……,ngày...... tháng...... năm......
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú (Mẫu số 1):
1. Cơ quan, đơn vị gửi kèm báo cáo này những vướng mắc trong việc thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn ở cơ quan, đơn vị (nếu có).
2. Cách ghi các cột:
Cột 6 và cột 11 ghi chức danh hoặc mã số ngạch (trong đó cột 11 chỉ ghi khi có chuyển ngạch tương đương với ngạch hiện giữ).
Cột 16 được tính theo số tháng hưởng chênh lệch giữa bậc lương mới được nâng bậc so với bậc lương cũ trong năm.
3. Mẫu số 1 này dùng để cơ quan, đơn vị cơ sở báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp; sau đó cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp tổng hợp tất cả các cơ quan, đơn vị cơ sở trực thuộc báo cáo Bộ, ngành (nếu thuộc Trung ương quản lý) hoặc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu thuộc địa phương quản lý).
Mẫu số 2
Bộ, ngành hoặc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NÂNG BẬC LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
NGẠCH CHUYÊN VIÊN CAO CẤP VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG (LOẠI A3) NĂM: ................
(ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2005 / TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ).
Tổng số cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ, ngành, địa phương có mặt tại thời điểm báo cáo: ....người.
Trong đó:
1. Số người ở ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương (loại A3) được nâng bậc lương thường xuyên ở Bộ, ngành, địa phương trong năm:.... người;
2. Tổng số người được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ ở Bộ, ngành, địa phương trong năm: .... người. Trong đó số người ở ngạch CVCC và tương đương (loại A3) được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trong năm: . . . người;
3. Số người ở ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương đã có thông báo nghỉ hưu được nâng bậc lương trước thời hạn ở Bộ, ngành, địa phương trong năm: ..... người
Số thứ tự
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm sinh
|
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo
|
Ngạch, bậc, hệ số lương trước khi được nâng bậc
|
Kết quả nâng bậc lương trong năm :…..
|
Nam
|
Nữ
|
Chức danh hoặc ngạch (loại A3)
|
Bậc trong ngạch hoặc trong chức danh hiện giữ
|
Hệ số lương ở bậc hiện giữ
|
Thời điểm được xếp
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
Chức danh hoặc ngạch
|
Bậc lương sau nâng bậc
|
Hệ số lương mới được nâng bậc
|
Thời gian tính nâng bậc lần sau
|
Hế số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
Tiền lương tăng thêm do nâng bậc trong năm (1.000đ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
I
|
Cán bộ, công chức, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương (loại A3) được nâng bậc lương thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
1
…
|
|
|
|
|
|
II
1
…
|
Cán bộ, công chức, viên chức ngạch CNVC và tương đương (loại A3) được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
|
|
III
1
2
…
|
Cán bộ, công chức, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương (loại A3) đã có thông báo nghỉ hưu được nâng bậc lương trước thới hạn
|
|
|
|
|
Cộng
|
(I+II+III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,ngày tháng...... năm......
Thủ trưởng Bộ, ngành hoặc Chủ tịch ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố
(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú (Mẫu số 2):
1 . Bộ, ngành hoặc ủy ban nhân dân tỉnh gửi kèm theo báo cáo này những vướng mắc trong việc thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với chuyên viên cao cấp và tương đương (loại A3). Ở Bộ, ngành, địa phương (nếu có).
2. Cách ghi các cột: Cột 6, cột 11 và cột 16 như ghi chú ở Mẫu số 1.
3. Mẫu số 2 này dùng để các Bộ, ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Nội vụ kết quả nâng bậc lương ở ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương (loại A3) thuộc biên chế trả lương của các Bộ, ngành, địa phương.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |