TröÔØng ñAÏi hoïc voõ tröÔØng toaûN



tải về 1.23 Mb.
Chế độ xem pdf
trang5/79
Chuyển đổi dữ liệu23.01.2023
Kích1.23 Mb.
#54140
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   79
BG Thuc hanh Duoc khoa 2 P2

2.1.5 Nhóm lợi tiểu Quai
Tác dụng lợi tiểu mạnh, mạnh hơn nhiều so với các thuốc lợi tiểu khác. 
Gồm có : Furosemid, acid ethacrynid, torsemid, bumetanid. 
 Dược động học: 
Hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, mức độ hấp thu thay đổi giữa các thuốc. Đạt 
nồng độ đỉnh sau khi uống 2 giờ, thời gian tác dụng khoảng 6 – 8 giờ. 
 Chỉ định: 
- Tăng huyết áp. 
- Hiệu quả cao với phù do suy tim, phù phổi, thận hư mà các thuốc lợi tiểu khác 
không có tác dụng. 
- Tăng calci huyết. 



 Tác dụng phụ: 
- Giảm K
+
, Cl
-
, Mg 
2+
và Ca
2+ 
huyết, gây mệt mỏi, chuột rút, tiền hôn mê gan, hạ 
huyết áp. 
- Tăng acid uric huyết, tăng đường huyết. 
- Độc tính với dây VIII, gây điếc tai. 
 Chống chỉ định:
 Chế phẩm: 
Ethacrynic acid (Edecrin): 
+ Viên 25 – 50 mg, uống 50 – 200 mg/ ngày. 
+ Ống bột Edecrin Na 50mg, tiêm tĩnh mạch 50mg hoặc 0,5mg/kg. 
- Furosemid (Lasix, Lasilix): 
+ Viên 20 – 40 – 80 mg, uống 20 – 80mg/ ngày. 
+ Ống tiêm 20mg/2ml, tiêm bắp hay tĩnh mạch 1 – 2 ống. 
2.1.6 Thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali máu:
* Thuốc đối kháng với Aldosteron: Spironolacton (Aldacton). 
 Chỉ định: 
- Cao huyết áp vô căn, suy tim sung huyết. 
- Phù do nhiều nguyên nhân khác nhau. 
- Phù và/ hay cổ trướng kèm theo xơ gan
- Hỗ trợ khi dùng thuốc lợi niệu gây giảm kali máu/ giảm magiê máu. 
 Liều dùng: 
- Người lớn: Liều dùng hàng ngày chia 1 hay nhiều lần. 
- Cao huyết áp vô căn: 50-100 mg/ngày, trường hợp nặng tăng dần mỗi 2 tuần lên 
tới 200 mg/ngày, nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 2 tuần. 
- Suy tim sung huyết: 100 mg/ngày, suy tim nặng 200 mg/ngày. 
 Cách dùng: 
Nên uống khi no. 
 Tác dụng phụ: 
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, loét dạ dày. 



- Phát ban da. 
- Vú to & bất lực ở nam giới; rối loạn kinh nguyệt, căng vú ở nữ. 
- Rối loạn thần kinh trung ương: ngủ gà, nhức đầu. 
- Tăng Kali huyết. 
 Chống chỉ định: 
- Mẫn cảm với thành phần thuốc. 
- Suy thận nặng hoặc cấp tính. 
- Tổn thương thận, bệnh Addison, tăng K huyết. 
- Suy gan giai đoạn cuối. 
 Thận trọng: 
- Cần theo dõi ion đồ, chức năng thận, gan khi mắc bệnh gan/thận nặng. 
- Đái tháo đường (nguy cơ tăng K huyết). 
- Có thể làm xét nghiệm doping (+). 
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai & cho con bú. 
Thuốc không đối kháng với Aldosterol: 
- Triamteren (Teriam). 
- Amilorid (Modamid). 

tải về 1.23 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   79




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương