Phụ lục Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức Ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-cp


Bảng 3: BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC



tải về 400.36 Kb.
trang2/5
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích400.36 Kb.
#14484
1   2   3   4   5

Bảng 3: BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC


Đơn  vị tính: 1000 đồng

STT

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Bậc 11

Bậc 12

1

Viên chức loại A3





































a

Nhóm 1 (A3.1)








































Hệ số lương

6.20

6.56

6.92

7.28

7.64

8.00






















Mức lương thực hiện 01/10/2004

1,798.0

1,902.4

2,006.8

2,111.2

2,215.6

2,320.0



















b

Nhóm 2 (A3.2)








































Hệ số lương

5.75

6.11

6.47

6.83

7.19

7.55






















Mức lương thực hiện 01/10/2004

1,667.5

1,771.9

1,876.3

1,980.7

2,085.1

2,189.5



















2

Viên chức loại A2





































a

Nhóm 1 (A2.1)








































Hệ số lương

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78
















Mức lương thực hiện 01/10/2004

1,276.0

1,374.6

1,473.2

1,571.8

1,670.4

1,769.0

1,867.6

1,966.2













b

Nhóm 2 (A2.2)








































Hệ số lương

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38
















Mức lương thực hiện 01/10/2004

1,160.0

1,258.6

1,357.2

1,455.8

1,554.4

1,653.0

1,751.6

1,850.2













3

Viên chức loại A1








































Hệ số lương

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98













Mức lương thực hiện 01/10/2004

678.6

774.3

870.0

965.7

1,061.4

1,157.1

1,252.8

1,348.5

1,444.2










4

Viên chức loại A0








































Hệ số lương

2.10

2.41

2.72

3.03

3.34

3.65

3.96

4.27

4.58

4.89










Mức lương thực hiện 01/10/2004

609.0

698.9

788.8

878.7

968.6

1,058.5

1,148.4

1,238.3

1,328.2

1,418.1







5

Viên chức loại B








































Hệ số lương

1.86

2.06

2.26

2.46

2.66

2.86

3.06

3.26

3.46

3.66

3.86

4.06




Mức lương thực hiện 01/10/2004

539.4

597.4

655.4

713.4

771.4

829.4

887.4

945.4

1,003.4

1,061.4

1,119.4

1,177.4

6

Viên chức loại C





































a

Nhóm 1 (C1)








































Hệ số lương

1.65

1.83

2.01

2.19

2.37

2.55

2.73

2.91

3.09

3.27

3.45

3.63




Mức lương thực hiện 01/10/2004

478.5

530.7

582.9

635.1

687.3

739.5

791.7

843.9

896.1

948.3

1,000.5

1,052.7

b

Nhóm 2: Nhân viên nhà xác (C2)








































Hệ số lương

2.00

2.18

2.36

2.54

2.72

2.90

3.08

3.26

3.44

3.62

3.80

3.98




Mức lương thực hiện 01/10/2004

580.0

632.2

684.4

736.6

788.8

841.0

893.2

945.4

997.6

1,049.8

1,102.0

1,154.2

c

Nhóm 3: Y công (C3)








































Hệ số lương

1.50

1.68

1.86

2.04

2.22

2.40

2.58

2.76

2.94

3.12

3.30

3.48




Mức lương thực hiện 01/10/2004

435.0

487.2

539.4

591.6

643.8

696.0

748.2

800.4

852.6

904.8

957.0

1,009.2

Ghi chú:
1. Trong các đơn vị sự nghiệp có sử dụng các chức danh cán bộ, viên chức theo ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc đối tượng áp dụng bảng 2 thì xếp lương đối với cán bộ, viên chức đó theo ngạch tương ứng quy định tại bảng 2. Việc trả lương thực hiện theo quy định của đơn vị sự nghiệp mà cán bộ, viên chức đó đang làm việc.
2. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so
với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.

3. Hệ số lương của các ngạch viên chức loại C (gồm C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.


4. Cán bộ, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, thì căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch (không quy định theo hệ số lương hiện hưởng) để được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:
- Đối với cán bộ, viên chức loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
- Đối với cán bộ, viên chức loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
- Đối với cán bộ, viên chức loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có bổ sung về chức danh cán bộ, viên chức (ngạch) quy định tại đối tượng áp dụng bảng 3, thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch viên chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch viên chức và hướng dẫn việc xếp lương phù hợp với ngạch viên chức đó.                     

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG BẢNG 3

1- Viên chức loại A3:

- Nhóm 1 (A3.1):



Số TT

Ngạch viên chức

1

Kiến trúc sư cao cấp

2

Nghiên cứu viên cao cấp

3

Kỹ sư cao cấp

4

Định chuẩn viên cao cấp

5

Giám định viên cao cấp

6

Dự báo viên cao cấp

7

Giáo sư- Giảng viên cao cấp

8

Bác sĩ cao cấp

9

Dược sĩ cao cấp

10

Biên tập – Biên kịch - Biên dịch viên cao cấp

11

Phóng viên- Bình luận viên cao cấp

12

Đạo diễn cao cấp

13

Diễn viên hạng I

14

Họa sĩ cao cấp

15

Huấn luyện viên cao cấp

- Nhóm 2 (A3.2):



STT

Ngạch viên chức

1

Lưu trữ viên cao cấp

2

Chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật

3

Dự báo viên cao cấp bảo vệ thực vật

4

Giám định viên cao cấp thuốc bảo vệ thực vật -thú y

5

Kiểm nghiệm viên cao cấp giống cây trồng

6

Phát thanh viên cao cấp

7

Quay phim viên cao cấp  (*)

8

Bảo tàng viên cao cấp

9

Thư viện viên cao cấp

10

Phương pháp viên cao cấp  (*)

11

Âm thanh viên cao cấp  (*)

12

Thư mục viên cao cấp  (*)

             

2- Viên chức loại A2:

- Nhóm 1 (A2.1):

STT

Ngạch viên chức

1

Kiến trúc sư chính

2

Nghiên cứu viên chính

3

Kỹ sư chính

4

Định chuẩn viên chính

5

Giám định viên chính

6

Dự báo viên chính

7

Phó giáo sư- Giảng viên chính

8

Bác sĩ chính

9

Dược sĩ chính

10

Biên tập- Biên kịch- Biên dịch viên chính

11

Phóng viên- Bình luận viên chính

12

Đạo diễn chính

13

Hoạ sĩ chính

14

Huấn luyện viên chính

- Nhóm 2 (A2.2):

Số TT

Ngạch viên chức

1

Lưu trữ viên chính

2

Chẩn đoán viên chính bệnh động vật

3

Dự báo viên chính bảo vệ thực vật

4

Giám định viên chính thuốc bảo vệ thực vật- thú y

5

Kiểm nghiệm viên chính giống cây trồng

6

Giáo viên trung học cao cấp

7

Phát thanh viên chính

8

Quay phim viên chính  (*)

9

Dựng phim viên cao cấp

10

Diễn viên hạng II

11

Bảo tàng viên chính

12

Thư viện viên chính

13

Phương pháp viên chính (*)

14

Âm thanh viên chính (*)

15

Thư mục viên chính (*)


3- Viên chức loại A1:

Số TT

Ngạch viên chức

1

Lưu trữ viên

2

Chẩn đoán viên bệnh động vật

3

Dự báo viên bảo vệ thực vật

4

Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật-thú y

5

Kiểm nghiệm viên giống cây trồng

6

Kiến trúc sư

7

Nghiên cứu viên

8

Kỹ sư

9

Định chuẩn viên

10

Giám định viên

11

Dự báo viên

12

Quan trắc viên chính

13

Giảng viên

14

Giáo viên trung học (1)

15

Bác sĩ (2)

16

Y tá cao cấp

17

Nữ hộ sinh cao cấp

18

Kỹ thuật viên cao cấp y

19

Dược sĩ

20

Biên tập- Biên kịch- Biên dịch viên

1

Phóng viên- Bình luận viên

22

Quay phim viên (*)

23

Dựng phim viên chính

24

Đạo diễn

25

Họa sĩ

26

Bảo tàng viên

2

Thư viện viên

28

Phương pháp viên (*)

29

Hướng dẫn viên chính

30

Tuyên truyền viên chính

31

Huấn luyện viên

32

Âm thanh viên (*)

33

Thư mục viên (*)


4- Viên chức loại Ao:

Số TT

Ngạch viên chức

1

Giáo viên trung học cơ sở (cấp 2) (*)

2

Phát thanh viên (*)

Các ngạch viên chức sự nghiệp khác yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch viên chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (viên chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên viên chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).
5- Viên chức loại B:

Số TT

Ngạch viên chức

1

Lưu trữ viên trung cấp

2

Kỹ thuật viên lưu trữ

3

Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật

4

Kỹ thuật viên dự báo bảo vệ thực vật

5

Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật – thú y

6

Kỹ thuật viên kiểm nghiệm giống cây trồng

7

Kỹ thuật viên

8

Quan trắc viên

9

Giáo viên tiểu học

10

Giáo viên mầm non (3)

11

Y sĩ

12

Y tá chính

13

Nữ hộ sinh chính

14

Kỹ thuật viên chính y

15

Dược sĩ trung cấp

16

Kỹ thuật viên chính dược

17

Dựng phim viên

18

Diễn viên hạng III

19

Hoạ sỹ trung cấp

20

Kỹ thuật viên bảo tồn, bảo tàng

21

Thư viện viên trung cấp

22

Hướng dẫn viên (ngành văn hoá - thông tin)

23

Tuyên truyền viên

24

Hướng dẫn viên (ngành thể dục thể thao)


6- Viên chức loại C:  

- Nhóm 1 (C1):




Số TT

Ngạch viên chức

1

Quan trắc viên sơ cấp

2

Y tá

3

Nữ hộ sinh

4

Kỹ thuật viên y

5

Hộ lý

6

Dược tá

7

Kỹ thuật viên dược

Каталог: upload -> Colombo
Colombo -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Colombo -> 1 Bạn từ đâu tới? James Xin chào. Hello
Colombo -> CÂu hỏi hái hoa dân chủ 8/3/2013 CẤp huyện câu 1
Colombo -> Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Lê Sỹ Hải
Colombo -> Áp dụng khi cộng tác với công ty Long Minh I. Lưu ý Dịch giả cần dịch trọn vẹn tác phẩm
Colombo -> Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-cp ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ y tế
Colombo -> Bộ ảnh về Việt Nam 120 năm trước
Colombo -> 00x các trưỜng kiểm soát thông tin chung đỊnh nghĩa và phạm VI trưỜNG
Colombo -> ĐẢng ủy phưỜng đẠi mỗ Số 178- qđ/ĐU ĐẢng cộng sản việt nam

tải về 400.36 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương