Bài 3: Một nghiên cứu về thu nhập của các hộ gia đình ở ngoại thành của một thành phố được thực hiện. Khu vực ngoại thành được chia làm 7 địa bàn dân cư khác nhau, chọn ngẫu nhiên các hộ trong từng địa bàn và ghi nhận thu nhập. Đại bàn dân cư thứ 3 có 13 hộ được chọn, tất cả các địa bàn còn lại, mỗi địa bàn chọn 19 hộ. Kết quả ANOVA từ máy tính như sau:
Nguồn biến thiên
|
Tổng các độ
lệch bình phương
|
Bậc tự do
|
Trung bình các độ lệch bình phương
|
Giá trị kiểm
định F
|
Giữa các nhóm
|
187,2649
|
|
|
|
Trong nội bộ nhóm
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
1269,6891
|
|
|
|
1. Hãy hoàn tất bảng ANOVA.
2. Ở mức ý nghĩa 1%, có thể kết luận rằng thu nhập trung bình của các hộ gia đình ở các địa bàn dân cư khác nhau là như nhau được không.
Bài 4: Một phần kết quả cho bởi SPSS như sau:
Sources
|
Df
|
Sum of Squares
|
Mean Squares
|
F
|
Between Groups
|
3
|
57258
|
19086,00
|
14,08
|
Within Groups
|
34
|
43836
|
1289,29
|
|
Total
|
37
|
101094
|
|
|
1. Phát biểu giả thuyết.
2. Xác định vùng bác bỏ giả thuyết Ho.
3. Kết luận về trung bình giữa các tổng thể, sử dụng mức ý nghĩa 1%.
Bài 5: Một nghiên cứu được thực hiện để so sánh tuổi thọ (giờ) của 4 nhãn hiệu Pin: A, B, C, D. Kết quả ghi nhận được như sau:
Hiệu A
|
Hiệu B
|
Hiệu C
|
Hiệu D
|
15
|
14
|
19
|
16
|
16
|
15
|
20
|
15
|
18
|
16
|
16
|
16
|
20
|
15
|
13
|
18
|
19
|
14
|
17
|
|
20
|
|
|
|
Giả định tuổi thọ pin có phân phối chuẩn, phương sai bằng nhau. Với phương pháp ANOVA, ở mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận rằng tuổi thọ trung bình của 4 nhãn hiệu pin là không khác nhau được không?
Bài 6: Ba mẫu thiết kế bao bì của một loại sản phẩm được xem xét bằng cách thu thập doanh số (triệu đồng/tuần) của mỗi loại bao bì trong một mẫu ngẫu nhiên các cửa hàng. Kết quả được ghi nhận trong bảng sau. Với kiểm định ANOVA ở mức ý nghĩa 1%, có thể kết luận rằng các mẫu bao bì không ảnh hưởng đến doanh số được không? (Giả định doanh số theo các mẫu bao bì có phân phối chuẩn, phương sai bằng nhay).
Mẫu bao bì I
|
Mẫu bao bì II
|
Mẫu bao bì III
|
18
|
24
|
19
|
16
|
25
|
24
|
29
|
21
|
24
|
26
|
31
|
28
|
29
|
22
|
15
|
14
|
|
29
|
12
|
|
32
|
23
|
|
|
Bài 7: Để so sánh hiệu năng của 3 loại thuốc diệt muỗi A, B, C người ta thực hiện một thực nghiệm như sau: Có 21 thùng, mỗi thùng nhốt vài trăm con muỗi. Chia ngẫu nhiên các thùng này thành 3 nhóm, mỗi nhóm 7 thùng. Muỗi ở trong mỗi nhóm thùng được xịt một loại thuốc khác nhau A, B hoặc C, tỉ lệ % muỗi chết được ghi nhận như sau:
Thuốc diệt muỗi A
|
Thuốc diệt muỗi B
|
Thuốc diệt muỗi C
|
68
|
58
|
71
|
80
|
60
|
62
|
69
|
70
|
58
|
76
|
51
|
74
|
68
|
57
|
65
|
77
|
71
|
59
|
60
|
61
|
57
|
Với kiểm định ANOVA ở mức ý nghĩa 5%, có thể nói khả năng diệt muỗi (thể hiện thông qua tỉ lệ muỗi chết trung bình) của 3 loại thuốc là như nhau được không? (giả định muỗi chết có phân phối chuẩn, phương sai bằng nhau).
Bài 8: Trưởng phòng kỹ thuật của một nhà máy sản xuất vỏ xe thực hiện một nghiên cứu để đánh giá sự khác biệt về chất lượng sản phẩm giữa 3 ca sản xuất: sáng, chiều, đêm. Chọn ngẫu nhiên một số sản phẩm để kiểm tra, kết quả ghi nhận như sau:
Thời gian sản xuất
|
Số sản phẩm
|
Độ bền trung bình
(ngàn km)
|
Tổng bình phương
các sai lệch
|
Sáng
|
10
|
25,95
|
6,255
|
Chiều
|
12
|
25,50
|
6,595
|
Tối
|
15
|
23,75
|
7,555
|
Với mức ý nghĩa 1%, có thể kết luận rằng có sự khác biệt về độ bền giữa các sản phẩm sản xuất ra ở ca sáng, ca chiều và ca đêm hay không? Nếu có, sự khác biệt đó như thế nào?
Bài 9: Bốn trạm sửa chửa và bảo hành xe Honda trong một thành phố lớn tuyên bố rằng khách hàng sẽ được phục vụ nhanh chóng ngay khi xe được đưa tới trạm. Giám đốc phụ trách dịch vụ hậu mãi của hãng tiến hành kiểm tra chất lượng dịch vụ của các trạm bảo hành, bằng cách chọn ngẫu nhiên khác hàng đến trạm trong giờ cao điểm (9 đến 11 giờ sáng) và ghi nhận thời gian chờ đợi của họ. Một phần kết quả tính toán cho trong bảng sau:
Trạm bảo hành
|
Số khách hàng
|
Thời gian chờ trung bình (phút)
|
Phương sai
|
A
|
3
|
5,133
|
0,323
|
B
|
4
|
8
|
1,433
|
C
|
5
|
5,04
|
0,748
|
D
|
4
|
6,475
|
0,596
|
1. Lập bảng ANOVA.
2. Số liệu trên có chứng tỏ rằng thời gian chờ đợi của khách hàng ở các trạm bảo hành của hãng là không khác nhau? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Bài 10: Một hãng sản xuất ô tô thực hiện một nghiên cứu để đo lường sự khác biệt mức nhiên liệu tiêu thụ trung bình giữa 3 loại xe: cỡ nhỏ (4 chỗ), trung bình (8 chỗ), và xe cở lớn (12 chỗ). Chọn ngẫu nhiên 27 xe, kết quả tính toán cho trong bảng sau:
Loại xe
|
Số xe
|
Mức nhiên liệu
tiêu thụ TB (lit/100km)
|
Phương sai
|
Nhỏ
|
12
|
8,133333
|
2,34333
|
Trung Bình
|
9
|
9,583253
|
2,45333
|
Lớn
|
6
|
10,04578
|
3,74853
|
1. Lập bảng ANOVA.
2. Số liệu trên có chứng tỏ rằng mức nhiên liệu tiêu thụ trung bình của các loại xe là không khác nhau? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Bài 11: Một phần bảng ANOVA về ảnh hưởng của loại phân bón với các giống lúa khác nhau đến năng suất lúa được trình bày sau đây:
Biến thiên
|
Bậc tự do
|
Tổng bình phương
các sai lệch
|
Trung bình các độ lệch
bình phương (phương sai)
|
Giá trị F
|
Giữa các nhóm
|
5
|
605
|
|
|
Giữa các khối
|
2
|
245
|
|
|
Sai số
|
|
150
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Hãy xác định:
1. Tổng số quan sát khi thực hiện cuộc nghiên cứu trên.
2. Hoàn tất bảng ANOVA.
3. Đặt giả thuyết Ho và H1.
4. Kiểm định các giả thuyết với mức ý nghĩa α = 5%.
Bài 12: Kết quả tính toán cho trong bảng ANOVA như sau:
Sources
|
Df
|
Sum of Squares
|
Mean Squares
|
F
|
Between Groups
|
4
|
501
|
1225,25
|
9,109
|
Between Blocks
|
2
|
225
|
112,50
|
8,182
|
Error
|
8
|
110
|
13,75
|
|
Total
|
14
|
836
|
|
|
Hãy xác định
1. Tổng số quan sát khi thực hiện nghiên cứu trên.
2. Phát biểu giả thuyết.
3. Sử dụng mức ý nghĩa 1%, hãy kết luận trung bình của các tổng thể.
Bài 13: Bốn chuyên gia tài chính được yêu cầu dự đoán về tốc độ tăng trưởng (%) trong năm tới của 5 công ty trong ngành nhựa. Dự đoán được ghi nhận như sau:
Công ty
|
Chuyên gia
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
8
|
12
|
8,5
|
13
|
2
|
14
|
10
|
9
|
11
|
3
|
11
|
9
|
12
|
10
|
4
|
9
|
13
|
10
|
13
|
5
|
12
|
10
|
10
|
10
| -
Hãy lập bảng ANOVA.
-
Có thể nói rằng dự đoán tốc độ tăng trưởng trung bình là như nhau cho cả 5 công ty nhựa được không?
Bài 14: Một công ty vận chuyển thực hiện một ngiên cứu để xem xét ảnh hưởng của lộ trình đến thời gian vận chuyển (phút) giữa 2 địa điểm. Số liệu thống kê về thời gian vận chuyển của 9 chuyến trong một tuần được thực hiện trên các lộ trình và thời gian khác nhau trong ngày cho trong bảng sau:
Thời gian
|
Lộ trình
|
A
|
B
|
C
|
10 - 12 giờ sáng
|
50
|
52
|
54
|
1 - 3 giờ chiều
|
45
|
65
|
62
|
7 -10 giờ tối
|
55
|
47
|
50
|
Ở mức ý nghĩa 5%, hãy kết luận xem:
1. Có sự khác biệt về thời gian vận chuyển trung bình giữa 3 lộ trình hay không? Nếu có, công ty nên chọn lộ trình nào?
2. Có sự khác biệt về thời gian vận chuyển trung bình giữa các thời gian khác nhau trong ngày hay không? Nếu có, công ty nên thực hiện vận chuyển vào thời gian nào?
KIỂM ĐỊNH PHI THAM SỐ
Bài 1: Một công ty thực phẩm thực hiện một nghiên cứu để tìm hiểu thị hiếu của khách hàng về 2 loại sản phẩm: sản phẩm đang bán và sản phẩm cải tiến. Chọn ngẫu nhiên 10 khách hàng và cho họ dùng thử sản phẩm, kết quả cho điểm khách hàng như sau: (thang điểm từ 1 đến 10)
Khách hàng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
L
|
M
|
Sản phẩm đang bán
|
7
|
6
|
9
|
5
|
8
|
8
|
6
|
9
|
10
|
5
|
Sản phẩm cải tiến
|
5
|
6
|
6
|
7
|
5
|
7
|
9
|
8
|
6
|
7
|
Với kiểm định dấu, ở mức ý nghĩa 5%, có thể nói rằng khách hàng thích sản phẩm đang bán hơn sản phẩm cải tiến hay không?
Bài 2: Một mẫu ngẫu nhiên 12 khách hàng được chọn để đánh giá chất lượng dịch vụ của hệ thống hai ngân hàng thương mại, kết quả đánh giá của các khách hàng cho trong bảng sau: (thang điểm tư 1 đến 10)
Khách hàng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
L
|
M
|
N
|
O
|
Ngân hàng A
|
6
|
7
|
5
|
6
|
7
|
8
|
6
|
5
|
6
|
6
|
7
|
6
|
Ngân hàng B
|
7
|
9
|
5
|
9
|
6
|
8
|
7
|
8
|
8
|
5
|
9
|
8
|
Hãy dùng kiểm định dấu để kết luận về chất lượng dịch vụ giữa 2 ngân hàng. (mức ý nghĩa 5%)
Bài 3: Một công ty bia đa quốc gia thực hiện một chiến dịch quảng cáo sâu rộng nhằm làm cho thương hiệu sản phẩm của công ty ở trong tiềm thức của khách hàng. Mẫu ngẫu nhiên gồm 500 người ở mỗi địa bàn dân cư của 10 thành phố được yêu cầu kể tên 5 nhãn hiệu bia trước và sau chiến dịch quảng cáo. Số lượng khách hàng nhắc tới nhãn hiệu bia của công ty ghi nhận được như trong bảng sau đây. Hãy dùng kiểm định Wilcoxon để kết luận về hiều qủ của chiến dịch quảng cáo.
Thành phố
|
Trước quảng cáo
|
Sau quảng cáo
|
1
|
85
|
125
|
2
|
162
|
175
|
3
|
193
|
176
|
4
|
85
|
98
|
5
|
232
|
189
|
6
|
284
|
276
|
7
|
136
|
162
|
8
|
98
|
75
|
9
|
152
|
194
|
10
|
205
|
224
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |