PHẦn mở ĐẦu i/- sự cần thiết phải quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng (lpg) trên địa bàn tỉnh đến năm 2020


Đối với các doanh nghiệp kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh



tải về 0.73 Mb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích0.73 Mb.
#23163
1   2   3   4   5

9. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh


- Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định trong Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh về “Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh đến năm 2020” và các văn bản pháp quy khác của Nhà nước.

- Chủ động di dời; ngưng hoạt động, hoặc bổ sung các điều kiện đối với các cơ sở chưa hoặc không phù hợp quy hoạch; cải tạo, sửa chữa nâng cấp mở rộng hoặc đầu tư phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng của đơn vị một cách kịp thời theo yêu cầu mới, theo đúng tiến độ trong quy hoạch.

- Thực hiện đúng các quy định của nhà nước về giấy phép kinh doanh, xây dựng, an toàn cháy nổ, bảo vệ môi trường, điều kiện giao thông … trước khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.

10. Đối với các cơ quan thông tin, tuyên truyền của tỉnh


- Sở Công Thương phối hợp với các cơ quan truyền thông (Đài phát thanh, truyền hình, báo chí…) Tuyên truyền phổ biến nội dung quy hoạch rộng rãi trong nhân dân, các đối tượng kinh doanh, tiêu thụ khí dầu mỏ hóa lỏng thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

- Thông tin kịp thời các cá nhân chấp hành tốt, các trường hợp sai phạm bị cấp có thẩm quyền xử lý để tuyên truyền, giáo dục.

- Phổ biến các chủ trương chính sách, các quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.

Cần tập trung tuyên truyền nội dung thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 của Bộ Công Thương về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng và Nghị định 105/2011/NĐ-CP ngày 16/11/2011 của Chính Phủ quy định về xử phạt hành chính về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng đến các đối tượng kinh doanh và người tiêu dùng biết để thực hiện.



VI/. KẾT LUẬN

Trong quá trình phát triển hoạt động kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng chưa được quản lý chặt chẽ theo quy hoạch nên hệ thống cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng ở các tỉnh, thành phố của Việt Nam nói chung và ở tỉnh Đồng Nai nói riêng đã bộc lộ nhiều nhược điểm dẫn đến tình trạng phát triển mất cân đối, nhiều cửa hàng vi phạm quy định của pháp luật trong đó điển hình vi phạm về thiết kế và công tác an toàn phòng chống cháy nổ.

Các cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng nằm xen kẽ trong các khu dân cư, tình trạng sang chiết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng trái phép vẫn tồn tại, tiềm ẩn những nguy cơ cháy nổ cao; hơn nữa, người tiêu dùng khó xác định được chất lượng cũng như trọng lượng của sản phẩm khí dầu mỏ hóa lỏng.

Để phù hợp với định hướng phát triển chung của tỉnh đến năm 2020 đáp ứng nhu cầu sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng của các đối tượng tiêu dùng, việc quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 là rất quan trọng và cần thiết.

Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 được thực hiện trên cơ sở điều tra, khảo sát thực tế hoạt động của các doanh nghiệp, các trạm chiết nạp, các kho tồn trữ, các cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh và các thông tin, tư liệu thu thập được từ các nguồn khác nhau phản ánh thực trạng và triển vọng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích thực trạng và tiềm năng phát triển của các cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn, quy hoạch đã đưa ra những nội dung cơ bản về phát triển cơ sở kinh doanh theo yêu cầu đảm bảo thực hiện định hướng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh đến năm 2020. Đồng thời quy hoạch cũng đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh.

Tuy nhiên, trong điều kiện nền kinh tế tỉnh đang phát triển với tốc độ cao, thu nhập của dân cư đang được cải thiện sẽ xuất hiện những yêu cầu mới trong sản xuất, tiêu dùng LPG vì vậy những nội dung đã đưa ra về quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 vẫn cần được tiếp tục cập nhật, bổ sung để điều chỉnh trong quá trình thực hiện để góp phần tích cực vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.


MỤC LỤC


PHẦN MỞ ĐẦU

Phương án dự kiến 32

1/ Phân loại cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng 44

Huyện Định Quán 54

Huyện Tân Phú 54

Tổng cộng 54

A/ Tổ chức quản lý quy hoạch. 65

B/ Thực hiện quy hoạch. 66

1. Giải pháp thực hiện quy hoạch 66

2. Trách nhiệm của Sở Công Thương 66

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan của tỉnh, phổ biến quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng và các văn bản điều chỉnh có liên quan đến các Sở, Ngành, UBND thành phố, huyện, thị và các doanh nghiệp kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn biết để làm căn cứ đầu tư xây dựng cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng từng giai đoạn phù hợp với quy hoạch. 66

- Theo dõi và quản lý việc thực hiện đầu tư xây dựng các cơ sở kinh doanh LPG phù hợp với quy hoạch và quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, đầu mối giao thông và các khu dân cư, đô thị. 66

- Kiểm tra, xác định vị trí xây dựng cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng báo cáo các cơ quan có thẩm quyền trước khi ra quyết định cấp phép đầu tư. 66

- Hướng dẫn trình tự thủ tục, thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh về ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định hiện hành. 66

- Tiến hành xem xét thẩm định điều kiện thực tế, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho các cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng theo đúng quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt và các quy định hiện hành của pháp luật. 67

- Xây dựng quy chế phối hợp trong việc quản lý cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng trình UBND tỉnh ban hành để làm căn cứ phối hợp với các ngành trong việc tổ chức thực hiện. 67

- Làm đầu mối tổ chức kiểm tra liên ngành đối với địa điểm đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng cơ sở kinh doanh về việc chấp nhận các điều kiện đầu tư xây dựng, các điều kiện quy định của pháp luật về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch về UBND tỉnh. 67

3. Đối với Sở tài nguyên và Môi trường 67

4. Đối với Sở Giao thông vận tải 67

5. Đối với Sở khoa học & công nghệ 67

6. Đối với Sở Xây Dựng: Kiểm tra, cấp phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cửa hàng kinh doanh LPG, trạm chiết nạp, kho chứa theo thẩm quyền và các quy định khác của pháp luật. Kiên quyết xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp xây dựng không phép hoặc vi phạm các quy định trong quản lý xây dựng các công trình dân cư, đô thị. 67

7. Đối với Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy. 67

8. Đối với UBND các huyện, thành phố, thị xã. 68

- Căn cứ quy hoạch đã được phê duyệt thông báo chỉ tiêu số lượng quy hoạch mới cửa hàng LPG cho các xã, phường làm căn cứ để xã, phường xác định địa điểm khi thương nhân có nhu cầu đầu tư. 68

9. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh 68



10. Đối với các cơ quan thông tin, tuyên truyền của tỉnh 68



CÁC TIÊU CHUẨN VIỆT NAM LIÊN QUAN ĐẾN LPG


TT

Tên văn bản

Nội dung và phạm vi áp dụng

Năm ban hành

CQ ban hành

  ĐƠN VỊ SẢN XUẤT KINH DOANH GAS  

 1

TCVN 5684

 An toàn cháy các công trình dầu mỏ-yêu cầu chung

 2003

 Bộ KHCN & Môi trường

 2

 QĐ36/2006/QĐ-BCN

 Qui chế kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai

 2006

 Bộ Công nghiệp

   CỬA HÀNG ĐẠI LÝ KINH DOANH GAS  

 3

 TCVN 6223

 Cửa hàng khí đốt hóa lỏng - yêu cầu chung về an toàn

 1996

 Bộ KHCN & Môi trường

   BẢO QUẢN - VẬN CHUYỂN GAS  

 4

 TCVN 6304

 Chai chứa khí đốt hóa lỏng yêu cầu an toàn trong bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển

 1997

 Bộ KHCN & Môi trường

 5

 TCVN 6484

 Khí đốt hóa lỏng (LPG) - Xe bồn vận chuyển - Yêu cầu an toàn về thiết kế, chế tạo và sử dụng

 1999

 Bộ KHCN & Môi trường

   HỆ THỐNG CUNG CẤP GAS TẠI NƠI TIÊU THỤ  

 6

 TCVN 6486

 Khí đốt hóa lỏng - Tồn chứa dưới áp suất - Vị trí, thiết kế, dung lượng và lắp đặt

 1999

 Bộ KHCN & Môi trường

 7

 TCVN 7441

 Hệ thống cung cấp LPG tại nơi tiêu thụ - Yêu cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành

 2004

 Bộ KHCN & Môi trường

   TRẠM NẠP GAS CHO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ  

 8

 TCN 88:2005

 Trạm nạp nhiên liệu LPG cho các phương tiện giao thông đường bộ - Yêu cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành

 2005

 Bộ thương mại

   BÌNH GAS  

 9

 TCVN 6153

 Bình chịu áp lực yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo

 1996

 Bộ KHCN & Môi trường

 10

 TCVN 6154

 Bình chịu áp lực yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, phương pháp thử

 1996

 Bộ KHCN & Môi trường

 11

 TCVN 6155

 Bình chịu áp lực yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa

 1996

 Bộ KHCN & Môi trường

 12

 TCVN 6156

 Bình chịu áp lực yêu cầu kỹ thuật an toàn về tắp đặt, sử dụng, sửa chữa, phương pháp thử

 1996

 Bộ KHCN & Môi trường

 13

 TCVN 6290 - ISO 10463

 Chai chứa khí - Chai chứa khí vĩnh cữu - kiểm tra tại thời điểm nạp khí

 1997

 Bộ KHCN & Môi trường

 14

 TCVN 6291 - ISO 448

 Chai chứa khí - Chai chứa khí dùng trong công nghiệp - Ghi nhãn để nhận biết khí chứa

 1997

 Bộ KHCN & Môi trường

 15

 TCVN 6292 - ISO 4706

 Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép hàn có thể nạp lại

 1997

 Bộ KHCN & Môi trường

 16

 TCVN 6294 - ISO 14060

 Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép cacbon hàn - kiểm tra & thử định kỳ

 1997

 Bộ KHCN & Môi trường

 17

 TCVN 6485

 Khí đốt hóa lỏng (LPG) - Nạp khí vào chai có dung tích đến 150lít - Yêu cầu an toàn

 1999

 Bộ KHCN & Môi trường

 



1() Niên giám thống kê tỉng Đồng Nai 2001-2010 và báo cáo KH 5 năm 2011-2015 của UBND tỉnh..

2() Định mức theo QCVN 07-2010-BXD: nhu cầu tối thiểu 23.800Kcal/người/tháng tương đương 2kg LPG, 14KW điện, 1,5-2 lít dầu, 3-4kg than, 7-9kg củi.

3() So sánh tỷ suất giữa giá và nhiệt lượng

4() Danh sách cửa hàng phát triển mới theođơn vị xã, huyện trong phần phụ lục.

5 Danh sách chi tiết trong phần phụ lục của từng đơn vị.

6 () Phân bổ cụ thể trong phần phụ lục

7 () Danh sách các cửa hàng chưa đủ điều kiện trong phần phụ lục.

8 () Danh sách trong phần phụ lục.

9() Chỉ tiêu đã xác định cho từng xã phường, huyện.



QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CƠ SỞ KINH DOANH KHÍ DÂU MỎ HOÁ LỎNG TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN 2020



tải về 0.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương