2.2.4 Diltiazem
Chỉ định
- Ðiều trị dự phòng các đợt bộc phát cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định, đau
thắt ngực sau nhồi máu cơ tim.
- Tăng huyết áp do các nguyên nhân khác nhau.
- Các rối loạn nhịp tim, nhịp nhanh trên thất.
Chống chỉ định
- Quá mẫn.
- Suy tim mất bù, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc tim.
- Nhịp tim chậm < 55 lần/phút.
- Hội chứng suy nút xoang.
- Blốc nhĩ thất độ II-III.
- Phụ nữ có thai & cho con bú.
- Suy gan nặng.
Tác dụng phụ
11
- Nhức đầu, chóng mặt, mệt, lo âu, rối loạn giấc ngủ, buồn nôn, tiêu chảy, mày đay, đau
khớp.
- Liều cao có thể gây phù, hạ huyết áp, chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất độ III.
Cách dùng
- Cơn đau thắt ngực 120 - 160 mg/ngày, khởi đầu bằng 30 mg x 4 lần/ngày, sau đó tăng
dần liều.
- Tăng huyết áp khởi đầu 60 mg x 2 - 3 lần/ngày, nếu không có phản ứng phụ có thể tăng
liều trong vòng 2 - 3 tuần sau đến 60 mg x 4 lần/ngày.
- Tăng huyết áp nhẹ: 30 - 60 mg/ngày.
2.3 Thuốc tác động ở trung ương: Methyldopa
Chỉ định
- Tăng huyết áp. Thuốc được lựa chọn khi tăng huyết áp ở người mang thai.
Chống chỉ định
- Bệnh gan đang hoạt động như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển.
- Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng methyldopa trước đây.
- Mẫn cảm.
- U tế bào ưa crôm.
- Người đang dùng thuốc ức chế MAO.
Thận trọng
- Tiền sử bệnh gan, suy thận nặng; tiền sử thiếu máu tan huyết; bệnh Parkinson; trầm cảm
tâm thần;
- Methyldopa có thể gây buồn ngủ, nên không nên lái xe hoặc đứng máy.
- Phụ nữ có thai và cho con bú
Tác dụng phụ: Thường gặp:
- Nhức đầu, chóng mặt, sốt.
- Hạ huyết áp tư thế
- An thần.
- Giảm tình dục.
- Khô miệng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
12
- Ngạt mũi.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |