SỞ giao dịch chứng khoán hà NỘi cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa chứng khoáN



tải về 0.8 Mb.
trang12/13
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.8 Mb.
#19934
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

Các chỉ tiêu cơ bản


12.1.1. Trích khấu hao tài sản cố định

Công ty trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng, thời gian và tỷ lệ khấu hao hàng năm được áp dụng phù hợp với quyết định 206/2003/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 12/12/2003. Thời gian khấu hao cụ thể như sau:



  • Nhà xưởng vật kiến trúc: 10 - 20 năm

  • Phương tiện vận tải: 6 - 10 năm

  • Thiết bị, dụng cụ quản lý: 3 - 5 năm

  • Máy móc thiết bị: 6 - 8 năm

12.1.2. Thu nhập bình quân đầu người

Thu nhập bình quân của người lao động hàng tháng năm 2006 là 1.700.000 đồng/người/tháng.

Thu nhập bình quân của người lao động hàng tháng năm 2007 là 2.000.000 đồng/người/tháng.

Thu nhập bình quân của người lao động hàng tháng năm 2008 là 2.250.000 đồng/người/tháng.

Thu nhập bình quân của người lao động hµng th¸ng năm 2009 là 3.200.000 đồng/người/tháng.

12.1.3. Thanh toán các khoản nợ đến hạn

Việc thanh toán các khoản nợ được thực hiện đúng hạn và đầy đủ. Hiện nay Công ty không có nợ quá hạn.

Tổng dư nợ vay ngắn hạn đến ngày 31/12/2009 là 5.298 triệu đồng, toàn bộ số tiền trên được vay ở Ngân hàng TMCP Ngoại thương Vinh.

Các khoản phải thu tại thời điểm kết thúc năm 2008, 2009 và quý I năm 2010:

Đơn vị: triệu đồng

Danh mục

Năm 2008

Năm 2009

% tăng giảm

Quý I

năm 2010

Phải thu khách hàng

14.659

17.211

17,41

12.998

Trả trước cho người bán

8

32

300

49

Các khoản phải thu khác

2.642

352

-86,68

550

Tổng cộng

17.309

17.595

1,65

13.597

Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2009 và BCTC quý I năm 2010 của VNCO2

Số liệu chi tiết phải thu khách hàng tại thời điểm 31/12/2009



STT

Tên khách hàng

Giá trị (Đồng)

1

ĐZ 220KV Hải Phòng - Đình Vũ

1.449.875.738

2

ĐZ 220KV Lào Cai - Yên Bái

482.586.115

3

ĐZ và trạm 0,4 lộ 1.3 TP Vinh

1.346.898.833

4

ĐZ 220KV Tuyên Quang - Yên Bái (lô 6.1)

634.517.399

5

Công ty CP công trình giao thông 475

819.952.000

6

Công ty CP Đầu Tư xây dựng Nam Uy (UNICONS)

514.219.600

7

ĐZ 220KV Bản Lả - Vinh

2.475.480.449

8

ĐZ 500KV Sơn La - Hòa Bình

3.048.542.435

9

ĐZ 500KV Thường Tín - Quảng Ninh

600.225.094

10

UBND Lê Mao - Lát gạch đường Hồng Bàng

746.258.861

11

UBND phường Trường Thi - Lát gạch đường Trần Thủ Độ

203.231.326

12

ĐZ 220KV Tuyên Quang - Bắc Cạn

487.881.105

13

ĐZ 220KV Tuyên Quang - Chiêm Hóa (lô 5.1)

365.032.046

14

ĐZ 110KV Đô Lương - Tương Dương (lô 4.4)

421.173.967

15

Các đối tượng khác

3.614.680.761




Tổng cộng

17.210.555.729

Nguồn: VNECO2

Khoản đầu tư tài chính dài hạn

Là khoản góp vốn vào Công ty Cổ phần Sông Ba, số vốn đã góp là 2,5 tỷ đồng chiếm 0,5% vốn điều lệ của công ty Cổ phần Sông Ba. Đây là Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0400439955 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Đà Nẵng cấp lần đầu ngày 04/07/2007, thay đổi lần thứ 4 ngày 21/07/2009. Công ty Cổ phần Sông Ba có vốn điều lệ 500 tỷ đồng, hoạt động sản xuất kinh doanh chính là đầu tư xây dựng các dự án thủy điện, sản xuất và kinh doanh điện năng.



Các khoản phải trả tại thời điểm kết thúc năm 2008, 2009 và quý I năm 2010:

Đơn vị: triệu đồng

Danh mục

Năm 2008

Năm 2009

% tăng giảm

Quý I

năm 2010

Nợ ngắn hạn

15.004

14.162

-5,61

15.602

Vay và nợ ngắn hạn

6.501

5.298

-18,49

4.832

Phải trả người bán

2.201

1.013

-53,98

695

Người mua trả tiền trước

289

297

3,13

960

Thuế và các khoản phải nộp NN

2.476

3.078

24,31

2.631

Phải trả người lao động

1.484

2.043

37,67

1.839

Chi phí phải trả

98

1.344

1.261,43

703

Các khoản phải trả, phải nộp khác

1.955

1.099

-43,79

3.942

Nợ dài hạn

136

140

2,94

137

Dự phòng trợ cấp mất việc làm

61

65

6,56

65

Dự phòng phải trả dài hạn

75

75

0,00

72

Tổng cộng

15.140

14.302

-5,54

15.739

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2009 và BCTC quý I năm 2010 của VNECO2

Năm 2009, Công ty đã cân đối được dòng tiền lưu chuyển trong năm, thực hiện tốt kế hoạch trả nợ vay và nợ nhà cung cấp nên số dư nợ vay và số phải trả người bán đã giảm so với năm 2008.

Khoản phải trả người lao động năm 2008, 2009 là khoản tiền lương của cán bộ công nhân viên quý IV/2008 và quý IV/2009, do đặc thù hoạt động các công trình xây dựng ở nhiều địa điểm khác nhau cách xa Công ty, việc chi trả lương lại bằng tiền mặt nên lương thường được tính theo quý và chi trả vào trước ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý sau.
Chi tiết các khoản chi phí phải trả tại thời điểm 31/12/2009

STT

Khoản mục chi phí

Giá trị (đồng)

1

Công ty CP công trình 475

324.359.518

2

Công ty CP đầu tư xây lắp điện Hải Phòng

304.186.442

3

Công ty CP đầu tư xây dựng Uy Nam

264.719.706

4

Công ty Quản lý hạ tầng đô thị Vinh

8.175.129

5

Lát gạch vỉa hè Hồng Bàng - Lê Mao

413.117.786

6

Nguyễn Đức Đông

605.516

7

Tạm trích lãi vay Ngân hàng

4.761.806

8

ĐZ 220KV Tuyên Quang - Yên Bái

14.521.028




Cộng

1.334.446.931

Nguồn: VNECO2

Số liệu chi tiết trả người bán tại thời điểm 31/12/2009



STT

Tên nhà cung cấp

Giá trị (đồng)

1

Công ty thương mại Dịch vụ Hồng Hà

96.939.856

2

Công ty sứ kỹ thuật Hoàng Liên Sơn

43.625.000

3

Công ty TNHH Phú Khánh

53.327.249

4

Doanh nghiệp Vật liệu kim khí Nghĩa Kim

83.706.062

5

Doanh nghiệp Cơ khí đúc Lộc Thành

42.336.000

6

Công ty CP Xây lắp Điện Hài Phòng

30.776.425

7

Công ty CP Xây dựng điện VNECO10

25.200.000

8

Công ty CP Xây dựng điện VNECO3

130.046.250

9

Công ty CP Xây dựng điện VNECO4

131.896.876

10

Các đối tượng khác

375.478.814




Tổng cộng

1.013.332.532

Nguồn: VNECO2
      1. Các khoản phải nộp theo Luật định


Công ty luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản thuế theo luật thuế quy định.
      1. Trích lập các quỹ theo Luật định


Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ theo Điều lệ của Công ty và pháp luật hiện hành.

Số dư các quỹ năm 2008, 2009 và quý I năm 2010 của VNECO2 như sau:



Đơn vị: triệu đồng

Danh mục

Năm 2008

Năm 2009

Quý I năm 2010

Quỹ dự phòng tài chính

232

211

211

Quỹ đầu tư, phát triển

903

0

335

Quỹ khen thưởng phúc lợi

256

231

0

Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2008, 2009 và BCTC quý I năm 2010 của VNECO2,

Tình hình trích lập các quỹ tại VNECO2 năm 2008 và 2009:



Đơn vị: triệu đồng

Danh mục

Năm 2008

Năm 2009

Quỹ dự phòng tài chính

0

0

Quỹ đầu tư, phát triển (*)

0

335

Quỹ khen thưởng phúc lợi

0

0

Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2008, 2009 của VNECO2 và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên các năm 2008, 2009 của VNECO2.

(*) Theo Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2009 ngày 16/03/2009 của VNECO2, do lợi nhuận kinh doanh năm 2008 giảm sút nên Công ty không trích lập các quỹ. Ngoài ra, Công ty đã sử dụng toàn bộ 903.053.105 đồng từ quỹ Đầu tư Phát triển và 237.741.293 đồng từ số thuế TNDN được giảm năm 2008, tổng cộng 1.140.794.398 đồng để trả cổ tức bằng tiền mặt cho các cổ đông. Việc chi trả cổ tức bằng tiền mặt từ quỹ Đầu tư Phát triển và thuế TNDN được giảm như trên là chưa đúng với quy định hiện hành về sử dụng các quỹ và quy định hạch toán thuế TNDN được miễn giảm. Ngày 26/05/2010, Hội đồng quản trị VNECO2 đã ra Nghị quyết số 02/HĐQT/VNECO2 về việc thu hồi số cổ tức đã chi sai quy định nói trên. Theo báo cáo kiểm toán khoản mục vốn chủ sở hữu tại ngày 31/05/2010, số dư quỹ Đầu tư Phát triển của Công ty là 1.476.397.124 đồng, bao gồm:

+ 1.140.794.400 đồng được thu hồi theo Nghị quyết số 02/HĐQT/VNECO2 ngày 26/05/2010.

+ 335.602.724 đồng được trích theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2010 của VNECO2 ngày 25/03/2010 của VNECO2 bao gồm 299.879.447 đồng là số thuế TNDN được giảm năm 2009 và 35.723.277 đồng từ lợi nhuận sau thuế.


      1. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu


Các chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2008

Năm 2009

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán










Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn

Lần

1,94

2,06

Hệ số khả năng thanh toán nhanh

Lần

0,23

0,11

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn










Tài sản Nợ/Tổng tài sản

%

41,33

39,20

Tài sản Nợ/Vốn chủ sở hữu

%

71,29

65,16

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động










Vòng quay hàng tồn kho

Vòng

2,29

2,04

Doanh thu thuần/Tổng tài sản

%

54,39

43,68

4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời










Hệ số LNST/DTT

%

7,48

19,62

Hệ số LNST/VCSH bình quân

%

9,84

16,80

Hệ số LNST/Tổng TS bình quân

%

4,47

8,55

Hệ số LN từ HĐKD/DT thuần

%

6,63

21,33

Nguồn: VNECO2

    1. Sơ yếu lý lịch các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng
      1. Hội đồng quản trị


1. Ông Nguyễn Đậu Thảo

Chủ tịch HĐQT

Giới tính:

Nam

Năm sinh:

24/04/1958

Nơi sinh:

Đô Lương, Nghệ An

Số CMTND

010410973 Cấp ngày 17/10/1975 Nơi cấp: CA Hà Nội

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Đà Sơn, Đô Lương, Nghệ An

Địa chỉ thường trú:

Khối 14, Phường Hà Huy Tập, TP Vinh, Nghệ An

Trình độ văn hoá:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Kỹ sư kinh tế năng lượng

Quá trình công tác:




01/1983 - 03/1990

Cán bộ phòng Kế hoạch Công ty Xây lắp điện Nghệ Tĩnh

04/1990 - 09/1994

Trưởng phòng Kế hoạch Xí nghiệp Xây dựng Điện và Vật tư, Công ty Xây lắp điện 3

10/1994 - 10/1997

Phó Giám đốc XN XD điện và Vật tư, Công ty Xây lắp điện 3

11/1997 - 5/2003

Giám đốc XN XD điện và Vật tư, Công ty Xây lắp điện 3

06/2003 - 10/2004

Giám đốc Công ty Xây lắp điện 3.2, Công ty Xây lắp điện 3

11/2004 đến nay

Chủ tịch HĐQT, Giám đốc CTCP Xây dựng điện VNECO2

Chức vụ hiện nay:

Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 109.950 cổ phiếu

Trong đó:

+ Sở hữu cá nhân: 109.950 cổ phiếu

+ Số lượng cổ phiếu do những người liên quan nắm giữ (đến 31/03/2010): 25.420 cổ phiếu (tương ứng 1,36% Vốn điều lệ)



STT

Họ và tên

Số CMT

Quan hệ

Số lượng CP

Tỷ lệ sở hữu

(%)

1
Nguyễn Đẩu Hào

182246687
Em trai

21.670

1,16
2
Nguyễn Thị Đào

182239800
Em gái

3.750

0,20

Tổng cộng





25.420

1,36

Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không

Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không




2. Ông Nguyễn Duy Thân

Thành viên HĐQT

Giới tính:

Nam

Năm sinh:

17/10/1971

Nơi sinh:

Hậu Thành, Yên Thành, Nghệ An

Số CMTND

181648096 Cấp ngày 11/04/2002 Nơi cấp: CA Nghệ An

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Hậu Thành, Yên Thành, Nghệ An

Địa chỉ thường trú:

Xã Hưng Lộc, TP Vinh, Nghệ An

Trình độ văn hoá:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Kỹ sư xây dựng

Quá trình công tác




08/1995 - 03/1997

Cán bộ kỹ thuật Xí nghiệp 2, Công ty xây dựng I Nghệ An

04/1997 - 05/2002

Cán bộ kỹ thuật Xí nghiệp 102, Công ty xây dựng I Nghệ An

06/2002 - 05/2003

Cán bộ kỹ thuật Xí nghiệp Xây dựng Điện & Vật tư

06/2003 - 12/2004

Phó phòng kỹ thuật Công ty Xây lắp điện 3.2

01/2005 - 03/2008

Trưởng Ban Kiểm soát, Trưởng phòng Kỹ thuật- Vật tư Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO2

04/2008 đến nay

Thành viên HĐQT, Phó giám đốc Công ty cổ phần XD điện VNECO2

Chức vụ hiện nay:

Thành viên HĐQT, Phó giám đốc Công ty cổ phần XD điện VNECO2

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 15.000 cổ phiếu

Trong đó:

+ Sở hữu cá nhân: 15.000 cổ phiếu

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

Số lượng cổ phiếu do những người liên quan nắm giữ (đến 31/03/2010): 0 cổ phiếu

Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không

Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không.

3. Ông Nguyễn Thế Hùng

Thành viên HĐQT

Giới tính:

Nam

Năm sinh:

27/09/1967

Nơi sinh:

Thanh Tường, Thanh Chương, Nghệ An

Số CMTND

181562590 Cấp ngày: 08/02/2006 Nơi cấp: CA Nghệ An

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Thanh Tường, Thanh Chương, Nghệ An

Địa chỉ thường trú:

Phường Lê Lợi, TP Vinh, Nghệ An

Trình độ văn hoá:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác




01/1990 - 11/1998

Cán bộ Kế toán Công ty Xây lắp điện Nghệ An

12/1998 - 06/2003

Phó phòng Kế toán Công ty Xây lắp điện Nghệ An

07/2003 - 12/2004

Phó phòng, phụ trách phòng Kế toán Công ty Xây lắp điện 3.2

01/2005 đến nay

Thành viên HĐQT, Kế toán trưởng Công ty CP Xây dựng điện VNECO2

Chức vụ hiện nay:

Thành viên HĐQT, Kế toán trưởng Công ty

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 613.530 cổ phiếu

Trong đó:

+ Sở hữu cá nhân: 28.120 cổ phiếu

+ Đại diện sở hữu cổ phiếu của Tổng Công ty CP XD Điện Việt Nam: 585.410 cổ phiếu

Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không

Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 31/03/2010): Không

Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không

4. Ông Nguyễn Đình Thanh

Thành viên HĐQT

Giới tính:

Nam

Năm sinh:

25/12/1958

Nơi sinh:

Thị trấn Đức Thọ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh

Số CMTND

180028858 Cấp ngày 26/02/1993 Nơi cấp: CA Nghệ An

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Thị trấn Đức Thọ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh

Địa chỉ thường trú:

Khối 3, Phường Đội Cung, TP Vinh, Nghệ An

Trình độ văn hoá:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Sư phạm dạy nghề

Quá trình công tác




12/1981 - 11/1985

Công nhân cơ khí Công ty XLĐZ và trạm 5

12/1985 - 06/1987

Cán bộ đoàn chuyên trách, Bí thư đoàn Công ty XLĐZ và trạm 5

07/1987 - 04/1989

Phó Quản đốc Xưởng cơ khí, XN Cơ điện thuộc Công ty xây lắp 3

05/1989 - 03/1993

Phó phòng TCLĐ XN Cơ điện thuộc Công ty XLĐ 3

04/1993 - 09/2000

Trưởng phòng TCLĐ XN Cơ điện

10/2000 - 05/2003

Phó phòng TCLĐ XN Xây dựng Điện & Vật tư

06/2003 - 12/2004

Trưởng phòng TCLĐ Công ty Xây lắp điện 3.2

01/2005 - 03/2009

Thành viên HĐQT- Trưởng phòng TCLĐ Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO2

Chức vụ hiện nay:

Thành viên HĐQT

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 20.000 cổ phiếu

Trong đó:

+ Sở hữu cá nhân: 20.000 cổ phiếu

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

Số lượng cổ phiếu do những người liên quan nắm giữ (đến 31/03/2010): 11.310 cổ phiếu (tương ứng 0,60 % Vốn điều lệ)

STT

Họ và tên

Số CMT

Quan hệ

Số lượng CP

Tỷ lệ sở hữu

(%)

1

Nguyễn Thị Liên

182567001

Vợ

11.310

0,60




Cộng







11.310

0,60

Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không

Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không



5. Bà Lê Thị Thu Phượng

Thành viên HĐQT

Giới tính:

Nữ

Năm sinh:

07/08/1972

Nơi sinh:

Đức Lạc, Đức Thọ, Hà Tĩnh

Số CMTND

182018746 Cấp ngày 13/10/1992 Nơi cấp: CA Nghệ An

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Đức Lạc, Đức Thọ, Hà Tĩnh

Địa chỉ thường trú:

Phường Hà Huy Tập, TP Vinh, Nghệ An

Trình độ văn hoá:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác




06/1998 - 09/2003

Cán bộ phòng TCKT - Xí nghiệp XD điện và vật tư

10/2003 - 09/2004

Cán bộ phòng TCKT - Công ty Xây lắp điện 3.2

10/2004 - 03/2008

Cán bộ phòng TCKT Công ty Cổ phần Xây lắp điện 3.2 nay là Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO2

04/2008 - 03/2010

Cán bộ Công ty Cổ phần VNECO2, Trưởng ban kiểm soát

04/2009 - nay

Thành viên HĐQT

Chức vụ hiện nay:

Thành viên HĐQT

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 40.000 cổ phiếu

Trong đó:

+ Sở hữu cá nhân: 40.000 cổ phiếu

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

Số lượng cổ phiếu do những người liên quan nắm giữ (đến 31/03/2010): 29.157 cổ phiếu (tương ứng 1,57% Vốn điều lệ)

STT

Họ và tên

Số CMT

Quan hệ

Số lượng CP

Tỷ lệ sở hữu

(%)

1

Lê Thị Thuý Xoan

182505627

Em gái

29.157

1,57




Tổng cộng







29.157

1,57

Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không.

Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không


      1. Ban kiểm soát


1. Ông Trần Đình Quý

Trưởng ban kiểm soát

Giới tính:

Nam

Năm sinh:

21/03/1966

Nơi sinh:

Đức Châu, Đức Thọ, Hà Tĩnh

Số CMTND

181958238 Cấp ngày 03/08/1990 Nơi cấp CA Nghệ An

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Đức Châu, Đức Thọ, Hà Tĩnh

Địa chỉ thường trú:

Phường Hà Huy Tập, TP Vinh, Nghệ An

Trình độ văn hoá:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác




02/1985 - 07/1988

Bộ đội t¹i ®¬n vÞ E36, F308.

10/1988 - 06/2003

Cán bộ xí nghiệp xây dựng điện vật tư, thuộc Công ty xây lắp điện 3

07/2003 - 12/2004

Cán bộ công ty xây lắp điện 3.2 thuộc Công ty xây lắp điện 3.

01/2005 - 03/2010

Cán bộ công ty cổ phần xây dựng điện 3.2 nay là công ty cổ phần xây dựng điện VNECO2.

03/2010 đến nay

Trưởng Ban Kiểm soát, cán bộ phòng Kinh tÕ - Tổng hợp Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO2

Chức vụ hiện nay:
Trưởng ban Kiểm soát

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 10.000 cổ phiếu

Trong đó:

+ Sở hữu cá nhân: 10.000 cổ phiếu

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

Số lượng cổ phiếu do những người liên quan nắm giữ (đến 31/03/2010): 28.340 cổ phiếu (tương ứng 1,522% Vốn điều lệ)



STT

Họ và tên

Số CMT

Quan hệ

Số lượng CP

Tỷ lệ sở hữu

(%)

1

Võ Thị Mai

181958273

Vợ

28.340

1,522




Tổng cộng







28.340

1,522

Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không.

Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không.




2. Ông Nguyễn Huy Hoài

Thành viên Ban kiểm soát

Giới tính:

Nam

Năm sinh:

20/03/1971

Nơi sinh:

Trường Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh

Số CMTND

187153767 Cấp ngày 22/08/2009 Nơi cấp CA Nghệ An

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Trường Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh

Địa chỉ thường trú:




Trình độ văn hoá:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Cử nhân kinh tế - Chuyên ngành Tài chính - Kế toán

Quá trình công tác




10/1988 - 03/1990

Cán bộ Xí nghiệp chế biến lâm đặc sản Nghệ Tĩnh

04/1990 - 03/1993

Cán bộ Xí nghiệp mộc Việt - Đức - Đà nẵng

04/1993 - 11/2001

Cán bộ công ty 508

12/2001 - nay

Công tác tại phòng Kỹ thuật - Vật tư Công ty Cổ phần Xây lắp điện 3.2 nay là Công ty CP Xây dựng điện VNECO2

Chức vụ hiện nay:
Thành viên Ban Kiểm soát

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 8.100 cổ phiếu

Trong đó:

+ Sở hữu cá nhân: 8.100 cổ phiếu

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 31/03/2010): 0 cổ phiếu

Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không.

Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không.


3. Ông Trần Thái Hưng

Thành viên Ban kiểm soát

Giới tính:

Nam

Năm sinh:

22/11/1969

Nơi sinh:

Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An

Số CMTND

182018748 Cấp ngày 18/10/2005 Nơi cấp CA Nghệ An

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An

Địa chỉ thường trú:

Phường Hà Huy Tập, TP Vinh, Nghệ An

Trình độ văn hoá:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Đại học Tài chính - Kế toán

Quá trình công tác




04/1989 - 06/2003

Cán bộ xí nghiệp xây dựng điện vật tư, thuộc Công ty xây lắp điện 3

07/2003 - 12/2004

Cán bộ công ty xây lắp điện 3.2, thuộc Công ty xây lắp điện 3

01/2005 - 3/2010

Cán bộ công ty cổ phần xây lắp công nghiệp An Hưng

03/2010 đến nay

Thành viên Ban Kiểm soát- Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO2

Chức vụ hiện nay:
Thành viên Ban Kiểm soát

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 33.510 cổ phiếu

Trong đó:

+ Sở hữu cá nhân: 33.510 cổ phiếu

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không .

Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 31/03/2010): 0 cổ phiếu

Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không.

      1. Ban Giám đốc


1. Ông Nguyễn Đậu Thảo: Giám đốc

(Xem sơ yếu lý lịch phần Hội đồng quản trị)

2. Ông Nguyễn Duy Thân: Phó Giám đốc

(Xem sơ yếu lý lịch phần Hội đồng quản trị)

3. Ông Mạnh Xuân Kỳ: Phó Giám đốc

Ông Mạnh Xuân Kỳ

Phó Giám đốc

Giới tính:

Nam

Năm sinh:

23/10/1967

Nơi sinh:

Thanh Giang, Thanh Chương, Nghệ An

Số CMTND

182018751 Cấp ngày 25/03/2005 Nơi cấp: CA Nghệ An

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Thanh Giang, Thanh Chương, Nghệ An

Địa chỉ thường trú:

Phường Hà Huy Tập, TP Vinh, Nghệ An

Trình độ văn hoá:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác




06/1988 - 10/1992

Công nhân nhà máy Cơ khí Vinh

11/1992 - 09/2002

Cán bộ kế hoạch XN XD Điện & Vật tư, Công ty XLĐ 3

10/2002 - 05/2003

Phó phòng kế hoạch XN XD Điện & Vật tư, Công ty XLĐ 3

06/2003 - 12/2004

Trưởng phòng kế hoạch Công ty Xây lắp điện 3.2

01/2005 - 03/2010

Thành viên HĐQT, Phó giám đốc Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO2

Từ 03/2010 đến nay
Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO2

Chức vụ hiện nay:
Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO2

Hành vi vi phạm pháp luật:




Số cổ phiếu nắm giữ (đến 31/03/2010): 10.000 cổ phiếu

Trong đó:

+ Sở hữu cá nhân: 10.000 cổ phiếu

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

Quyền lợi mẫu thuẫn với lợi ích Công ty: Không .

Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 31/03/2010): 0 cổ phiếu.

Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 31/03/2010: Không.


      1. Kế toán trưởng

Ông Nguyễn Thế Hùng

(Xem sơ yem danh sách ưởng____________________________________________________________________________________________________________ếu lý lịch trong phần Hội đồng quản trị)



    1. Tài sản

Giá trị tài sản cố định tại thời điểm 31/12/2009 và 31/03/2010 của Công ty như sau:

Đơn vị: triệu đồng

STT

Loại Tài sản

Nguyên giá

Giá trị hao mòn lũy kế

Giá trị còn lại

31/12/2009

Quý I 2010

31/12/2009

Quý I 2010

31/12/2009

Quý I 2010

I

Tài sản cố định hữu hình

12.831

12.831

11.039

11.118

1.792

1.713

1

Nhà cửa, vật kiến trúc

3.642

3.642

2.102

2.149

1.540

1.493

2

Máy móc, thiết bị

6.878

6.878

6.751

6.769

127

109

3

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

1.930

1.930

1.916

1.921

14

9

4

Thiết bị, dụng cụ quản lý

381

381

270

279

111

102

II

Tài sản cố định vô hình (*)

2.952

2.952

0

0

2.952

2.952

Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2009 và BCTC quý I năm 2010 của VNECO2

(*) Giá trị TSCĐ vô hình là giá trị quyền sử dụng đất 1.800m2 tại Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An.

Đất đai

Hiện nay, tổng diện tích đất Công ty có quyền sử dụng là 11.533 m2 bao gồm:



STT

Địa chỉ

Diện tích (m2)

1

Số 13 Mai Hắc Đế, thành phố Vinh, Nghệ An (Văn phòng Công ty)

2.605

2

Số 13 Mai Hắc Đế, thành phố Vinh, Nghệ An (Nhà máy gạch)

7.128

3

Thị xã Cửa Lò (*)

1.800




Tổng cộng

11.533

Nguồn: VNECO2

Diện tích đất 2.605 m2 tại văn phòng Công ty là đất nộp tiền thuê đất hàng năm.

Diện tích đất 7.128 m2 tại nhà máy gạch là đất thuê 30 năm đã nộp tiền một lần ( từ năm 2002 đến năm 2031), toàn bộ khoản tiền thuê đất này đã được ghi nhận một lần vào chi phí năm 2002.

(*) Diện tích đất 1.800 m2 tại thị xã Cửa Lò là đất thuộc sở hữu của Công ty thông qua đấu giá quyền sử dụng đất của UBND Thị xã Cửa Lò tỉnh Nghệ An. Theo Nghị quyết 07/NQ/HĐQT ngày 10/04/2006 của Hội đồng quản trị VNECO2, HĐQT đã ủy quyền cho ông Nguyễn Đậu Thảo tham gia đấu giá quyền sử dụng đất với tư cách cá nhân. Hiện nay, quyền sử dụng diện tích lô đất này đang được đăng ký dưới tên ông/bà Nguyễn Đậu Thảo và Mạnh Thị Bích Thủy. Theo bản cam kết ngày 09 tháng 07 năm 2010, ông/bà Nguyễn Đậu Thảo, Mạnh Thị Bích Thủy cam kết sẽ làm thủ tục chuyển quyền sử dụng cho Công ty Cổ phần VNECO2 trước ngày 31/12/2010, đồng thời kể từ ngày 10/07/2010 đến ngày 31/12/2010, ông/bà Nguyễn Đậu Thảo, Mạnh Thị Bích Thủy sẽ không thực hiện bất kỳ giao dịch nào liên quan đến quyền sử dụng thửa đất nói trên với bên thứ ba nào khác ngoài VNECO2. Ông/bà Nguyễn Đậu Thảo, Mạnh Thị Bích Thủy cam đoan sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cổ đông của Công ty nếu xảy ra tranh chấp dân sự, khiếu kiện liên quan đến quyền sử dụng thửa đất này.

    1. Kế hoạch và căn cứ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận, cổ tức trong các năm 2010, 2011

    1. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trong các năm 2010 và 2011

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Thực hiện Năm 2009

Kế hoạch Năm 2010 (*)

Kế hoạch Năm 2011

Giá trị (triệu đồng)

Giá trị (triệu đồng)

% tăng so với năm 2009

Giá trị (triệu đồng)

% tăng so với năm 2010

Vốn điều lệ

18.611

18.611

0,00%

18.611

0,00%

Doanh thu

15.935

22.000

38.06%

26.00

18,18%

Lợi nhuận trước thuế

3.427

4.500

31,31%

5.500

22,22%

Lợi nhuận sau thuế

3.127

3.375

7,93%

4,125

22,22%

Tỷ lệ LNST/Doanh thu

19,62%

15,34%

-21.81%

15,87%

3.46%

Tỷ lệ LNST/ Vốn điều lệ

16,80%

18,13%

7,94%

22,16%

22,23%

Tỷ lệ cổ tức

15%

15%

0,00%

17%

13,33%

Nguồn: VNECO2

(*) Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2010 đã được Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2010 thông qua tại kỳ họp ngày 25/03/2010.

Năm 2009 là năm cuối cùng Công ty được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế TNDN nên tỷ lệ LNST/Doanh thu dự kiến năm 2010 giảm so với năm 2009.



    1. Căn cứ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2010 và 2011

      1. Thực hiện thi công dứt điểm và hoàn thành bàn giao các công trình đã ký hợp đồng, bao gồm:

STT

Công trình

Doanh thu ước tính

(Triệu đồng)

Lợi nhuận ước tính

(Triệu đồng)

1

Thi công công trình ĐZ 500KV Sơn La - Hoà Bình - Nho Quan (doanh thu đã ghi nhận năm 2009: 5.646 triệu đồng)

8.000

1.700

2

Thi công công trình xây dựng vỉa hè phía đông đường Hồng Bàng phường Lê Mao thành phố Vinh

1.000

150

3

Thi công công trình đường dây 500KV Sơn La - Hiệp Hòa (lô thầu 5.3)

6.000

1.200

4

Thi công công trình đường dây 500KV Sơn La - Hiệp Hòa (lô thầu 6.3)

1.000

150

5

Thi công vỉa hè đường Nguyễn Trãi, phường Hà Huy Tập, TP Vinh

900

150

6

Thi công đường dây 500KV Buôn Kốp - Đắknông

6.000

1.500

7

Thực hiện sản xuất 1,7 triệu viên gạch lát Block và gạch xây Block

2.000

200




Tổng cộng

24.900

5.050

Ngoài ra, Công ty sẽ tích cực tham gia đấu thầu nhằm tìm kiếm hợp đồng thi công các công trình khác để hoàn thành và vượt chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.

Kết thúc quý I năm 2010, doanh thu của Công ty đạt được 36 triệu đồng, đạt 0,16% kế hoạch năm 2010 và lợi nhuận sau thuế là 3 triệu đồng, đạt 0,06% kế hoạch. Tỷ lệ hoàn thành tuy chưa cao nhưng đó chỉ là kết quả của hoạt động sản xuất gạch còn doanh thu hoạt động xây lắp thường được ghi nhận vào quý III và quý IV trong năm, khi các công trình đã hoàn thành và bàn giao, đây là đặc thù của các công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Theo tiến độ thực hiện các hợp đồng đã ký kết, Công ty hoàn toàn có khả năng đạt được kế hoạch doanh thu và lợi nhuận trong năm 2010.



      1. Thực hiện các dự án đầu tư trong tương lai

Như đã trình bày ở phần Tài sản, Công ty đang được quyền sử dụng tổng diện tích đất 11.533m2. Trong thời gian sắp tới Công ty sẽ tiến hành các dự án xây dựng sau:

  • Đối với lô diện tích 2.605m2 có mặt tiền nằm ở đường Mai Hắc Đế

Dự kiến trong thời gian tới, Công ty sẽ thành lập dự án quy hoạch tổng thể đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại kết hợp văn phòng cho thuê và chung cư cao tầng, trong đó có toà nhà VNECO2 cao 15 tầng, diện tích xây dựng 1.000m2, diÖn tÝch sö dông 8.500m2, mËt ®é x©y dùng 45%, bao gồm :

+ 01 tầng hầm làm bãi đỗ xe và kho hàng.

+ 03 tầng làm trung tâm thương mại và trung tâm kinh doanh vật liệu xây dựng cao cấp.

+ 02 tầng làm văn phòng cho thuê.

+ 01 tầng kỹ thuật.

+ 9 tầng quy hoạch thành các căn hộ chung cư.



  • Đối với lô đất có diện tích 7.128,5m2 cũng tại số 13 Mai Hắc Đế, thành phố Vinh, Nghệ An:

Theo chủ trương quy hoạch thành phố của Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An các nhà máy hiện đang nằm trong địa bàn thành phố sẽ được di dời ra ngoài và quy hoạch vào khu công nghiệp, nên dự kiến Công ty sẽ chuyển Nhà máy gạch ra khu công nghiệp đồng thời tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng khu chung cư cao tầng và biệt thự trên diện tích đất này với quy mô như sau:

+ 02 toµ nhµ cao tõ 15 ®Õn 17 tÇng diÖn tÝch x©y dùng 1.500m2, diÖn tÝch sö dông 15.000m2 gåm 1 tÇng lµm b·i ®ç xe, 1 tÇng kü thuËt, cßn l¹i lµ c¸c c¨n hé chung c­ víi diÖn tÝch tõ 85m2 ®Õn 120 m2 (cã thÓ cã c¸c c¨n hé th«ng tÇng d¹ng penhouse) dù kiÕn kho¶ng 160 c¨n hé.

+ C¸c biÖt thù liÒn kÒ cã h­íng quay ra mÆt ®­êng h­íng Nam vµ T©y Nam diÖn tÝch x©y dùng 1.800 m2, sÏ ®­îc x©y 16 c¨n hé, mçi c¨n hé 120m2, x©y dùng 3,5 tÇng. Bè trÝ mËt ®é x©y dùng trªn khu ®Êt nµy kho¶ng 46%, cßn l¹i lµ ®­êng néi bé, khu vui ch¬i ngoµi trêi vµ th¶m cá, c©y xanh.


  • Đối với khu đất tại Thị xã Cửa Lò có diện tích 1.800m2:

Trên khu đất này, nhằm phát huy lợi thế là điểm du lịch nghỉ mát, nghỉ dưỡng trọng điểm khu vực Bắc miền Trung, Công ty sẽ đầu tư xây dựng tổ hợp khách sạn, nhà hàng phục vụ nhu cầu du lịch, nghỉ mát, nghỉ dưỡng của du khách hoặc sử dụng vào mục đích khác có hiệu quả hơn.

    1. Giải pháp về tài chính để thực hiện kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trong tương lai

Có thể chọn mét hoặc kết hợp các phương án sau:

+ Phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ;

+ Phát hành trái phiếu chuyển đæi sau khi đầu tư xây dựng xong;

+ Vay vốn đầu tư dài hạn từ các tổ chức tín dụng;

+ Liên doanh với các tổ chức có khả năng tài chính.


    1. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của tổ chức niêm yết

Là một tổ chức tư vấn, Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương (APEC) đã thu thập thông tin, tiến hành nghiên cứu phân tích và đánh giá cần thiết về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO2 cũng như xem xét lĩnh vực kinh doanh mà Công ty đang hoạt động. Đồng thời dựa trên kết quả kinh doanh trong các năm vừa qua, năng lực của Công ty và tình hình kinh tế Việt Nam trong thời gian tới, APEC nhận thấy:

- Dựa trên căn cứ ghi nhận doanh thu và lợi nhuận trong những năm tiếp theo của Công ty nếu không có những biến động bất thường (như thiên tai, cháy nổ...) thì kế hoạch doanh thu và lợi nhuận mà Công ty đưa ra mang tính khả thi cao.

- Kế hoạch phân phối lợi nhuận được đánh giá là hợp lý, vừa đảm bảo khoản cổ tức chi trả cho cổ đông, vừa đảm bảo nguồn lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư, duy trì tốc độ phát triển tốt trong tương lai.

Những nhận xét trên đây chỉ mang tính tham khảo mà không hàm ý đảm bảo giá trị của chứng khoán.



    1. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện được của tổ chức đăng ký niêm yết

Không có

    1. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu

Không có

Каталог: data -> HNX -> 2010 -> BAN%20CAO%20BACH
BAN%20CAO%20BACH -> SỞ giao dịch chứng khoán hà NỘi cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊNH
2010 -> BÁo cáo thưỜng niên năM 2010
BAN%20CAO%20BACH -> SỞ giao dịch chứng khoán hà NỘi cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa chứng khoáN
2010 -> BÁo cáo thưỜng niêN
2010 -> B¸o c¸o th­êng niªn
2010 -> Ctcp sông đÀ 11 – thăng long
2010 -> B¸o c¸o th­êng niªn Tªn : c ng ty cæ phÇn S¸ch gi¸o dôc t¹i thµnh phè Hµ Néi
2010 -> Tªn tổ chức niêm yết: c ng ty Cæ phÇn bia Thanh Hãa Năm báo cáo 2010

tải về 0.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương