Số: 842/QĐ-ubnd



tải về 418.88 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích418.88 Kb.
#26359
1   2   3   4

d) Thời hạn giải quyết. 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định. UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính. Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai. Đơn đề nghị tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (mẫu B27).

h) Phí, lệ phí. Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính. Văn bản chấp thuận

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính. Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

- Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;

- Quyết định số 69/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý và giải quyết các vấn đề tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.


Mấu 12 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


………..(1), ngày……tháng……năm……..




ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO

Kính gửi. (2)………………………………..…………………………………..

Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa). ….…...………..…………………………..

Người đại diện.

Họ và tên. ………………………….. ……………Năm sinh…..……....

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)…………………………………………

Chức vụ, phẩm trật. …………………………………………………….

Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung sau.
Tên cuộc lễ.……………………………………………………………………

Nội dung.………………………………………………………………………

Thời gian tổ chức. ……………………………………………………..………

Địa điểm tổ chức.………………………………………………………………

Người chủ trì.…………………………………………………………………..

Quy mô.………………………………………………………………………..

Thành phần.……………………………………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm. chương trình tổ chức cuộc lễ.




TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)






(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.

(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
14.Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo. Mã số. T-BPC-234666-TT

a) Trình tự thực hiện.

- Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo giáo gửi hồ sơ đến Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

- Bước 2. Ban Tôn giáo kiểm tra, tiếp nhận, xử lý hồ sơ.

- Bước 3. Ban Tôn giáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

- Bước 4. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo giáo nhận kết quả từ Ban Tôn giáo.



b) Cách thức thực hiện. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ.

- Thành phần hồ sơ gồm. Văn bản thông báo nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian thực hiện quyên góp, cơ chế quản lý, cách thức sử dụng tài sản được quyên góp.

- Số lượng hồ sơ. 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết. 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính. Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai. Thông báo về việc tổ chức quyên góp của tổ chức tôn giáo.

h) Phí, lệ phí. Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính. Văn bản hành chính

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.

Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo thực hiện việc quyên góp phải bảo đảm tính công khai, minh bạch đối với các khoản quyên góp, kể cả việc phân bổ; không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo để quyên góp phục vụ lợi ích cá nhân hoặc những mục đích trái pháp luật.



k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

- Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;

- Quyết định số 69/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý và giải quyết các vấn đề tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.


Mấu 14 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


………(1), ngày……tháng……năm……





THÔNG BÁO

Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo

Kính gửi. (2)……..…………………………..………………………………….

Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo. ….…...………..…………………......

Địa chỉ. ……………………………………………........……………………...

Người đại diện.

Họ và tên……………………………………………………………..…


Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau.
Mục đích quyên góp.…………………………………………………………..

Phạm vi tổ chức quyên góp.…..……………………………………………….

Cách thức quyên góp.………………………………………………………….

Thời gian thực hiện quyên góp...………………………………………………

Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp..…………………….………

.………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………




NGƯỜI ĐẠI DIỆN

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)



(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.

(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).

15. Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở một tỉnh. Mã số. T-BPC-234673-TT

a) Trình tự thực hiện.

- Bước 1. Tổ chức gửi hồ sơ đến Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ;

- Bước 2. Ban Tôn giáo kiểm tra, tiếp nhận, xử lý hồ sơ;

- Bước 3. Ban Tôn giáo –Sở Nội vụ xem xét, quyết định;

- Bước 4. Tổ chức nhận kết quả từ Ban Tôn giáo.



b) Cách thức thực hiện. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ.

- Thành phần hồ sơ gồm.

+ Văn bản đăng ký hoạt động tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tôn giáo, tên tổ chức, họ và tên người đại diện tổ chức, nơi cư trú, nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam, tôn chỉ, mục đích, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt động, dự kiến nơi đặt trụ sở chính;

+ Giáo lý, giáo luật, lễ nghi;

+ Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp xác nhận;

+ Số lượng người tin theo.

- Số lượng hồ sơ. 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết. 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận)

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định. Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính. Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai. Đơn đăng ký hoạt động tôn giáo.

h) Phí, lệ phí. Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính. Quyết định hành chính

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính. Để được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo, tổ chức phải có đủ các điều kiện sau.

+ Có sinh hoạt tôn giáo ổn định từ hai mươi năm trở lên kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận sinh hoạt tôn giáo, không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;

+ Là tổ chức của những người có cùng niềm tin; có giáo lý, giáo luật, lễ nghi, đường hướng hành đạo và hoạt động gắn bó với dân tộc, không trái với thuần phong, mỹ tục và quy định của pháp luật;

+ Không thuộc tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;

+ Tên gọi của tổ chức không trùng với tên các tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc tên các danh nhân, anh hùng dân tộc;

+ Có địa điểm hợp pháp để hoạt động tôn giáo;

+ Có người đại diện là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong tổ chức và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

- Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;

- Quyết định số 69/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý và giải quyết các vấn đề tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.


Mẫu 15 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


……….(1), ngày……tháng……năm……..





ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO


Kính gửi. (2)……………………..…………………………………………...

Tên tổ chức. (3)…………………………………………………………………

Tên tôn giáo.…………………………………………………………………...



Đăng ký hoạt động tôn giáo với nội dung như sau.

Người đại diện.

Họ và tên. ……………..Tên gọi khác……………...Năm sinh………...

Giấy CMND số.…………...Ngày cấp.…………….Nơi cấp.………..…

Nơi cư trú. ………………………………………………………………

Nguồn gốc hình thành.…………………………………………………………

Tôn chỉ, mục đích.……………………………………………………………..

Phạm vi hoạt động.…………………………………………..………………...

Cơ cấu tổ chức.………………………………………………………………...

Số lượng người tin theo..……………………………………..………………..

Dự kiến nơi đặt trụ sở chính.……………....…………………………………..
Kèm theo văn bản gồm. giáo lý, giáo luật, lễ nghi; quá trình phát triển ở Việt Nam; danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú xác nhận (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số Giấy CMND, địa chỉ).





NGƯỜI ĐẠI DIỆN

(Ký, ghi rõ họ tên)






(1) Địa danh nơi đăng ký hoạt động tôn giáo.

(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Sở Nội vụ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

(3) Tên tổ chức đăng ký hoạt động tôn giáo.

16. Chấp thuận đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lý. Mã số. T-BPC-234677-TT

a) Trình tự thực hiện.

- Bước 1. Tổ chức tôn giáo gửi hồ sơ đến Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

- Bước 2. Ban Tôn giáo kiểm tra, tiếp nhận, xử lý hồ sơ.

- Bước 3. Ban Tôn giáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

- Bước 4. Tổ chức tôn giáo gửi hồ sơ nhận kết quả từ Ban Tôn giáo.

b) Cách thức thực hiện. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ.

- Thành phần hồ sơ gồm.

+ Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đi, nơi thuyên chuyển đến;

+ Văn bản Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp của chức sắc, nhà tu hành được thuyên chuyển.

- Số lượng hồ sơ. 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết. 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định. Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính. Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp (nếu có). UBND cấp huyện, Ban Tôn giáo tỉnh khác.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Cá nhân.

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai. Bản đăng ký về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (mẫu B 20).

h) Phí, lệ phí. Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính. Văn bản chấp thuận.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính. Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

- Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;

- Quyết định số 69/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý và giải quyết các vấn đề tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.


Mấu 16 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


………(1), ngày……tháng……năm……




ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN

NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH

Kính gửi. (2) ……………………………………………………………………

Tên tổ chức tôn giáo. …………………….…...…..…………………………...

Tên giao dịch quốc tế (nếu có).………………………………………………..

Trụ sở chính. …………………………………………………………………..

Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau.
Họ và tên. ………………………………………………Năm sinh…………...

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có).……………………………………………….

Giấy CMND số.…………...Ngày cấp.………………….Nơi cấp.……………

Chức vụ, phẩm trật (nếu có). ………………………………………………….

Nơi thuyên chuyển đi.…..…………. …………………………………………

Nơi thuyên chuyển đến. ……………………………………………………….

Lý do thuyên chuyển.………….………………………………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm. sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người được thuyên chuyển; văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.





TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)





(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.

(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.

17. Chủ trương giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức tôn giáo. Mã số. T-BPC-234680-TT

a) Trình tự thực hiện.

- Bước 1. Tổ chức tôn giáo cơ sở gửi hồ sơ đến Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

- Bước 2. Ban Tôn giáo kiểm tra, tiếp nhận, xử lý hồ sơ.

- Bước 3. Ban Tôn giáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

- Bước 4. Tổ chức tôn giáo cơ sở nhận kết quả từ Ban Tôn giáo.

b) Cách thức thực hiện. Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính

c) Thành phần, số lượng hồ sơ.

- Thành phần hồ sơ gồm.



* Trường hợp giao đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Điều 55, Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ (đất các đơn vị tôn giáo đang sử dụng).

+ Đơn xin chủ trương giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện đầy đủ nội dung. Họ tên người phụ trách cơ sở tôn giáo đứng đơn, chức vụ, phẩm trật tôn giáo; số lượng tín đồ, lý do xin giao đất, cấp GCNQSD đất, nguồn gốc đất, diện tích đất xin cấp, mục đích sử dụng.

+ Phương án sử dụng đất, kèm theo ý kiến bằng văn bản ở thời điểm đăng ký đất không có tranh chấp, không ảnh hưởng đến quy hoạch của địa phương.

* Trường hợp giao đất cấp GCNQSD đất cho các đơn vị cơ sở tôn giáo mới được thành lập, nguồn gốc đất thu hồi từ các tổ chức, cá nhân đã được giao đất, cấp GCNQSD đất nhưng không có nhu cầu sử dụng.

+ Đơn xin chủ trương giao đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện đầy đủ nội dung. Họ tên người phụ trách cơ sở tôn giáo đứng đơn, chức vụ, phẩm trật tôn giáo. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo cơ sở, số lượng tín đồ, nguyên nhân xin giao đất, cấp GCNQSD đất, nguồn gốc đất, diện tích đất xin cấp, mục đích sử dụng.

+ Đơn xin trả đất của cá nhân, tổ chức không có nhu cầu sử dụng đất.

+ Bản sao (có công chứng) quyết định thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất của tổ chức tôn giáo trực thuộc cấp hành chính có thẩm quyền.

+ Bản sao văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất của tổ chức tôn giáo trực thuộc cấp hành chính có thẩm quyền.

+ Đề nghị bằng văn bản của cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo cơ sở.

+ Đề án xây dựng đã được UBND tỉnh phê duyệt.

- Số lượng hồ sơ. 01 bộ



d) Thời hạn giải quyết. 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính. Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp (nếu có). UBND cấp huyện.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Tổ chức.

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai. Không

h) Phí, lệ phí. Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính. Quyết định hành chính.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.

- Cơ sở tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

- Văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo.

- Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất của cơ sở tôn giáo đó.

* Lưu ý. Người đứng đơn phải là người có thẩm quyền được công nhận bằng văn bản của tổ chức tôn giáo cấp trên.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

- Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003;

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;

- Quyết định số 69/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý và giải quyết các vấn đề tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 15/01/2007 Quy định hạn mức đất tôn giáo khi nhà nước giao đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.



II. Lĩnh vực Văn thư - Lưu trữ.

1.Chỉnh lý tài liệu. Mã số. T-BPC-234682-TT

a) Trình tự thực hiện.

- Bước 1. Cá nhân, tổ chức đến liên hệ việc chỉnh lý tại liệu tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ.

- Bước 2. Khảo sát tài liệu, báo giá kinh phí chỉnh lý tài liệu.

- Bước 3. Ký hợp đồng chỉnh lý tài liệu.

- Bước 4. Nhận bàn giao tài liệu chỉnh lý.

- Bước 5. Chỉnh lý tài liệu.



b) Cách thức thực hiện. Tiếp nhận trực tiếp tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ (Sở Nội vụ) hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ.

- Thành phần hồ sơ bao gồm.

+ Văn bản đề nghị chỉnh lý tài liệu.

+ Văn bản đồng ý ký hợp đồng chỉnh lý tài liệu.

- Số lượng hồ sơ. 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết. 03 ngày làm việc cho từng bước thực hiện (riêng bước chỉnh lý tài liệu không ấn định được thời gian vì còn phụ thuộc vào khối tài liệu cần chỉnh lý).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định. Chi cục Văn thư - Lưu trữ (Sở Nội vụ).

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC. Chi cục Văn thư - Lưu trữ (Sở Nội vụ).

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Cá nhân, tổ chức.

g) Tên mẫu đơn, tờ khai. Không.

h) Lệ phí. Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010 của Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy; Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy; Quyết định số 583/QĐ-UBND ngày 17/3/2011 của UBND tỉnh về ban hành bảng đơn giá dịch vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính. Tài liệu được chỉnh lý

j) Yêu cầu, đìều kiện thực hiện thủ tục hành chính. Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

- Luật số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 về ban hành Luật Lưu trữ;

- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

- Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010 của Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy;

- Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy

- Quyết định số 583/QĐ-UBND ngày 17/3/2011 của UBND tỉnh về ban hành bảng đơn giá dịch vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Bình Phước.



2. Khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ. Mã số. T-BPC-234693-TT

a) Trình tự thực hiện.

* Đối với tài liệu mã hóa

- Bước 1. Cá nhân, tổ chức đến trình giấy giới thiệu hoặc đơn xin sử dụng tài liệu; giấy chứng minh nhân dân; đề cương nghiên cứu (nếu có) tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ (Chi cục).

- Bước 2. phòng Tổ chức sử dụng tài liệu và Ứng dụng tin học tra tìm tài liệu trên phần mềm quản lý hồ sơ tài liệu lưu trữ.

- Bước 3. In, photo tài liệu theo số lượng cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu.

- Bước 4. Trình Lãnh đạo Chi cục ký sao y hoặc chứng thực.

- Bước 5. Đóng dấu sao y, chứng thực; vào sổ theo dõi khai thác tài liệu lưu trữ.

- Bước 6. giao bản sao tài liệu cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân và thu phí khai thác tài liệu theo quy định.



* Đối với tài liệu chưa mã hóa

- Bước 1. Cá nhân, tổ chức đến trình giấy giới thiệu hoặc đơn xin sử dụng tài liệu; giấy chứng minh nhân dân; đề cương nghiên cứu (nếu có) tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ (Chi cục).

- Bước 2. Phòng Tổ chức sử dụng tài liệu và Ứng dụng tin học tra tìm tài liệu trong mục lục; điền thông tin vào phiếu yêu cầu khai thác, sử dụng tài liệu gửi phòng Quản lý kho lưu trữ chuyên dụng.

- Bước 3. Phòng Quản lý kho tra tìm tài liệu theo phiếu yêu cầu; lấy tài liệu lưu trong kho gửi phòng TCSDTL&UDTH.

- Bước 4. Phòng TCSDTL&UDTH photo tài liệu theo số lượng của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu;

- Bước 5. Trình lãnh đạo Chi cục ký sao y hoặc chứng thực tài liệu

- Bước 6. Đóng dấu sao y, chứng thực; vào sổ theo dõi khai thác tài liệu lưu trữ.

- Bước 7. Giao bản sao tài liệu cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân; giao bản chính tài liệu cho phòng Quản lý kho lưu trữ chuyên dụng.

- Bước 8. Thu phí khai thác tài liệu theo quy định

b) Cách thức thực hiện. Tiếp nhận trực tiếp tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ (Sở Nội vụ).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ.

- Thành phần hồ sơ bao gồm.

+ Giấy giới thiệu của cơ quan tổ chức nơi công tác (nếu sử dụng vì mục đích công vụ).

+ Đơn xin sử dụng tài liệu và giấy CMND (nếu khai thác, sử dụng vì mục đích cá nhân).

+ Trường hợp nghiên cứu chuyên đề phải có thêm đề cương nghiên cứu.

- Số lượng hồ sơ. 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết. trong ngày làm việc khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định. Chi cục Văn thư - Lưu trữ (Sở Nội vụ).

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có). Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC. Chi cục Văn thư - Lưu trữ (Sở Nội vụ).



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Cá nhân, tổ chức.

g) Tên mẫu đơn, tờ khai. Không.

h) Lệ phí. Thông tư 30/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 04 năm 2004 của Bộ Tài chính.

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính. Các tài liệu theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.

j) Yêu cầu, đìều kiện thực hiện thủ tục hành chính. Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

- Luật số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 về ban hành Luật Lưu trữ;

- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

- Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 07/04/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ.







Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 418.88 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương