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
3.642
|
3.642
|
2.102
|
2.149
|
1.540
|
1.493
|
2
|
Máy móc, thiết bị
|
6.878
|
6.878
|
6.751
|
6.769
|
127
|
109
|
3
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
|
1.930
|
1.930
|
1.916
|
1.921
|
14
|
9
|
4
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
381
|
381
|
270
|
279
|
111
|
102
|
II
|
Tài sản cố định vô hình (*)
|
2.952
|
2.952
|
0
|
0
|
2.952
|
2.952
|
Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2009 và BCTC quý I năm 2010 của VNECO2
(*) Giá trị TSCĐ vô hình là giá trị quyền sử dụng đất 1.800m2 tại Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An.
Đất đai
Hiện nay, tổng diện tích đất Công ty có quyền sử dụng là 11.533 m2 bao gồm:
STT
|
Địa chỉ
|
Diện tích (m2)
|
1
|
Số 13 Mai Hắc Đế, thành phố Vinh, Nghệ An (Văn phòng Công ty)
|
2.605
|
2
|
Số 13 Mai Hắc Đế, thành phố Vinh, Nghệ An (Nhà máy gạch)
|
7.128
|
3
|
Thị xã Cửa Lò (*)
|
1.800
|
|
Tổng cộng
|
11.533
|
Nguồn: VNECO2
Diện tích đất 2.605 m2 tại văn phòng Công ty là đất nộp tiền thuê đất hàng năm.
Diện tích đất 7.128 m2 tại nhà máy gạch là đất thuê 30 năm đã nộp tiền một lần ( từ năm 2002 đến năm 2031), toàn bộ khoản tiền thuê đất này đã được ghi nhận một lần vào chi phí năm 2002.
(*) Diện tích đất 1.800 m2 tại thị xã Cửa Lò là đất thuộc sở hữu của Công ty thông qua đấu giá quyền sử dụng đất của UBND Thị xã Cửa Lò tỉnh Nghệ An. Theo Nghị quyết 07/NQ/HĐQT ngày 10/04/2006 của Hội đồng quản trị VNECO2, HĐQT đã ủy quyền cho ông Nguyễn Đậu Thảo tham gia đấu giá quyền sử dụng đất với tư cách cá nhân. Hiện nay, quyền sử dụng diện tích lô đất này đang được đăng ký dưới tên ông/bà Nguyễn Đậu Thảo và Mạnh Thị Bích Thủy. Theo bản cam kết ngày 09 tháng 07 năm 2010, ông/bà Nguyễn Đậu Thảo, Mạnh Thị Bích Thủy cam kết sẽ làm thủ tục chuyển quyền sử dụng cho Công ty Cổ phần VNECO2 trước ngày 31/12/2010, đồng thời kể từ ngày 10/07/2010 đến ngày 31/12/2010, ông/bà Nguyễn Đậu Thảo, Mạnh Thị Bích Thủy sẽ không thực hiện bất kỳ giao dịch nào liên quan đến quyền sử dụng thửa đất nói trên với bên thứ ba nào khác ngoài VNECO2. Ông/bà Nguyễn Đậu Thảo, Mạnh Thị Bích Thủy cam đoan sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cổ đông của Công ty nếu xảy ra tranh chấp dân sự, khiếu kiện liên quan đến quyền sử dụng thửa đất này.
-
Kế hoạch và căn cứ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận, cổ tức trong các năm 2010, 2011
-
Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trong các năm 2010 và 2011
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Thực hiện Năm 2009
|
Kế hoạch Năm 2010 (*)
|
Kế hoạch Năm 2011
|
Giá trị (triệu đồng)
|
Giá trị (triệu đồng)
|
% tăng so với năm 2009
|
Giá trị (triệu đồng)
|
% tăng so với năm 2010
|
Vốn điều lệ
|
18.611
|
18.611
|
0,00%
|
18.611
|
0,00%
|
Doanh thu
|
15.935
|
22.000
|
38.06%
|
26.00
|
18,18%
|
Lợi nhuận trước thuế
|
3.427
|
4.500
|
31,31%
|
5.500
|
22,22%
|
Lợi nhuận sau thuế
|
3.127
|
3.375
|
7,93%
|
4,125
|
22,22%
|
Tỷ lệ LNST/Doanh thu
|
19,62%
|
15,34%
|
-21.81%
|
15,87%
|
3.46%
|
Tỷ lệ LNST/ Vốn điều lệ
|
16,80%
|
18,13%
|
7,94%
|
22,16%
|
22,23%
|
Tỷ lệ cổ tức
|
15%
|
15%
|
0,00%
|
17%
|
13,33%
|
Nguồn: VNECO2
(*) Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2010 đã được Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2010 thông qua tại kỳ họp ngày 25/03/2010.
Năm 2009 là năm cuối cùng Công ty được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế TNDN nên tỷ lệ LNST/Doanh thu dự kiến năm 2010 giảm so với năm 2009.
-
Căn cứ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2010 và 2011
-
Thực hiện thi công dứt điểm và hoàn thành bàn giao các công trình đã ký hợp đồng, bao gồm:
STT
|
Công trình
|
Doanh thu ước tính
(Triệu đồng)
|
Lợi nhuận ước tính
(Triệu đồng)
|
1
|
Thi công công trình ĐZ 500KV Sơn La - Hoà Bình - Nho Quan (doanh thu đã ghi nhận năm 2009: 5.646 triệu đồng)
|
8.000
|
1.700
|
2
|
Thi công công trình xây dựng vỉa hè phía đông đường Hồng Bàng phường Lê Mao thành phố Vinh
|
1.000
|
150
|
3
|
Thi công công trình đường dây 500KV Sơn La - Hiệp Hòa (lô thầu 5.3)
|
6.000
|
1.200
|
4
|
Thi công công trình đường dây 500KV Sơn La - Hiệp Hòa (lô thầu 6.3)
|
1.000
|
150
|
5
|
Thi công vỉa hè đường Nguyễn Trãi, phường Hà Huy Tập, TP Vinh
|
900
|
150
|
6
|
Thi công đường dây 500KV Buôn Kốp - Đắknông
|
6.000
|
1.500
|
7
|
Thực hiện sản xuất 1,7 triệu viên gạch lát Block và gạch xây Block
|
2.000
|
200
|
|
Tổng cộng
|
24.900
|
5.050
|
Ngoài ra, Công ty sẽ tích cực tham gia đấu thầu nhằm tìm kiếm hợp đồng thi công các công trình khác để hoàn thành và vượt chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.
Kết thúc quý I năm 2010, doanh thu của Công ty đạt được 36 triệu đồng, đạt 0,16% kế hoạch năm 2010 và lợi nhuận sau thuế là 3 triệu đồng, đạt 0,06% kế hoạch. Tỷ lệ hoàn thành tuy chưa cao nhưng đó chỉ là kết quả của hoạt động sản xuất gạch còn doanh thu hoạt động xây lắp thường được ghi nhận vào quý III và quý IV trong năm, khi các công trình đã hoàn thành và bàn giao, đây là đặc thù của các công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Theo tiến độ thực hiện các hợp đồng đã ký kết, Công ty hoàn toàn có khả năng đạt được kế hoạch doanh thu và lợi nhuận trong năm 2010.
-
Thực hiện các dự án đầu tư trong tương lai
Như đã trình bày ở phần Tài sản, Công ty đang được quyền sử dụng tổng diện tích đất 11.533m2. Trong thời gian sắp tới Công ty sẽ tiến hành các dự án xây dựng sau:
-
Đối với lô diện tích 2.605m2 có mặt tiền nằm ở đường Mai Hắc Đế
Dự kiến trong thời gian tới, Công ty sẽ thành lập dự án quy hoạch tổng thể đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại kết hợp văn phòng cho thuê và chung cư cao tầng, trong đó có toà nhà VNECO2 cao 15 tầng, diện tích xây dựng 1.000m2, diÖn tÝch sö dông 8.500m2, mËt ®é x©y dùng 45%, bao gồm :
+ 01 tầng hầm làm bãi đỗ xe và kho hàng.
+ 03 tầng làm trung tâm thương mại và trung tâm kinh doanh vật liệu xây dựng cao cấp.
+ 02 tầng làm văn phòng cho thuê.
+ 01 tầng kỹ thuật.
+ 9 tầng quy hoạch thành các căn hộ chung cư.
-
Đối với lô đất có diện tích 7.128,5m2 cũng tại số 13 Mai Hắc Đế, thành phố Vinh, Nghệ An:
Theo chủ trương quy hoạch thành phố của Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An các nhà máy hiện đang nằm trong địa bàn thành phố sẽ được di dời ra ngoài và quy hoạch vào khu công nghiệp, nên dự kiến Công ty sẽ chuyển Nhà máy gạch ra khu công nghiệp đồng thời tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng khu chung cư cao tầng và biệt thự trên diện tích đất này với quy mô như sau:
+ 02 toµ nhµ cao tõ 15 ®Õn 17 tÇng diÖn tÝch x©y dùng 1.500m2, diÖn tÝch sö dông 15.000m2 gåm 1 tÇng lµm b·i ®ç xe, 1 tÇng kü thuËt, cßn l¹i lµ c¸c c¨n hé chung c víi diÖn tÝch tõ 85m2 ®Õn 120 m2 (cã thÓ cã c¸c c¨n hé th«ng tÇng d¹ng penhouse) dù kiÕn kho¶ng 160 c¨n hé.
+ C¸c biÖt thù liÒn kÒ cã híng quay ra mÆt ®êng híng Nam vµ T©y Nam diÖn tÝch x©y dùng 1.800 m2, sÏ ®îc x©y 16 c¨n hé, mçi c¨n hé 120m2, x©y dùng 3,5 tÇng. Bè trÝ mËt ®é x©y dùng trªn khu ®Êt nµy kho¶ng 46%, cßn l¹i lµ ®êng néi bé, khu vui ch¬i ngoµi trêi vµ th¶m cá, c©y xanh.
-
Đối với khu đất tại Thị xã Cửa Lò có diện tích 1.800m2:
Trên khu đất này, nhằm phát huy lợi thế là điểm du lịch nghỉ mát, nghỉ dưỡng trọng điểm khu vực Bắc miền Trung, Công ty sẽ đầu tư xây dựng tổ hợp khách sạn, nhà hàng phục vụ nhu cầu du lịch, nghỉ mát, nghỉ dưỡng của du khách hoặc sử dụng vào mục đích khác có hiệu quả hơn.
-
Giải pháp về tài chính để thực hiện kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trong tương lai
Có thể chọn mét hoặc kết hợp các phương án sau:
+ Phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ;
+ Phát hành trái phiếu chuyển đæi sau khi đầu tư xây dựng xong;
+ Vay vốn đầu tư dài hạn từ các tổ chức tín dụng;
+ Liên doanh với các tổ chức có khả năng tài chính.
-
Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của tổ chức niêm yết
Là một tổ chức tư vấn, Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương (APEC) đã thu thập thông tin, tiến hành nghiên cứu phân tích và đánh giá cần thiết về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO2 cũng như xem xét lĩnh vực kinh doanh mà Công ty đang hoạt động. Đồng thời dựa trên kết quả kinh doanh trong các năm vừa qua, năng lực của Công ty và tình hình kinh tế Việt Nam trong thời gian tới, APEC nhận thấy:
- Dựa trên căn cứ ghi nhận doanh thu và lợi nhuận trong những năm tiếp theo của Công ty nếu không có những biến động bất thường (như thiên tai, cháy nổ...) thì kế hoạch doanh thu và lợi nhuận mà Công ty đưa ra mang tính khả thi cao.
- Kế hoạch phân phối lợi nhuận được đánh giá là hợp lý, vừa đảm bảo khoản cổ tức chi trả cho cổ đông, vừa đảm bảo nguồn lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư, duy trì tốc độ phát triển tốt trong tương lai.
Những nhận xét trên đây chỉ mang tính tham khảo mà không hàm ý đảm bảo giá trị của chứng khoán.
-
Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện được của tổ chức đăng ký niêm yết
Không có
-
Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu
Không có
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |