Số: 842/QĐ-ubnd


Chấp thuận việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở. Mã số. T-BPC-234627-TT



tải về 418.88 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích418.88 Kb.
#26359
1   2   3   4

3. Chấp thuận việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở. Mã số. T-BPC-234627-TT

a) Trình tự thực hiện.

- Bước 1. Tổ chức gửi hồ sơ đến Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

- Bước 2. Ban Tôn giáo kiểm tra, tiếp nhận, xử lý hồ sơ.

- Bước 3. Ban Tôn giáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

- Bước 4. Tổ chức nhận kết quả từ Ban Tôn giáo.

b) Cách thức thực hiện. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ.

- Thành phần hồ sơ. Văn bản đề nghị thành lập phải nêu rõ những nội dung dưới đây.

+ Tên tổ chức tôn giáo cơ sở dự kiến thành lập;

+ Lý do thành lập;

+ Số lượng tín đồ tại thời điểm thành lập;

+ Phạm vi hoạt động tôn giáo;

+ Dự kiến nơi đặt trụ sở, cơ sở vật chất của tổ chức tôn giáo cơ sở.

+ Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo cơ sở dự kiến thành lập,

- Số lượng hồ sơ. 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết. 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định. Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính. Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai. Đơn xin thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc.

h) Phí, lệ phí. Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính. Văn bản chấp thuận

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.

- Tổ chức tôn giáo được thành lập phải thuộc hệ thống của tổ chức tôn giáo đã được nhà nước công nhận;

- Số lượng tín đồ tại địa bàn, đáp ứng điều kiện quy định tại hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

- Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;

- Quyết định số 69/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý và giải quyết các vấn đề tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.


Mẫu 3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


………(1), ngày……tháng……năm……





ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC

Kính gửi. (2) ………...………………………………………………………….

Tên tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc. …….……………….………………………………………………………...

Trụ sở. ……..…………………...……………………………………………...



Đề nghị được thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập. …………………………..

…………….…………………………………………………………………

Lý do thành lập.……………………………...…..…………………………….

Phạm vi hoạt động tôn giáo.…………………………………………………...

Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập.……………………………….

Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi thành lập....………………………..

…………….…………………………………………………………………

Kèm theo đề nghị gồm. danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc khi được thành lập.





TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)



(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc.

(2) Thủ tướng Chính phủ đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.


4. Chấp thuận việc chia, tách, tổ chức tôn giáo cơ sở. Mã số. T-BPC-234630-TT

a) Trình tự thực hiện.

- Bước 1. Tổ chức gửi hồ sơ đến Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

- Bước 2. Ban Tôn giáo kiểm tra, tiếp nhận, xử lý hồ sơ.

- Bước 3. Ban Tôn giáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

- Bước 4. Tổ chức nhận kết quả từ Ban Tôn giáo.

b) Cách thức thực hiện. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ.

- Thành phần hồ sơ gồm. Văn bản đề nghị chia, tách tổ chức tôn giáo cơ sở phải nêu rõ những nội dung dưới đây.

+ Tên tổ chức tôn giáo cơ sở trước khi chia, tách và dự kiến tên tổ chức tôn giáo cơ sở sau khi chia, tách;

+ Lý do chia, tách;

+ Số lượng tín đồ trước và sau khi chia, tách;

+ Phạm vi hoạt động tôn giáo;

+ Dự kiến nơi đặt trụ sở, cơ sở vật chất của tổ chức tôn giáo cơ sở.

+ Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo cơ sở dự kiến chia, tách,

- Số lượng hồ sơ. 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết. 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định. Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính. Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai. Đơn xin chia, tách tổ chức tôn giáo trực thuộc.

h) Phí, lệ phí. Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính. Văn bản chấp thuận

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.

- Có văn bản đề nghị cho chia, tách của tổ chức tôn giáo;

- Số lượng tín đồ của tổ chức tôn giáo cơ sở quá đông, địa bàn hoạt động rộng khó quản lý và tổ chức hoạt động tôn giáo;

- Tổ chức sau khi chia, tách vẫn thuộc tổ chức quy định trong hiến chương, điều lệ đã được Nhà nước chấp thuận.



k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

- Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;

- Quyết định số 69/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý và giải quyết các vấn đề tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.


Mẫu 4 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


………(1), ngày……tháng……năm……




ĐỀ NGHỊ …(2) TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC


Kính gửi. (3) ……………………………………………………………………

Tên tổ chức tôn giáo đề nghị………………………(2) tổ chức tôn giáo trực thuộc. …………………………………………………………………………………

Trụ sở. ……..…………………………………………………………………..


Đề nghị được(2) tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi (2)…………………………………..

Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi (2)...…………………………………...

Lý do (2).………………… ………...........…………………………………...

Phạm vi hoạt động tôn giáo.…………………………………………………...

Số lượng tín đồ trước khi (2)……………………………………………………

Số lượng tín đồ sau khi (2) ……………………………………………………..

Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi (2).…………………………………
Kèm theo đề nghị gồm. danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc.





TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)




(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc).

(2) Chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).

(3) Thủ tướng Chính phủ đối với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo cơ sở.
5. Chấp thuận việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở. T-BPC-234632-TT

a) Trình tự thực hiện.

- Bước 1. Tổ chức gửi hồ sơ đến Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

- Bước 2. Ban Tôn giáo kiểm tra, tiếp nhận, xử lý hồ sơ.

- Bước 3. Ban Tôn giáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

- Bước 4. Tổ chức nhận kết quả từ Ban Tôn giáo.

b) Cách thức thực hiện. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ.

- Thành phần hồ sơ gồm.Văn bản đề nghị sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở phải nêu rõ những nội dung dưới đây.

+ Tên tổ chức tôn giáo cơ sở dự kiến sáp nhập, hợp nhất và dự kiến tên tổ chức tôn giáo cơ sở sau khi sáp nhập, hợp nhất;

+ Lý do sáp nhập, hợp nhất;

+ Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm sáp nhập, hợp nhất;

+ Phạm vi hoạt động tôn giáo;

+ Dự kiến nơi đặt trụ sở, cơ sở vật chất của tổ chức tôn giáo cơ sở.

+ Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo cơ sở dự kiến sáp, nhập,

- Số lượng hồ sơ. 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết. 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định. Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính. Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai. Đơn xin sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.

h) Phí, lệ phí. Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính. Văn bản chấp thuận

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính. Việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở phải đáp ứng các điều kiện sau.

- Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;

- Tổ chức tôn giáo được sáp nhập, hợp nhất vẫn thuộc hệ tổ chức quy định trong hiến chương, điều lệ đã đượcNhà nước chấp thuận.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

- Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;

- Quyết định số 69/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý và giải quyết các vấn đề tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.



Mấu 5 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


………(1), ngày……tháng……năm……





ĐỀ NGHỊ …(2) TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC

Kính gửi. (3) ……………………………………………………………………

Tên tổ chức tôn giáo đề nghị………………………(2) tổ chức tôn giáo trực thuộc. ………………………………………………………………………………

Trụ sở. ……..…………………………………………………………………..


Đề nghị được(2) tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi (2)…………………………………..

Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi (2)...…………………………………...

Lý do (2).…………………………...........……………………………………...

Phạm vi hoạt động tôn giáo.…………………………………………………...

Số lượng tín đồ trước khi (2)……………………………………………………

Số lượng tín đồ sau khi (2) ……………………………………………………..

Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi (2).…………………………………
Kèm theo đề nghị gồm. danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc.




TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)




(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc).

(2) Chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).

(3) Thủ tướng Chính phủ đối với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo cơ sở.
6. Đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh. Mã số. T-BPC-234639-TT

a) Trình tự thực hiện.

- Bước 1. Tổ chức gửi hồ sơ đến Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

- Bước 2. Ban Tôn giáo kiểm tra, tiếp nhận, xử lý hồ sơ.

- Bước 3. Ban Tôn giáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

- Bước 4. Tổ chức nhận kết quả từ Ban Tôn giáo.



b) Cách thức thực hiện. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ.

- Thành phần hồ sơ gồm.

+ Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo đăng ký, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn;

+ Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn;

+ Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý của hội đoàn.

- Số lượng hồ sơ. 01 bộ



d) Thời hạn giải quyết. 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định. Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính. Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai. Bản đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo.

h) Phí, lệ phí. Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính. Văn bản chấp thuận

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính. Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

- Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;

- Quyết định số 69/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý và giải quyết các vấn đề tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


………(1), ngày……tháng……năm……




ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO


Kính gửi. (2)……………………………………………………………………

Tổ chức tôn giáo. ……………….…...………………………………………..

Trụ sở chính. ………………………………………………………………….



Đăng ký hội đoàn tôn giáo với nội dung sau.

Tên hội đoàn (chữ in hoa).….……………………………. ………………….

Tên giao dịch quốc tế (nếu có). ……………………………………………….

Mục đích hoạt động. …………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………

Cơ cấu tổ chức và quản lý.………………………………..…………………

……………………………………………………………………………….

Người chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn.

Họ và tên. …………Tên gọi khác………………Năm sinh……………

Giấy CMND số.……….Ngày cấp.………...….Nơi cấp.………..……..

Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo (nếu có).……………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm. nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn; danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ).




TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)



(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.

(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với Hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).

7. Cấp đăng ký hoạt động cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều quận huyện, thị xã trong phạm vi một tỉnh. Mã số. T-BPC-234643-TT

a) Trình tự thực hiện.

- Bước 1. Người đứng đầu dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác gửi hồ sơ đến Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

- Bước 2. Ban Tôn giáo kiểm tra, tiếp nhận, xử lý hồ sơ.

- Bước 3. Ban Tôn giáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

- Bước 4. Người đứng đầu dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác nhận kết quả từ Ban Tôn giáo.

b) Cách thức thực hiện. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ.

- Thành phần hồ sơ gồm.

+ Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;

+ Danh sách tu sĩ;

+ Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể.

+ Danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.

- Số lượng hồ sơ. 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết. 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định. UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính. Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai. Đơn đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện.

h) Phí, lệ phí. Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính. Văn bản chấp thuận.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính. Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

- Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;

- Quyết định số 69/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý và giải quyết các vấn đề tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.


Mẫu 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……..(1), ngày……tháng……năm……..




ĐĂNG KÝ DÒNG TU (2)


Kính gửi. (3)…………………………………………………..………………..

Tổ chức tôn giáo. …………….….…..…...…...………………………………

Trụ sở chính. …………………………………………………………………..



Đăng ký dòng tu……..(2).

Tên dòng tu (2).……………….……………………………….…..……………

Tên giao dịch quốc tế (nếu có). ……………………………………………….

Tôn chỉ, mục đích.……………………………………………………………..

Hệ thống tổ chức và quản lý.…..…………………… ………………………..

…………………………………………………………………………………

Trụ sở hoặc nơi làm việc. ……………………..………………………………

Người đứng đầu dòng tu…..(2).

Họ và tên. ……………Tên gọi khác……………...Năm sinh……….…

Giấy CMND số.……………….Ngày cấp.…………..Nơi cấp.………..

Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có). ………………………………….
Kèm theo bản đăng ký gồm. nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động; danh sách tu sĩ; (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ, năm vào tu); danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.




TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)





(1) Địa danh nơi có trụ sở chính.

(2) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.

(3) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).


Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 418.88 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương