10
Question 95: A. obtain
B. perform
C. affect
D. happen
Question 96: A. inform
B. explore
C. prevent
D. cancel
Question 97: A. attitude
B. manager
C. invention
D. company
Question 98: A. respect
B. marry
C. depend
D. predict
Question 99: A. fantastic
B. powerful
C. sensitive
D. personal
Question 100: A. travel
B. return
C. connect
D. deny
II. CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
1. CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTIONS)
Công thức: S + V +………, trợ từ + S?
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định (viết tắt).
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
* Lưu ý:
- Câu hỏi đuôi của
“I am” là
“aren’t I”.
- Câu hỏi đuôi của
“Let’s” là
“shall we”.
- Let trong câu xin phép (let us/let me) thì khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng
“will you”.
- Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me) thì khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng
“may I”.
- Chủ ngữ là
“Everyone/Everybody, Someone/Somebody, Anyone/Anybody, No one/Nobody,...” câu hỏi
đuôi là
“they”.
- Chủ ngữ là
“nothing, everything, something, anything” thì câu hỏi đuôi dùng
“it”.
- Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như:
never, seldom, hardly, scarcely, little,... thì câu đó
được xem như là câu phủ định - phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
- Khi thấy
had/’d better ta chỉ cần mượn trợ động từ
“had” để lập câu hỏi đuôi.
- Khi thấy
would/’d rather ta chỉ cần mượn trợ động từ
“would” để lập câu hỏi đuôi.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: