4
Thuốc lợi tiểu thiazid
Hydroclorothiazid,clorthalidon, indapamid
Thuốc lợi tiểu quai
Acid ethacrynic, furosemid, torasemid
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm K
+
Spironolacton, triamteren, amilorid
2.1.3 Thuốc phong tỏa Carbonic Anhydrase: Acetazolamid
Dược động học:
Acetazolamid hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ trị liệu trong huyết
tương sau 2 giờ, đào thải hoàn toàn qua thận trong 24 giờ vì không bị chuyển hóa. Có khả
năng phân phối cao đến những mô có nhiều carbonic Anhydrase như hồng cầu và vỏ thận.
Chỉ định:
- Ít khi dùng làm thuốc lợi tiểu.
- Tăng nhãn áp (chỉ định chủ yếu).
- Kiềm hóa nước tiểu để tăng đào thải
acid uric, cystein, các acid yếu như aspirin...
Tác dụng phụ:
- Nhiễm acid huyết.
- Sỏi thận.
- Giảm Kali máu, gây mệt mỏi, hoặc dễ xảy ra ngộ độc khi đang điều trị bằng
digitalis...
Chống chỉ định:
- Bệnh tim mạn tính, các bệnh phổi mạn tính có suy hô hấp và tăng CO
2
máu.
- Xơ gan và suy gan.
Chế phẩm – Cách dùng – Liều dùng:
Acetazolamid (Diamox, Fonurid), viên 0,25g ; uống 1 viên/ ngày.
Bệnh tăng nhãn áp : có thể uống 4 – 6 viên/ ngày.
2.1.4 Nhóm Thiazid:
Dược động học :
Nhóm thiazid dễ hấp thu qua đường uống, khởi phát tác dụng sau khi uống khoảng 1
giờ, thời gian tác dụng 6 – 12 giờ nên chỉ cần uống ngày một lần.
Chỉ định:
5
- Phù do tim, gan, thận.
- Tăng huyết áp.
- Tăng calci niệu.
- Đái tháo nhạt do thận.
Tác dụng phụ:
- Rối loạn điện giải, hạ natri và kali máu gây mệt mỏi, chán ăn, nhức đầu, buồn nôn,
chuột rút.
- Tăng acid uric máu.
- Làm nặng thêm bệnh đái tháo đường do tụy.
- Làm tăng cholesterol và LDL máu.
Chống chỉ định:
- Giảm kali máu trên bệnh nhân xơ gan.
- Bệnh gout.
- Suy thận, suy gan, không dung nạp sulfamid.
Chế phẩm – Cách dùng – Liều dùng:
- Hydrochlorothiazid (Hypothiazid), viên 50 mg, uống 25 – 100 mg/ ngày
- Chlortalidon (Hygroton), viên 25mg, uống một lần vào buổi sáng 25 – 50mg/ ngày.
- Indapamid (Fludex, viên 2,5mg – Natrilix, viên 1,5mg)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: