TröÔØng ñAÏi hoïc voõ tröÔØng toaûN



tải về 1.23 Mb.
Chế độ xem pdf
trang7/79
Chuyển đổi dữ liệu23.01.2023
Kích1.23 Mb.
#54140
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   79
BG Thuc hanh Duoc khoa 2 P2

2.2.2 Amlodipine: 
Chỉ định
Điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực ổn định mãn tính, đau thắt ngực do co thắt mạch 
vành. 
Chống chỉ định 



Mẫn cảm với dẫn xuất dihydropyridin 
 Thận trọng  
- Người suy gan. 
- Người suy tim nặng. 
- Phụ nữ có thai và đang nuôi con bú. 
- Trẻ em. 
 Tác dụng phụ 
- Nhức đầu, phù, mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn, đau bụng, đỏ bừng mặt, hồi hộp, choáng 
váng. 
- Hiếm gặp: suy nhược, rối loạn tiêu hóa, đau khớp, khó thở, đau cơ, tiểu tiện nhiều lần, 
ngứa, nổi mẩn, loạn thị giác, chứng to vú đàn ông, bất lực. 
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 
 Cách dùng 
- Liều khởi đầu : uống 5 mg x 1 lần / ngày, sau đó tăng dần. 
- Có thể tăng tới liều 10 mg x 1 lần / ngày, tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân. 
2.2.3 Nifedipin: 
 Chỉ định 
- Nifedipin được dùng điều trị đau thắt ngực. 
- Nifedipin được dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc trị tăng huyết áp nhóm khác 
trong điều trị tăng huyết áp. 
- Nifedipin được dùng hiệu quả trong điều trị hội chứng Raynaud và được xem là thuốc 
lựa chọn trong điều trị bệnh này. 
 Chống chỉ định 
- Quá mẫn. 
- Trong trường hợp trụy tim mạch, hẹp động mạch chủ nặng, đau thắt ngực không ổn 
định, đang trong thời kỳ hoặc trong vòng một tháng có nhồi máu cơ tim. 
- Đau thắt ngực kịch phát cấp tính. 
 Thận trọng 
- Thoảng gây tụt huyết áp quá mức. 


10 
- Bệnh nhân suy tim sung huyết hay hẹp động mạch chủ, đặc biệt là ở bệnh nhân dùng 
đồng thời với thuốc chẹn beta vì nifedipin có thể làm chứng suy tim tiến triển xấu hơn 
trên những bệnh nhân này.  Chứng phù ngoại biên trong khi điều trị nifedipin. 
- Người cao tuổi. 
- Lúc có thai và lúc nuôi con bú. 
 Tác dụng phụ 
- Chóng mặt, đỏ mặt, nhức đầu, hạ huyết áp, phù ngoại biên, tim nhanh và hồi hộp.
- Buồn nôn và các rối loạn tiêu hóa khác, tiểu nhiều, đau mắt, rối loạn thị giác, suy nhược. 
- Phát ban (bao gồm hồng ban đa dạng), sốt, và những bất thường về chức năng gan, bao 
gồm ứ mật do phản ứng quá mẫn.
 Liều lượng và cách dùng 
- Sử dụng bằng đường uống, tiêm và nhỏ dưới lưỡi. 
- Liều thường dùng: 1 viên/10 mg x 2 - 3 lần/ ngày. 

tải về 1.23 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   79




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương