Phần I hệ thống kiến thức trọng tâm I. PháT Âm trọng âM


Should + S + V (bare), S + will/can/may...+ V



tải về 5.45 Mb.
Chế độ xem pdf
trang9/309
Chuyển đổi dữ liệu12.06.2023
Kích5.45 Mb.
#54845
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   309
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH - PREP.VN SƯU TẦM
88-cau-truc-tieng-anh-co-ban-thuong-gap-o-de-thi-thpt-quoc-gia (1), 21 chuyên đề ngữ pháp tiếng anh, tràng
Should + S + V (bare), S + will/can/may...+ V 
Should you see her, remind her to call me as soon as possible. 
(Nếu bạn gặp cô ấy, nhắc cô ấy gọi cho mình càng sớm càng tốt nhé”). 
- để câu nói thêm trang 
trọng ta dùng đảo ngữ 
(thay “if’ bằng 
“should”) 
3.2. Câu điều kiện loại 2 
Công thức 
Cách dùng 
If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could/might + V(bare) 
If I had money now, I would buy a new car. 
(Nếu tôi có tiền bây giờ, tôi sẽ mua một chiếc ô tô mới). 
- diễn tả những giả định trái 
ngược với thực tế ở hiện tại 
Were + S + (to V)... , S + would/could/might + V(bare) 
Were you in my situation, what would you do? 
(Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở trong hoàn cảnh của tôi?) 
- để câu nói thêm trang trọng 
ta dùng đảo ngữ 
3.3. Câu điều kiện loại 3 
Công thức 
Cách dùng 
If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/could/might+ have + Vp2 
If I had seen the football match last night, I would have told you about it. 
- diễn tả những giả 
định trái ngược với 
thực tế ờ quá khứ. 
Tài Liệu Ôn Thi Group
TAISACHONTHI.COM


26 
(Nếu tối qua tôi xem trận bóng đó, tôi đã có thể kể với bạn về nó). 
Had + S + Vp2, S + would/could/might+ have + Vp2 
Had I known you were coming to Ha Noi, I wouldn’t have gone 
on holiday. 
(Nếu tôi biết bạn tới Hà Nội thì tôi có lẽ đã không đi du lịch). 
- để câu nói thêm 
trang trọng ta dùng 
đảo ngữ (đảo “had” 
của mệnh đề “if” lên 
đầu). 
If it hadn’t been for + N, S + would/could/might+ have + Vp2
= Had it not been for + N, S + would/could/might+ have + Vp2 
= But for/without + N, S + would/could/might+ have + Vp2 
(nếu không có....thì...đã) 
If it hadn’t been for his father’s help, he wouldn’t have succeeded. 
= Had it not been for his father’s help, he wouldn’t have succeeded. 
= But for/without his father’s help, he wouldn’t have succeeded. 
(Nếu không có sự giúp đỡ của bô’ anh ấy, anh ấy có lẽ đã không thành 
công). 
- để nhấn mạnh danh 
từ trong câu điều kiện 
loại 3. 

tải về 5.45 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   309




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương