Bảng 7: Tính toán dự trù lãi lỗ hàng năm
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Hạng mục
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Năm 6
|
Năm 7
|
Tổng DT
|
311.355.200
|
355.097.600
|
392.828.800
|
392.828.800
|
392.828.800
|
392.828.800
|
392.828.800
|
Thuế XK
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
DT thuần
|
311.355.200
|
355.097.600
|
392.828.800
|
392.828.800
|
392.828.800
|
392.828.800
|
392.828.800
|
Tổng chi phí
|
285.567.128
|
330.215.046
|
361.590.458
|
359.039.597
|
356.208.128
|
353.051.153
|
349.516.591
|
LN trước thuế
|
25.788.072
|
24.882.554
|
31.238.342
|
33.789.203
|
36.620.672
|
39.777.647
|
43.312.209
|
Thuế thu nhập
|
5.157.614
|
4.976.511
|
6.247.668
|
6.757.841
|
7.324.134
|
7.955.529
|
8.662.442
|
LN thuần
|
20.630.458
|
19.906.043
|
24.990.674
|
27.031.362
|
29.296.538
|
31.822.118
|
34.649.767
|
Trích 50% trả gốc NH
|
10.315.229
|
9.953.022
|
12.495.337
|
13.515.681
|
14.648.269
|
15.911.059
|
17.324.884
|
Sau khi tính toán ta thấy lợi nhuận thuần tăng dần qua các năm hoạt động, năm đầu tiên đã có lợi nhuận là 11,036 tỷ và sau đó tăng dần qua các năm, đến năm thứ 5 là 24,363 tỷ. Điều này cho thấy sự thành đạt, làm ăn có hiệu quả. Tuy nhiên, để đánh giá tính khả thi chắc chắn của dự án không thể dựa trên các chỉ tiêu lợi nhuận của dự án, mà còn phải dựa vào các chỉ tiêu khác để đánh giá.
-
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƯ
Bảng 8: Các chỉ tiêu tính toán hiệu quả dự án
Stt
|
Các chỉ tiêu
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Năm 6
|
Năm 7
|
1
|
LN thuần/ DT thuần
|
6,63
|
5,61
|
6,36
|
6,88
|
7,46
|
8,1
|
8,82
|
2
|
LN thuần/ Tổng VĐT
|
8,78
|
8,47
|
10,63
|
11,5
|
12,47
|
13,54
|
14,74
|
Tỷ số lợi nhuận thuần/Doanh thu thuần: tăng từ 2,86% đến 6,37%, nói lên tình hình lợi nhuận của công ty luôn mở rộng trên một đơn vị hàng hóa tiền tệ.
Tỷ số lợi nhuận thuần/Tổng vốn đầu tư: Trong năm đầu tỷ lệ đã cao 3,76%, bắt đầu từ năm thứ 3 trở đi công suất ổn định, tỷ lệ này càng cao từ 6,46% đến 10,57% vào năm thứ 7. Tỷ lệ này cho biết rằng cứ 100 đồng vốn đầu tư vào tài sản cố định của dự án này thì sinh ra từ 3,76 đến 10,57 đồng tiền lãi mỗi năm. Mức lợi nhuận này khá cao và có xu hướng tăng lên, cho ta thấy dự án khả thi.
-
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH DỰ ÁN
-
Tỷ suất chiết khấu của dự án:
Căn cứ mức lãi suất hiện hành đối với các nguồn vốn tài trợ cho dự toán, mức chi phí vốn (tỷ suất chiết khấu) của dự án được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền của các nguồn.
-
Tỷ suất chiết khấu của dự án
|
=
|
Vay nguồn 1 x LS1 + Vay nguồn 2 x LS2 + …. + VLĐ x LSVLĐ
|
Vay nguồn 1 + Vay nguồn 2 +…. + VLĐ
|
Bảng 9: Tỷ suất chiết khấu
Đơn vị tính: 1.000 đồng
-
Stt
|
Năm ổn định
|
Vốn gốc
|
Lãi suất
|
Tiền lãi
|
1
|
Vay dài hạn
|
116.000.000
|
16,00%
|
18.560.000
|
2
|
Vay ngắn hạn
|
30.000.000
|
18,00%
|
5.400.000
|
Tỷ suất chiết khấu
|
16,41%
|
|
| -
Thời gian hoàn thành vốn (KHV)
Xác định thời gian hoàn thành vốn có chiết khấu được hiểu bằng cách cộng giá trị hiện tại lợi nhuận thuần và khấu hao rồi trừ đầu vào vốn đầu tư ban đầu đến khi kết quả bằng không là thu hồi đủ vốn.
Bảng 10: Thời gian hoàn thành vốn có chiết khấu
Đơn vị tính: 1.000 đồng
-
Năm
|
Vốn đầu tư
|
Vốn được hoàn (TN ròng)
|
Hệ số CK 15,17%
|
Hiện giá vốn được hoàn
|
Hiện giá kế dư
|
0
|
235,000,000
|
|
|
|
|
1
|
|
44,948,072
|
0.8590327291
|
38,611,865
|
38,611,865
|
2
|
|
44,042,554
|
0.7379372297
|
32,500,640
|
71,112,505
|
3
|
|
50,398,342
|
0.6339122324
|
31,948,125
|
103,060,631
|
4
|
|
52,949,203
|
0.5445513550
|
28,833,560
|
131,894,191
|
5
|
|
55,780,672
|
0.4677874367
|
26,093,498
|
157,987,689
|
6
|
|
58,937,647
|
0.4018447184
|
23,683,782
|
181,671,471
|
7
|
|
62,472,209
|
0.3451977651
|
21,565,267
|
203,236,738
|
8
|
|
62,472,209
|
0.2965361783
|
18,525,270
|
221,762,008
|
9
|
|
62,472,209
|
0.2547342825
|
15,913,813
|
237,675,821
|
KHV = 8 năm
-
KHV
|
=
|
Năm trước khi thu hồi
|
+
|
Chi phí chưa thu hồi ở đầu năm
|
Đủ nguyên giá
|
Thu nhập trong năm
|
-
KHV
|
=
|
8
|
+
|
(235.000.000 – 221.762.008)
|
=
|
8,7
|
18.525.270
|
-
Phân tích điểm hoà vốn (ĐHV):
Phân tích điểm hòa vốn là kỹ thuật phân tích tài chính dùng để phân tích và hoạch định mức lãi căn cứ trên tương quan hữu cơ giữa chi phí sản xuất và doanh thu. Đó là phương pháp giúp xác định vị trí của "điểm" mà doanh thu vừa đủ để trang trải chi phí.
Để ứng dụng kỹ thuật điểm hòa vốn, trước hết phải phân tích chi phí ra thành hai loại: Định phí và biến phí.
Định phí và biến phí bao gồm các khoản mục biến động qua các năm.
Trên cơ sở phân tích định phí, biến phí ta tiến hành xác định điểm hòa vốn.
* Điểm hòa vốn lý thuyết (lãi lỗ) là điểm mà doanh thu ngang bằng với chi phí trong năm, khi đó dự án cũng không lời cũng không lỗ.
Bảng 11: Định phí, biến phí, doanh thu
Các chỉ tiêu
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Năm 6
|
Năm 7
|
Tổng doanh thu
|
311,355,200
|
355,097,600
|
392,828,800
|
392,828,800
|
392,828,800
|
392,828,800
|
392,828,800
|
Tổng chi phí
|
285,617,048
|
330,279,006
|
361,663,778
|
359,112,917
|
356,281,448
|
353,124,473
|
349,589,911
|
- Định phí
|
46,463,524
|
46,654,772
|
46,244,408
|
44,475,275
|
42,425,534
|
40,050,287
|
37,297,453
|
+ Khấu hao TSCĐ
|
19,160,000
|
19,160,000
|
19,160,000
|
19,160,000
|
19,160,000
|
19,160,000
|
19,160,000
|
+ Lãi vay dài hạn
|
18,560,000
|
17,256,638
|
15,744,738
|
13,990,933
|
11,956,520
|
9,596,601
|
6,859,095
|
+ Chi phí khác 50%
|
8,743,524
|
10,238,134
|
11,339,670
|
11,324,342
|
11,309,014
|
11,293,686
|
11,278,358
|
- Biến phí
|
239,153,524
|
283,624,234
|
315,419,370
|
314,637,642
|
313,855,914
|
313,074,186
|
312,292,458
|
+ NVL chính
|
204,540,000
|
247,532,500
|
278,492,500
|
278,492,500
|
278,492,500
|
278,492,500
|
278,492,500
|
+ VL phụ, bao bì
|
2,250,000
|
2,700,000
|
3,000,000
|
3,000,000
|
3,000,000
|
3,000,000
|
3,000,000
|
+ Năng lực sản xuất
|
1,500,000
|
1,800,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
+ Lương + BHXH
|
7,320,000
|
7,320,000
|
7,320,000
|
7,320,000
|
7,320,000
|
7,320,000
|
7,320,000
|
+ Bảo trì sửa chữa
|
9,400,000
|
8,633,600
|
7,867,200
|
7,100,800
|
6,334,400
|
5,568,000
|
4,801,600
|
+ Lãi vay ngắn hạn
|
5,400,000
|
5,400,000
|
5,400,000
|
5,400,000
|
5,400,000
|
5,400,000
|
5,400,000
|
+Chi phí khác 50%
|
8,743,524
|
10,238,134
|
11,339,670
|
11,324,342
|
11,309,014
|
11,293,686
|
11,278,358
|
Bảng 12: Điểm hòa vốn
CHỈ TIÊU
|
ĐVT
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Năm 6
|
Năm 7
|
Điểm Hòa Vốn LT
|
%
|
64.35
|
65.28
|
59.74
|
56.88
|
53.72
|
50.22
|
46.31
|
QO = Q*ĐHVLT
|
Tấn
|
965.29
|
1,174.96
|
1,194.8
|
1,137.6
|
1,074.43
|
1,004.34
|
926.23
|
DO = D*ĐHVLT
|
Trđ
|
200,364
|
231,792
|
234,676
|
223,442
|
211,034
|
197,266
|
181,924
|
Qua bảng tính trên cho thấy ĐHV lãi lỗ qua các năm chênh lệch không nhiều, mức độ để đạt được mức hòa vốn giảm dần qua các năm từ 64.35% giảm xuống còn 46.31% vào năm thứ 7. Cho nên việc hoạt động kinh doanh của nhà máy tương đối dễ dàng, ngay năm đầu tiên khi nhà máy đi vào hoạt động là công ty đã có hiệu quả.
-
Phân tích giá trị hiện tại ròng (NPV)
Bảng 13: Giá trị hiện tại ròng
Với tỷ suất chiết khấu 16,41%
Đơn vị tính: 1.000 đồng
-
Năm
|
Vốn đầu tư
|
Lãi ròng
|
Khấu hao
|
TN ròng
|
Hệ số CK
|
Hiện giá vốn
được hoàn
|
0
|
235,000,000
|
|
|
|
|
|
1
|
|
25,788,072
|
19,160,000
|
44,948,072
|
0.8590327291
|
38,611,865
|
2
|
|
24,882,554
|
19,160,000
|
44,042,554
|
0.7379372297
|
32,500,640
|
3
|
|
31,238,342
|
19,160,000
|
50,398,342
|
0.6339122324
|
31,948,125
|
4
|
|
33,789,203
|
19,160,000
|
52,949,203
|
0.5445513550
|
28,833,560
|
5
|
|
36,620,672
|
19,160,000
|
55,780,672
|
0.4677874367
|
26,093,498
|
6
|
|
39,777,647
|
19,160,000
|
58,937,647
|
0.4018447184
|
23,683,782
|
7
|
|
43,312,209
|
19,160,000
|
62,472,209
|
0.3451977651
|
21,565,267
|
8
|
|
43,312,209
|
19,160,000
|
62,472,209
|
0.2965361783
|
18,525,270
|
9
|
|
43,312,209
|
19,160,000
|
62,472,209
|
0.2547342825
|
15,913,813
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |