NỘi dung cung cấp thông tin, thành phần hồ SƠ, thực hiện thủ TỤc về kiểm tra công tác nghiệm thu đƯa công trình vào sử DỤNG


Công trình có ảnh hưởng lớn đến môi trường



tải về 276.86 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích276.86 Kb.
#13294
1   2   3   4

  3. Công trình có ảnh hưởng lớn đến môi trường: Những công trình thuộc đối tượng phải đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Phụ lục số II- Nghị định số 18/ 2015/NĐ-CP (cấp II trở xuống trừ các công trình phân cấp cho UBND cấp huyện); Không phân biệt nguồn vốn. gồm:

TT

Dự án

Quy mô




Nhóm các dự án về xây dựng




1.

Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, các khu dân cư

Có diện tích từ 5 ha trở lên




2.

Dự án xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư; nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ

Có chiều dài công trình từ 10 km trở lên đối với dự án xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư;

Có diện tích khu vực nạo vét từ 5 ha đối với các dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ hoặc có tổng khối lượng nạo vét từ 50.000 m³ trở lên






3

Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu thương mại, làng nghề và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác

Tất cả




4.

Dự án xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại

Có diện tích sàn từ 10.000 m2 trở lên




5.

Dự án xây dựng chợ hạng 1, 2 trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn

Tất cả




6.

Dự án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khác

Từ 50 giường trở lên




7.

Dự án xây dựng cơ sở lưu trú du lịch, khu dân cư

Cơ sở lưu trú du lịch từ 50 phòng trở lên;

Khu dân cư cho 500 người sử dụng hoặc 100 hộ trở lên






8

Dự án xây dựng khu du lịch; khu thể thao, vui chơi giải trí, sân golf

Có diện tích từ 10 ha trở lên




9

Dự án xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng

Có diện tích từ 20 ha trở lên đối với nghĩa trang;

Tất cả đối với hỏa táng






Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng




10.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng, sản xuất clinke

Tất cả các dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng;

Sản xuất clinke công suất từ 100.000 tấn clinke/năm trở lên






11.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch, ngói, tấm lợp fibro xi măng

Công suất từ 100 triệu viên gạch, ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên




12.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại

Công suất từ 500.000 m2/năm trở lên




13.

Dự án cơ sở sản xuất nguyên vật liệu xây dựng khác

Công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên




14.

Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng, bê tông thương phẩm và các loại

Công suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày trở lên




Nhóm các dự án về giao thông




15.

Dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay (đường cất hạ cánh, nhà ga hàng hóa, nhà ga hành khách)

Tất cả đường cất hạ cánh, nhà ga hành khách;

Nhà ga hàng hóa có công suất từ 200.000 tấn hàng hóa/năm trở lên






16.

DA bến xe khách, nhà ga đường sắt

Diện tích sử dụng đất từ 5 ha trở lên




Nhóm các dự án về xử lý, tái chế chất thải




17

Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại

Tất cả đối với chất thải nguy hại;

Công suất từ 10 tấn/ngày trở lên đối với chất thải rắn thông thường






18.

Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải đô thị tập trung hoặc nước thải công nghiệp tập trung

Tất cả




Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc




19.

Dự án xây dựng cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm

Tất cả




20.

Dự án xây dựng cơ sở dệt không nhuộm

Công suất từ 10.000.000 m2vải/năm trở lên




21.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may

Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy;

Công suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy






22.

Dự án sản xuất sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên




Nhóm các dự án khác




23.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giầy dép

Công suất từ 1.000.000 đôi/năm trở lên




24.

Dự án xây dựng cơ sở thuộc da

Tất cả




25

Dự án di dân tái định cư

Từ 300 hộ trở lên




26

Dự án bãi tập kết nguyên nhiên vật liệu, phế liệu

Từ 1 ha trở lên





NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC

Tên TTHC : Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng

Lĩnh vực : Xây dựng

1. Trình tự thực hiện.

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật xây dựng. gồm:

1. Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/ Hạng mục công trình ( theo mẫu - Phụ lục số 1);

2. Danh mục hồ sơ chính yếu ( theo mẫu - Phụ lục số 2);

3. Danh mục bản vẽ hoàn công; ( theo mẫu - Phụ lục số 3);

4. Danh mục Biên bản nghiệm thu công việc, giai đoạn xây dựng ( theo mẫu - Phụ lục số 4);

5. Danh mục Chứng chỉ xuất xưởng và kết quả thí nghiệm( theo mẫu - Phụ lục số 5);

6. Bảng kê những thay đổi thiết kế so với hồ sơ đã được duyệt ( theo mẫu - Phụ lục số 6);
( Kèm theo toàn bộ hồ sơ hoàn thành công trình để phục vụ kiểm tra được các nội dung nêu trên).
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ.

a. Địa điểm tiếp nhận.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).



b. Thời gian tiếp nhận.

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).



c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

- Đối với tổ chức, cá nhân: Nộp chi phí theo quy định, sau khi nhận được Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.

- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ :

- Tối thiểu trước 10 ngày so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu của Sở Xây dựng (các công trình nêu tại mục I), chủ đầu tư phải gửi văn bản báo cáo hoàn thành công trình và hồ sơ hoàn thành công trình (theo mẫu phụ lục 1đến phụ lục 6) đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng tới cơ quan Sở Xây dựng;


- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ­ược hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm lập Kế hoạch kiểm tra chất lượng hiện trạng công trình và xem xét hồ sơ hoàn thành công trình, nếu chất lượng hiện trạng công trình đảm bảo và hồ sơ hoàn thành công trình thực hiện đảm bảo quy định, Sở Xây dựng ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư.
+ Trường hợp; Trong quá trình kiểm tra hiện trạng, xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc chất lượng công trình thi công còn tồn tại; để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung hồ sơ, khắc phục những tồn tại về chất lượng (nếu có). Nếu chủ đầu tư tổ chức khắc phục những tồn tại về chất lượng và bổ sung đầy đủ hồ sơ đúng quy định kịp thời thì Sở Xây dựng ra văn bản chấp thuận đồng ý cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đúng thời hạn quy định (10 ngày làm việc);
+ Trường hợp, chủ đầu tư tổ chức khắc phục những tồn tại về chất lượng và bổ sung đầy đủ hồ sơ đúng quy định không kịp thời thì Sở Xây dựng ra văn bản không đồng ý cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng và yêu cầu chủ đầu tư tổ chức thực hiện khắc phục, bổ sung tiếp; khi hoàn thành các yêu cầu trên báo cáo lại bằng văn bản về Sở Xây dựng để xem xét, kiểm tra lại, thời hạn 10 ngày làm việc được tính từ khi chủ đầu tư hoàn thành các yêu cầu.

+ Trường hợp cần thiết (đặc biệt); Trong quá trình kiểm tra chất lượng hiện trạng, xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng được quyền yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan giải trình và thực hiện thí nghiệm đối chứng, thử tải, kiểm định chất lượng bộ phận, hạng mục hoặc toàn bộ công trình; căn cứ vào kết quả thực hiện các yêu cầu nêu trên, Sở Xây dựng sẽ có văn bản xử lý cho từng trường hợp cụ thể, để chủ đầu tư thực hiện.

* Sở Xây dựng có thẩm quyền được mời các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra (đơn vị tư vấn lập dự toán, chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt).

* Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng công trình do Sở Xây dựng lập dự toán (đi lại và phụ cấp lưu trú), chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt và được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.



Bước 4. Trả kết quả:

a. Địa điểm trả:

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.

- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.

b. Thời gian kết quả:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).



2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

3. Thành phần, Số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, gồm:

1. Biên bản kiểm tra chất lượng hiện trạng công trình trước khi đưa công trình vào sử dựng;

2. Hồ sơ chính yếu hoàn thành công trình;

3. Danh mục bản vẽ hoàn công;

4. Danh mục các biên bản nghiệm thu;

5. Danh mục chứng chỉ vật liệu và kết quả thí nghiệm;

6. Bảng kê những thay đổi so với thiết kế được duyệt

và toàn bộ hồ sơ, hồ sơ, tài liệu chi tiết để phục vụ kiểm tra chủ đầu tư đã nộp

7. Văn bản thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu của Sở Xây dựng.



b) Số lượng: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý:

Trường hợp đến hạn trả kết quả theo quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện. Cụ thể, cách xử lý đã nêu tại mục I- Trình tự kiểm tra (bước 3).



5. Đối tượng thực hiện thủ tục: Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Thanh Hóa.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: Sở Xây dựng Thanh Hóa.



7. Kết quả thực hiện thủ tục:

Văn bản: Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của Sở Xây dựng.



8. Chi phí:

Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng do chủ đầu tư lập dự toán, thẩm định, phê duyệt và được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.


+ Chi phí đi lại và phụ cấp lưu trú cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng công trình do Sở Xây dựng lập dự toán, chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt;

+ Chi phí thuê tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu cần thiết) do đơn vị tư vấn lập dự toán, chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt.



9. Tên biểu mẫu, biểu phụ lục:

a) Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/ Hạng mục công trình ( theo mẫu - Phụ lục số 1);

b) Danh mục hồ sơ chính yếu ( theo mẫu - Phụ lục số 2);

c) Danh mục bản vẽ hoàn công; danh mục ( theo mẫu - Phụ lục số 3);

d) Danh mục Biên bản nghiệm thu công việc, giai đoạn xây dựng ( theo mẫu - Phụ lục số 4);

đ) Danh mục Chứng chỉ xuất xưởng và kết quả thí nghiệm( theo mẫu - Phụ lục số 5);

e) Bảng kê những thay đổi thiết kế so với hồ sơ đã được duyệt ( theo mẫu - Phụ lục số 6);


10. Căn cứ pháp lý của thủ tục.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý và bảo trì công trình xây dựng;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 26/5/2015 của Bộ TNMT về bảo vệ môi trường chi tiết đề án bảo vệ môi trường đơn giản;

- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an – Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Quyết định số 1967/2014/QĐ-UBND ngày 25/6/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

- Văn bản số 3482/BXD-HĐXD, ngày 30/12/2014 của Bộ Xây dựng V/v thực hiện Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

- Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính V/v Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi phí các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

- Quyết định số 713/QĐ-SXD ngày 28/02/2014 của Giám đốc Sở Xây dựng Thanh Hóa V/v ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài chính tài sản công cơ quan Sở Xây dựng;

- Căn cứ Quyết định số 1300/QĐ-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng về công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.




CÁC MẪU BIỂU MẪU, PHỤ LỤC:

(từ phụ lục số 1 đến phụ lục số 6)



Phụ lục số 1


.......(Tên Chủ đầu tư) .........

Sautoshape 7ố: …… / ………



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

autoshape 6……, ngày......... tháng......... năm..........




BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG

CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi : Sở Xây dựng Thanh Hóa
Chủ đầu tư công trình/hạng mục công trình ............. báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình với các nội dung sau :

1. Tên công trình/hạng mục công trình:………………………………….

2. Địa điểm xây dựng ……………………………………………………...

3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).

4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).

5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).

6. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.

7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.

8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều kiện để được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).

Đề nghị Sở Xây dựng Thanh Hóa tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền./.




Nơi nhận :

- Như trên;

- ….. (2) ….(để biết);

- Lưu ...








NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)


Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 276.86 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương