PHẦn I giới thiệu chung về trưỜng đẠi học công nghệ thông tin & truyềN thông đẠi học thái nguyên giới thiệu về Trường



tải về 8.31 Mb.
trang4/41
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích8.31 Mb.
#20546
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   41

VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH


Điều 34. Công tác phối hợp

Các đơn vị thành viên chủ động phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể, gia đình HSSV, các cơ quan có liên quan trên địa bàn để tổ chức thực hiện tốt công tác HSSV.



Điều 35. Chế độ báo cáo

Ngoài các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Đại học Thái Nguyên và các cơ quan quản lý khác, khi kết thúc học kỳ và năm học, các đơn vị thành viên tổ chức sơ kết và tổng kết, đánh giá công tác HSSV và báo cáo Đại học Thái Nguyên.

Các đơn vị cần kịp thời báo cáo Đại học Thái Nguyên những vụ việc nghiêm trọng xảy ra có liên quan đến HSSV hoặc những việc cần xin ý kiến chỉ đạo.

Điều 36. Công tác thanh tra, kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật

1. Đại học Thái Nguyên chịu sự thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác HSSV của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2. Các đơn vị thành viên của Đại học Thái Nguyên chịu sự thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác HSSV của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Đại học Thái Nguyên và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

3. Các đơn vị thành viên, tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác HSSV được xét khen thưởng theo quy định.

4. Các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về công tác HSSV tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 37. Tổ chức thực hiện

Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hủy bỏ những quy định, hướng dẫn trước đây trái với quy định này.

Các đơn vị thành viên của Đại học Thái Nguyên dựa trên Quy định này để cụ thể hóa và ban hành các hướng dẫn chi tiết về công tác HSSV cho phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị mình.

Trong quá trình thực hiện, căn cứ vào tình hình thực tế, Giám đốc Đại học Thái Nguyên sẽ xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định này hoặc ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện cho phù hợp với các quy định của pháp luật./.



KT.GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

(Đã ký)

PGS.TS. Trần Viết Khanh


PHỤ LỤC

MỘT SỐ NỘI DUNG VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT HSSV

(Kèm theo Quyết định số 809 /QĐ -ĐHTN ngày 03 tháng 8 năm 2012 của Giám đốc Đại học Thái Nguyên)

TT

Tên vụ việc vi phạm

Số lần vi phạm và hình thức xử lý

(Số lần tính trong cả khoá học)



Ghi chú

Khiển trách


Cảnh cáo

Đình chỉ

học tập


1 năm học

Buộc thôi học

1

2

3

4

5

6

7

1.

Đến muộn giờ học, giờ thực tập; nghỉ học không phép hoặc quá phép













Nhà trường quy định cụ thể

2.

Mất trật tự, làm việc riêng trong giờ học, giờ thực tập và tự học













Nhà trường quy định cụ thể

3.

Vô lễ với thầy cô giáo và CBCC nhà trường




Lần 1

Lần 2

Lần 3

Trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng, nhà trường có thể đình chỉ 1 năm học hoặc buộc thôi học nếu vi phạm lần đầu (uỷ quyền cho hội đồng xét kỷ luật của nhà trường)

4.

Học hộ hoặc nhờ người khác học hộ




Lần 1


Lần 2

Lần 3




5.

Thi, kiểm tra hộ hoặc nhờ thi, kiểm tra hộ; làm hộ, nhờ làm hoặc sao chép tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt nghiệp







Lần 1


Lần 2

Xử lý theo Quy chế đào tạo

6.

Tổ chức học, thi, kiểm tra hộ; tổ chức làm hộ tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt nghiệp










Lần 1


Tuỳ theo mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của Pháp luật

7.

Mang tài liệu vào phòng thi, đưa đề thi ra ngoài nhờ làm hộ, ném tài liệu vào phòng thi, vẽ bậy vào bài thi; bỏ thi không có lý do chính đáng













Xử lý theo Quy chế đào tạo

8.

Không đóng học phí đúng quy định và quá thời hạn được trường cho phép hoãn













Nhà trường quy định cụ thể

9.

Làm hư hỏng tài sản trong KTX và các tài sản khác của trường

Lần 1


Lần 2

Lần 3

Lần 4

Trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng, nhà trường có thể đình chỉ 1 năm học hoặc buộc thôi học nếu vi phạm lần đầu (uỷ quyền cho hội đồng xét kỷ luật của nhà trường)

10.

Uống rượu, bia trong giờ học; say rượu, bia khi đến lớp

Lần 1


Lần 2

Lần 3

Lần 4




11.

Hút thuốc lá trong giờ học, phòng họp,phòng thí nghiệm và nơi cấm hút thuốc theo quy định













Từ lần 3 trở lên, xử lý từ khiểnn trách đến cảnh cáo

12.

Chơi cờ bạc dưới mọi hình thức

Lần 1


Lần 2

Lần 3

Lần 4

Tuỳ theo mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của Pháp luật

13.

Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử dụng sản phẩm văn hoá đồi trụy hoặc tham gia các hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động tôn giáo trái phép

Lần 1


Lần 2

Lần 3

Lần 4

Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của Pháp luật

14.

Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, lôi kéo người khác sử dụng ma tuý










Lần 1


Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của Pháp luật

15.

Sử dụng ma tuý













Xử lý theo quy định về xử lý HSSV sử dụng ma tuý ban hành kèm Thông tư số 31/2009/TT-BGD ĐT, ngày 23/10/2009 của Bộ GD&ĐT

16.

Chứa chấp, môi giới hoạt động mại dâm










Lần 1


Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của Pháp luật

17.

Hoạt động mại dâm







Lần 1


Lần 2





18.

Lấy cắp tài sản, chứa chấp, tiêu thụ tài sản do lấy cắp mà có













Tuỳ theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của Pháp luật

19.

Chứa chấp, buôn bán vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy và các hàng cấm theo quy định của Nhà nước










Lần 1


Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của Pháp luật

20.

Đưa phần tử xấu vào trong trường, KTX gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự trong nhà trường







Lần 1


Lần 2


Trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng, nhà trường có thể buộc thôi học nếu vi phạm lần đầu

21.

Đánh nhau gây thương tích, tổ chức hoặc tham gia tổ chức đánh nhau







Lần 1

Lần 2

Nếu nghiêm trọng,giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

22.

Kích động, lôi kéo người khác biểu tình, viết truyền đơn, áp phích trái Pháp luật







Lần 1

Lần 2

Nếu nghiêm trọng,giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

23.

Vi phạm các quy định về an toàn giao thông

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Phải chịu các hình phạt theo quy định của Pháp luật

B. Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục đại học và trường trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy (Trích Quyết định số 60/2007/QĐ-BGDĐT)
I.QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Văn bản này quy định việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục đại học và trường trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy (sau đây gọi chung là Quy chế rèn luyện) bao gồm: Đánh giá kết quả rèn luyện và khung điểm; phân loại kết quả và quy trình đánh giá kết quả rèn luyện; tổ chức đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá.

2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục đại học và trường trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy bao gồm: các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng và các trường trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy (sau đây gọi chung là các trường).

Điều 2. Mục đích

Việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các trường nhằm:



  1. Góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

  2. Đưa ra được những định hướng, nội dung rèn luyện cụ thể, phù hợp với từng trường, tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên có môi trường rèn luyện.

Điều 3. Yêu cầu

  1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên là việc làm thường xuyên ở các trường.

  2. Quá trình đánh giá phải đảm bảo chính xác, công bằng, công khai và dân chủ.

Điều 4. Nội dung đánh giá và thang điểm

1. Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên là đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của từng học sinh, sinh viên theo các mức điểm đạt được trên các mặt:

a) Ý thức học tập;

b) Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường;

c) Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội;

d) Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng;

e) Ý thức, kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong nhà trường hoặc các thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của học sinh, sinh viên.

2. Điểm rèn luyện được đánh giá bằng thang điểm 100. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng trường quy định các tiêu chí và mức điểm chi tiết phù hợp với các nội dung đánh giá và không vượt quá khung điểm quy định của Quy chế này.



II.ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN VÀ KHUNG ĐIỂM

Điều 5. Đánh giá về ý thức học tập

1. Căn cứ để xác định điểm là tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập, tích cực tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia dự thi học sinh, sinh viên giỏi ở các cấp.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 30 điểm.

Điều 6. Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường

1. Căn cứ để xác định điểm là ý thức và kết quả việc chấp hành các nội quy, quy chế và các quy định khác được áp dụng trong trường.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.

Điều 7. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội

1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao và phòng chống các tệ nạn xã hội.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm.

Điều 8. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng

1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả chấp hành các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thành tích trong công tác xã hội và giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; mối quan hệ cộng đồng, tinh thần giúp đỡ bạn bè, cưu mang người gặp khó khăn.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 15 điểm.

Điều 9. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia công tác phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức trong nhà trường hoặc đạt được thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của học sinh, sinh viên

1. Căn cứ để xác định điểm là ý thức, mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với học sinh, sinh viên được phân công quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ chức khác trong nhà trường; và những học sinh, sinh viên khác có thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 10 điểm.

III. PHÂN LOẠI KẾT QUẢ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN

Điều 10. Phân loại kết quả rèn luyện

1. Kết quả rèn luyện được phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình khá, trung bình, yếu và kém.

a) Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;

b) Từ 80 đến dưới 90 điểm: loại tốt;

c) Từ 70 đến dưới 80 điểm: loại khá;

d) Từ 60 đến dưới 70 điểm: loại trung bình khá;

đ) Từ 50 đến dưới 60 điểm: loại trung bình;

e) Từ 30 đến dưới 50 điểm: loại yếu;

g) Dưới 30 điểm: loại kém.

2. Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên khi phân loại kết quả rèn luyện không được vượt quá loại trung bình.



Điều 11. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện

1. Từng học sinh, sinh viên căn cứ vào kết quả rèn luyện, tự đánh giá theo mức điểm chi tiết do trường quy định.

2. Tổ chức họp lớp có giáo viên chủ nhiệm tham gia, tiến hành xem xét và thông qua mức điểm của từng học sinh, sinh viên trên cơ sở phải được quá nửa ý kiến đồng ý của tập thể đơn vị lớp và phải có biên bản kèm theo.

3. Kết quả điểm rèn luyện của từng học sinh, sinh viên được Trưởng khoa xem xét, xác nhận, trình Hiệu trưởng.

Đối với trường có số lượng học sinh, sinh viên lớn thì thành lập Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa để giúp Trưởng khoa xem xét trước khi trình Hiệu trưởng.

4. Hiệu trưởng xem xét và công nhận sau khi đã thông qua Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp trường.

5. Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của học sinh, sinh viên phải được công bố công khai và thông báo cho học sinh, sinh viên biết.

IV.TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

Điều 12. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện

1. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp trường là cơ quan tư vấn giúp Hiệu trưởng xem xét, công nhận kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trưởng.

a) Thành phần Hội đồng cấp trường gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền.

- Thường trực Hội đồng: Trưởng phòng Công tác chính trị – học sinh, sinh viên hoặc bộ phận làm công tác chính trị - học sinh, sinh viên do Hiệu trưởng quyết định.

- Các uỷ viên: Đại diện Lãnh đạo các khoa, phòng (ban) có liên quan, đại diện Đoàn thanh niên và Hội sinh viên cấp trường (nếu có).

b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp trường: căn cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của các Trưởng khoa, tiến hành xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên, đề nghị hiệu trưởng công nhận.

2. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa (nếu có) có nhiệm vụ giúp Trưởng khoa xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên.

a) Thành phần Hội đồng cấp khoa gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Trưởng khoa hoặc Phó trưởng khoa được Trưởng khoa uỷ quyền.

- Các uỷ viên: Trợ lý theo dõi công tác học sinh, sinh viên, giáo viên chủ nhiệm, đại diện Liên chi đoàn thanh niên, Chi hội hoặc Liên chi Hội sinh viên (nếu có).

b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa:

Căn cứ đề nghị của tập thể đơn vị lớp học sinh, sinh viên giúp Trưởng khoa đánh giá chính xác, công bằng, công khai và dân chủ kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên trong khoa.

Điều 13. Thời gian đánh giá kết quả rèn luyện

1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên được tiến hành theo từng học kỳ, năm học và toàn khoá học.

2. Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt được của 5 nội dung đánh giá chi tiết của trường.

3. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của năm học đó.

Học sinh, sinh viên nghỉ học tạm thời, khi nhà trường xem xét cho học tiếp thì thời gian nghỉ học không tính điểm rèn luyện.

4. Điểm rèn luyện toàn khoá là trung bình chung của điểm rèn luyện các năm học của khoá học đã được nhân hệ số và được tính theo công thức sau:

N

 ri . ni



i = 1

R =

N

 ni



i = 1
Trong đó :

a) R là điểm rèn luyện toàn khoá ;

b) ri là điểm rèn luyện của năm học thứ I;

c) ni là hệ số của năm học thứ I, do Hiệu trưởng quy định theo hướng năm học sau dùng hệ số cao hơn hoặc bằng năm học liền kề trước đó;

d) N là tổng số năm học của khoá học. Nếu năm học cuối chưa đủ một năm học được tính tròn thành một năm học.

Điều 14. Sử dụng kết quả rèn luyện

1. Kết quả phân loại rèn luyện toàn khoá học của từng học sinh, sinh viên được lưu trong hồ sơ quản lý học sinh, sinh viên của trường và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện của từng học sinh, sinh viên khi ra trường.

2. Học sinh, sinh viên có kết quả rèn luyện xuất sắc được nhà trường xem xét biểu dương, khen thưởng.

3. Học sinh, sinh viên bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng học một năm học ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học.



Điều 15. Quyền khiếu nại

Học sinh, sinh viên có quyền khiếu nại lên các phòng, ban chức năng hoặc Hiệu trưởng nếu thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chưa chính xác. Khi nhận được đơn khiếu nại, nhà trường có trách nhiệm giải quyết, trả lời theo quy định hiện hành.



C. Quy định về việc thực hiện nếp sống văn hóa học đường đối với người học
tại Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
(Ban hành theo Quyết định số 693 /QĐ-CNTT ngày 07 /12 /2011 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông)


I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục tiêu chung

1. Bảo đảm tính nghiêm túc và hiệu quả hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học hướng tới mục tiêu giáo dục sinh viên phát triển toàn diện tại Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông- ĐHTN.

2. Thể hiện tính văn minh, lịch sự, tôn trọng mọi người và tôn trọng bản thân; góp phần giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống lành mạnh; xây dựng phong cách ứng xử chuẩn mực của sinh viên, học viên trong học tập, nghiên cứu và làm việc tại Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông- ĐHTN.



tải về 8.31 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   41




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương