PHẦn I: giới thiệu chủ ĐẦu tư VÀ DỰ ÁN ĐẦu tư nhà MÁy chế biến thủy sảN



tải về 0.66 Mb.
trang2/5
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích0.66 Mb.
#27331
1   2   3   4   5

Bảng 2: Định mức chế biến và nhu cầu nguyên liệu Đơn vị tính: 1.000 đồng

Mặt hàng

ĐM

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

Năm 7

SL (tấn)

Nhu cầu NL

SL (tấn)

Nhu cầu NL

SL (tấn)

Nhu cầu NL

SL (tấn)

Nhu cầu NL

SL (tấn)

Nhu cầu NL

SL (tấn)

Nhu cầu NL

SL (tấn)

Nhu cầu NL

1. Cá đục




250

490

350

685

350

685

350

685

350

685

350

685

350

685

Cá đục fillet bướm

1,90

100

190

150

285

150

285

150

285

150

285

150

285

150

285

Cá đục fillet mảnh

2,00

150

300

200

400

200

400

200

400

200

400

200

400

200

400

2. Mực




450

1.078

620

1.464

700

1.702

700

1.702

700

1.702

700

1.702

700

1.702

Mực Sushi

3,50

80

280

120

420

180

630

180

630

180

630

180

630

180

630

Mực nhồi đầu

1,40

50

70

100

140

120

168

120

168

120

168

120

168

120

168

Mực ống CK

1,80

50

90

70

126

70

126

70

126

70

126

70

126

70

126

Mực ống tube

2,20

50

110

70

154

70

154

70

154

70

154

70

154

70

154

Mực Fillet

2,40

220

528

260

624

260

624

260

624

260

624

260

624

260

624

3. Ghẹ




200

275

200

275

300

412,5

300

412,5

300

412,5

300

412,5

300

412,5

Ghẹ NC

1,15

100

115

100

115

150

172,5

150

172,5

150

172,5

150

172,5

150

172,5

Ghẹ mảnh

1,60

100

160

100

160

150

240

150

240

150

240

150

240

150

240

4. Thủy sản khác




600

618

630

648,9

650

669,5

650

669,5

650

669,5

650

669,5

650

669,5

Ghẹ nhồi mai

1,03

600

618

630

648,5

650

669,5

650

669,5

650

669,5

650

669,5

650

669,5

Tổng cộng




1.500

2.461

1.800

3.073

2.000

3.469

2.000

3.469

2.000

3.469

2.000

3.469

2.000

3.469

Bảng 3: Bảng tổng hợp nguyên liệu chính hằng năm



Đơn vị tính: 1.000.000 đồng

Loại nguyên liệu

ĐV

Giá mua

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

Năm 7

Cá đục

Tấn

50

490

24.500

685

34.250

685

34.250

685

34.250

685

34.250

685

34.250

685

34.250

Mực NL




70

270

18.900

420

29.400

448

31.360

448

31.360

448

31.360

448

31.360

448

31.360

Mực nang NL




80

808

64.640

1044

83.520

1254

100.320

1254

100.320

1254

100.320

1254

100.320

1254

100.320

Ghẹ




70

275

19.250

275

19.250

412.5

28.875

412.5

28.875

412.5

28.875

412.5

28.875

412.5

28.875

Ghẹ nhồi mai




125

618

77.250

648.9

81.113

669.5

83.688

669.5

83.688

669.5

83.688

669.5

83.688

669.5

83.688

Tổng cộng




2.461

204.540

3.073

247.533

3.469

278.493

3.469

278.493

3.469

278.493

3.469

278.493

3.469

278.493




  1. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

Xác định đây là công trình xây dựng nhà máy chế biến thuỷ sản, và kho lạnh với các thiết bị nhập mới. Công trình được hình thành bởi các nguồn vốn củ yếu sau:

Nguồn vốn đầu tư TSCĐ là 235 tỷ đồng. Bao gồm nguồn vốn tự có là 117 tỷ, nhận góp vốn: 2 tỷ, vay ngân hàng 116 tỷ, với lãi vay: 16%.



Nguồn vốn ngắn hạn: hình thành từ vốn tự có và vay từ nguồn vốn vay ngân hàng với lãi suất vay là 18%/năm.

  1. DỰ TRÙ CHI SẢN XUẤT HÀNG NĂM

Trên cơ sở những căn cứ tính toán chi phí sản xuất hàng năm được xác định:

  1. Tính toán nguyên vật liệu chính (bảng 2,3)




  1. Vật liệu phụ bao bì

= 1.500.000 đ/tấn thành phẩm

  1. Động lực cho sản xuất

= 1.000.000 đ/tấn thành phẩm

  1. Lương công nhân bình quân

= 30.000.000 đ/năm

  1. BHXH, BHYT, KPCĐ

= 22% x Lương cơ bản

  1. Bảo trì sửa chữa

= 4% x Tổng vốn TSCĐ

  1. Chi phí SX phân xưởng

= 4% x Tổng chi phí SX chính

  1. Chi phí quản lý

= 1.5% x doanh thu

  1. Chi phí xuất khẩu

= 0,5% x doanh thu

  1. Chi phí ngoài sản xuất

= 1.200.000 đ/tấn thành phẩm

  1. Khấu hao TSCĐ




  • Thiết bị

= 12% x 122 tỷ

  • Xây lắp + KTCB

= 4% x 113 tỷ

  1. Lãi vay ngắn hạn

= 18% x vốn lưu động hàng năm

  1. Lãi vay dài hạn

= 16% x số nợ dài hạn còn lại trong năm


tải về 0.66 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương