11
- Câu đầu có
MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau:
+ Must chỉ sự
cần thiết thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng
“needn’t”.
+ Must chỉ sự
cấm đoán thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng
“must”.
+ Must chỉ sự
dự đoán ở hiện tại thì khi thành lập hỏi đuôi ta dựa vào động từ theo sau
“must”.
+ Must chỉ sự
dự đoán ở quá khứ (trong công thức must +have+ Vp2) thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng
“have/has” căn cứ theo chủ ngữ của câu.
- Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ cùng với dùng
is, am, are.
- Câu đâu có
I + các động từ sau:
think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect,
seem, feel that + mệnh đê phụ:
+ Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Nếu mệnh đề chính có “not” thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ.
+ Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì lại dùng mệnh đề chính đ’âu làm câu hỏi đuôi.
- Câu có cấu trúc
neither...nor thì câu hỏi đuôi là sẽ chia ở số nhiều.
- Câu có
ought to thì ta sử dụng phân đuôi là
shouldn’t.
- NEED vừa làm động từ thường, vừa làm động từ khuyết thiếu, nên:
+ Nếu
need là động từ thường thì khi thành lập hỏi đuôi ta phải
mượn trợ động từ.
+ Nếu
need là động từ khuyết thiếu thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng luôn
need.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: