Quán từ không xác định "a" và "an"


Câu giả định dùng với it + to be + time



tải về 0.77 Mb.
trang27/30
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.77 Mb.
#29687
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30

5.Câu giả định dùng với it + to be + time


  • It's time (for sb) to do smt: đã đến lúc ai phải làm gì (Thì gian vừa vặn không mang tính giả định).

It's time for me to get to the airport: Đã đến lúc tôi phải ra sân bay.

  • time

It's hightime + S + simple past = đã đến lúc mà (thì gian đã trễ mang tính giả định)

about time
It's time I got to the airport

It's hightime the city government did smt to stop the traffic jam.

Lối nói bao hàm


  • Đó là lối nói gộp hai ý trong câu là một thông qua một số các thành ngữ.

1.Not only ..... but also


  • Các thực thể ở đằng sau hai thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp (N - N, adj - adj).

S + Verb + not only +

noun

adjective

adverb

prepositional phrase

+ but also +

noun

adjective

adverb

prepositional phrase




OR







Subject + not only + verb + but also + verb


Robert is not only talented but also handsome.

He writes not only correctly but also neatly.

  • Thành phần sau but also thường quyết định thành phần sau not only.

Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.

Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.

2.As well as: Cũng như


  • Các thành phần đằng trước và đằng sau thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp.




S + Verb +

noun

adjective

adverb

prepositional phrase

+ as well as +

noun

adjective

adverb

prepositional phrase




OR







Subject + verb + as well as + verb


Robert is talented as well as handsome.

He writes correctly as well as neatly.

Paul plays the piano as well as composes music.

  • Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.

The teacher, as well as her students, is going to the concert.

My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.

3.Both ..... and


  • Công thức dùng giống hệt như Not only .... but also.

  • Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well as.

Robert is both talented and handsome.

Paul both plays the piano and composes music.

Cách sử dụng to know, to know how.


S + know how + [verb in infinitive]

or

S + know +

Noun

Prepositional phrase

Sentence


Bill know how to play tennis well.

Jason knew the answer to the teacher's question.

I didn't know that you were going to France.


  • Đằng sau to know how cũng có thể dùng một câu để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc.

At a glance, she knew how she could solve this math problem.

Mệnh đề nhượng bộ


  • Đó là loại mệnh đề diễn đạt hai ý trái ngược trong cùng một câu.

1.Despite/Inspite of = bất chấp


  • Đằng sau hai thành ngữ này phải dùng một ngữ danh từ, không được dùng một câu hoàn chỉnh.


Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.

Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades.

2.Although/Even though/Though = Mặc dầu


  • Đằng sau 3 thành ngữ này phải dùng một câu hoàn chỉnh, không được dùng một ngữ danh từ.

Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman.

  • Tuy nhiên nếu though đứng cuối câu tách biệt khỏi câu chính bởi dấu phẩy. Khi nói hơi dừng lại một chút, lúc đó nó mang nghĩa tuy nhiên (= However).

He promised to call me, till now I haven't received any call from him, though.


tải về 0.77 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương