Số: 2056/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do Hạnh phúc


Mẫu số 01/TTĐĐ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



tải về 8.22 Mb.
trang57/67
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích8.22 Mb.
#14661
1   ...   53   54   55   56   57   58   59   60   ...   67

Mẫu số 01/TTĐĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



..................., ngày.......tháng.......năm ...

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN



Kính gửi:.............................................................................................................
1. Người yêu cầu cung cấp thông tin:..................................................................

.............................................................................................................................

2. Địa chỉ thường trú:..........................................................................................

3. Nội dung thông tin yêu cầu cung cấp:














































4. Phương thức nhận kết quả ( nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin hoặc gửi qua bưu điện:.............................................................................................................

5. Thời điểm nhận kết quả:..................................................................................

Người yêu cầu cung cấp thông tin


(ký và ghi rõ họ tên)

12. Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Mã số hồ sơ:215004

a) Trình tự thực hiện:

-Bước 1: Người yêu cầu đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

-Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện việc ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận, Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai theo quy định của pháp luật và chứng nhận việc đăng ký vào Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:



- Thành phần hồ sơ:

1. Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (mẫu 01/ĐKTC).

2. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất với tài sản gắn liền với đất, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai, hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai có công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận theo quy định của pháp luật 01 bản chính.

3. Giấy chứng nhận 01 bản chính.

4. Giấy phép xây dựng đối với các tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai (trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận hoặc tài sản đó không thuộc diện phải xin cấp phép xây dựng, không phải lập dự án đầu tư) 01 bản sao có chứng thực.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; nếu hồ sơ nhận sau 03 giờ chiều, thì thực hiện thủ tục đăng ký chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Không

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận chứng minh tài sản

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 74/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (02 bản theo Mẫu số 01/ĐKTC) được Ngân hàng- bên nhận thế chấp cung cấp và hướng dẫn kê khai.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 về đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của liên bộ Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.

- Quyết định số 74/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh.



13. Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký. Mã số hồ sơ:215010

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc chỉnh lý nội dung đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận, Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai theo quy định của pháp luật và chứng nhận nội dung đăng ký thay đổi vào Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi.



b) Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (mẫu 02/ĐKTĐ);

+ Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các bên thoả thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp; thoả thuận rút bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp; hoặc thay đổi tên, thay đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao có chứng thực).

+ Giấy chứng nhận (01 bản chính).



- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; nếu hồ sơ nhận sau ba (03) giờ chiều thì thực hiện thủ tục đăng ký chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Không

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 74/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (mẫu 02/ĐKTC) do từng Ngân hàng quy định - bên nhận thế chấp cung cấp và hướng dẫn kê khai

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 về đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của liên bộ Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;

- Quyết định số 74/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh.



14. Sửa chữa sai sót trong nội dung đăng ký thế chấp. Mã số hồ sơ:215011

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Khi một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp phát hiện trong nội dung đăng ký thế chấp có sai sót, nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc đính chính nội dung sai sót trên hồ sơ địa chính và giấy chứng nhậnÒn quyeen; xác nhận vào đơn yêu cầu sửa chữa sai sót.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:



- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (mẫu 05/SCSS).

+ Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp trong nội dung ghi có sai sót (bản chính);

+ Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp trước đây có chứng nhận của cơ quan đăng ký nếu phần chứng nhận nội dung đăng ký có sai sót (01 bản chính).



- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: trong ngày nếu hồ sơ hợp lệ; hồ sơ nhận sau 03 giờ chiều, thì việc giải quyết chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Không

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

h) Lệ phí (nếu có): Theo Quyết định số 74/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (Mẫu số 05/SCSS). (Ngân hàng, bên nhận thế chấp cung cấp và hướng dẫn kê khai)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 về đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của liên bộ Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;

- Quyết định số 74/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh.



15. Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đt. Mã số hồ sơ: 215013

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bên yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi việc đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm vào Sổ địa chính và Sổ theo dõi biến động đất đai; chứng nhận vào Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm; thông báo bằng văn bản về việc xử lý tài sản bảo đảm cho các bên cùng nhận thế chấp đã đăng ký trong trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ;



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:



- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (01 bản chính, mẫu 04/ĐKVB).

+ Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (01 bản chính).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; nếu hồ sơ nhận sau 03 giờ chiều thì thực hiện thủ tục đăng ký chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

-Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Không

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm;

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 74/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (mẫu 04/ĐKVB) Ngân hàng- bên nhận thế chấp cung cấp và kê khai

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 về đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của liên bộ Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;

- Quyết định số 74/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh.



16. Xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Mã số hồ sơ:215015

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ trả nợ; bên thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.

- Bước 2:Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện xóa đăng ký trên Giấy chứng nhận và xóa đăng ký trong Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai theo quy định của pháp luật; chứng nhận việc xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh vào Đơn yêu cầu xóa đăng ký.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:



- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp (01 bản chính, mẫu 03/XĐK).

+ Giấy chứng nhận (01 bản chính).

+ Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên thế chấp (01 bản chính).



- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; nếu hồ sơ nhận sau ba (03) giờ chiều thì thực hiện thủ tục đăng ký chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

-Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Không

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xóa thế chấp trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 74/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (mẫu số 03/XĐK). (Ngân hàng, bên nhận thế chấp cung cấp và hướng dẫn kê khai)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 về đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của liên bộ Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.

- Quyết định số 74/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh.



17. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép. Mã số hồ sơ:215018

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Đất đai thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai thì xác nhận vào tờ khai đăng ký và chỉnh lý giấy chứng nhận theo quy định.

- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:



- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị đăng ký biến động (01 bản, mẫu số 03a/ĐK -GCN).

+ Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí: 49.161 đồng.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (mẫu số 03a/ĐK-GCN).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan về đất đai.

- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước.



* Mẫu đơn đính kèm:


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu số 03a/ĐK-GCN

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

Ngày..… / ..… / ....…



Quyển số ……, Số thứ tự……..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)



ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG

VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT



Kính gửi: UBND cấp xã ……………………………..




I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………… ……………… Sinh năm … …CMND số ………………

…...................................................................................................................... ………………………….

…........................................................................................................................………………………….

…...................................................................................................................... ………………………….

1.2. Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………

......................................................................................................................................................................

(Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi).


2. Giấy chứng nhận đã cấp

2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:…………..……………;

2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….;


3. Nội dung biến động

3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:

- Thửa đất số:…………………………………..;

- Tờ bản đồ số.…………………………………;

- Diện tích…………m2 (trong đó:………………

…………………………………………………..)

- Tài sản trên đất:………………………………;

……………………………………………………..;

- Nội dung khác:………………………………….;



3.2. Nội dung sau khi biến động:

- Thửa đất số:………………………………….;

- Tờ bản đồ số.……………………………...…;

- Diện tích………m2 (trong đó:…………………

…………………………………………………..)

- Tài sản trên đất:…………………………..…;

………………………………………….……...;

- Nội dung khác:………………………………;




4. Lý do biến động: ......................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................;




5. Giấy tờ tiên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:

- Giấy chứng nhận đã cấp;

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................



Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.

……………, ngày .... / ... /......



Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)




II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, THỊ TRẤN.

- Về Quy hoạch sử dụng đất:.............................................................................................................

- Nội dung khác:.................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................



Ngày .......tháng........năm.......

Cán bộ địa chính

Ngày .......tháng........năm.....

Chủ tịch



II- Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT


- Về Quy hoạch sử dụng ñaát:.............................................................................................................

- Nội dung khác:...............................................................................................................................

..........................................................................................................................................................


Ngày….. tháng…. năm …..

Người thẩm tra

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Ngày….. tháng…. năm …..

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)



18. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép. Mã số hồ sơ:215020

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm trẩm tra sơ bộ và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét việc xin chuyển mục đích có phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; hoàn tất thủ tục có liên quan (ký tờ trình) đối với trường hợp đủ điều kiện, chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để trình Ủy ban nhân dân huyện quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất; trích sao hồ sơ địa chính và gửi số liệu địa chính cho Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp đủ điều kiện hoặc chuyển trả hồ sơ không đủ điều kiện cho người dân.

- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:



- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản theo mẫu số 03b/ĐK-GCN).

+ Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

+ Đơn cam kết về hạn mức đất ở (nếu có).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ).



- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, trong đó:

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 07 ngày.

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường 05 ngày.

+ Chi cục thuế và Ủy ban nhân dân huyện 03 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện..

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi cục thuế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: 83.099 đồng.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 03b/ĐK-GCN).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

* Mẫu đơn đính kèm:



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu số 03b/ĐK-GCN

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

Ngày..… / ..… / ....…



Quyển số ……, Số thứ tự……..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)











ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG

VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT






Kính gửi: UBND xã (TT)……………………………










I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)




1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………… ………………………Sinh năm …………CMND số ………

….....................................................................................................................………………………… 1.2. Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………....

...................................................................................................................................................................



(Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi).




2. Giấy chứng nhận đã cấp

2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:…………..……………;

2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….;





3. Nội dung biến động




3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:

-.Thửa đất số:…………………………………..;

- Tờ bản đồ số.…………………………………;

-.Diện tích…………m2 (trong đó:………………

……………………...……………………………)

- Tài sản trên đất:………………………………;

……………………………………………………..;

- Nội dung khác:………………………………….;



3.2. Nội dung sau khi biến động:

-.Thửa đất số:……………………………….;

- Tờ bản đồ số.………………………………;

-.Diện tích…………m2 (trong đó:…………..

…………………...…………………………..)

- Tài sản trên đất:……………………..………;

………………………………………………...;

- Nội dung khác:……………………………;






4. Lý do biến động: ....................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

………………………...............................................................................................................................;





5. Diện tích đất ở đã được cấp GCN:

5.1. Tại địa phương (xã, TT xin đề nghị cấp GCN): …………m2; Số vào sổ cấp GCN…….ký ngày …. tháng …..năm…….

5.2. Địa phương khác: ……………m2; Số vào sổ cấp GCN………..ký ngày ….. tháng …..năm……..

(Trường hợp người ở địa phương khác nếu khai là không thì phải có giấy xác nhận của nơi có hộ khẩu thường trú kèm theo).





6. Đề nghị:

6.1. Ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính:.………….……………………………...................

6.2. Đề nghị khác: ………………………………………………………………………….





7. Giấy tờ tiên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:

- Giấy chứng nhận đã cấp; ...........................................................................................






Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.

……………, ngày .... / ... /......



Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)



II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, THỊ TRẤN.

- Về Quy hoạch sử dụng đất:.........................................................................................................

- Nội dung khác:.............................................................................................................................

........................................................................................................................................................



Ngày .......tháng........năm.......

Cán bộ địa chính

Ngày .......tháng........năm.....

Chủ tịch





III. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA PHÒNG TÀI NGUYEN MÔI TRƯỜNG.

- Về Quy hoạch sử dụng đất:.........................................................................................................

- Nội dung khác:............................................................................................................................

........................................................................................................................................................




Ngày .......tháng........năm.......

Cán bộ thẩm tra

Ngày .......tháng........năm........

Trưởng phòng


19. Chuyển đổi quyền sử dụng đất giữa hộ gia đình, cá nhân.Mã số hồ sơ:215023

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện xem xét, thẩm định, hoàn tất thủ tục có liên quan đối với trường hợp đủ điều kiện, sau đó chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để trình Ủy ban nhân dân huyện ký Giấy chứng nhận; trích sao hồ sơ địa chính và gửi số liệu địa chính cho Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).

- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:



- Thành phần hồ sơ:

+ Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất (theo mẫu số 33/HĐCĐ) có chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc Văn phòng công chứng(02 bản).

+ Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

+ Trích đo địa chính thửa đất 03 bản.

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB, nếu có).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK-TNCN, nếu có).



- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, trong đó:

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 06 ngày.

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường năm 03 ngày.

+ Ủy ban nhân dân huyện và Chi cục thuế 03 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện..

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp : Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi cục thuế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí (nếu có): 83.099 đồng.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB).

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK-TNCN).

*Lưu ý: Tờ khai được cung cấp và hướng dẫn kê khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

20. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k và điểm I khoản 1 Điều 99 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ. Mã số hồ sơ:215027

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người nhận quyền sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện xem xét thẩm định, hoàn tất thủ tục có liên quan (ký tờ trình) đối với trường hợp đủ điều kiện sau đó chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để trình Ủy ban nhân dân huyện ký Giấy chứng nhận; trích sao hồ sơ địa chính và gửi số liệu địa chính cho Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Trong trường hợp bên phải giao quyền sử dụng đất không nộp Giấy chứng nhận để thực hiện việc đăng ký biến động, thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện thông báo bằng văn bản cho người chuyển quyền sử dụng đất, niêm yết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất và đăng trên phương tiện thông tin đại chúng (do người nhận quyền sử dụng đất liên hệ thực hiện) trong thời hạn 30 ngày. Sau thời hạn nêu trên, bên giao QSD đất không giao GCNQSD đất như đã thông báo, thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tham mưu Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hủy giấy chứng nhận.

- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:



- Thành phần hồ sơ:

+ Một trong các văn bản sau: Kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai; trích lục bản án hoặc quyết định của tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc đối với nhóm người có quyền sử dụng đất chung (02 bản, nếu là bản sao phải có công chứng hoặc chứng thực).

+ Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

+ Trích đo địa chính thửa đất 03 bản (nếu có).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB, nếu có).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (01 bản, mẫu 11/KK-TNCN, nếu có).



- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, trong đó:

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 06 ngày.

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường năm 03 ngày.

+ Ủy ban nhân dân huyện và Chi cục thuế 03 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện..

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí: 83.099 đồng.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan về đất đai.

- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

21. Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. Mã số hồ sơ:215029

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người thuê đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ; nếu đủ điều kiện thì gửi số liệu địa chính cho Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định và chỉnh lý giấy chứng nhận.

- Bước 3: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:



- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (mẫu 10/ĐK).

+ Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận (bản chính).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB, nếu có).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (01 bản, mẫu 01/TSDĐ).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, trong đó:

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 05 ngày.

+ Chi cục thuế 03 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

-Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Chi cục thuế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí (nếu có): 49.161 đồng.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (mẫu 10/ĐK).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan về đất đai.

- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

* Mẫu đơn đính kèm:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 8.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   53   54   55   56   57   58   59   60   ...   67




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương