Ghi chú: Bảng định mức áp dụng cho thiết bị Data node 128 E1, Cross Connect 16 E1, Modem 1 cổng, các thiết bị khác được nhân với hệ số sau:
-
Data node > 128 E1 hệ số 1,5.
-
Cross Connect 16 E1 hệ số 1,2
-
Modem > 1 cổng hệ số tương ứng với số cổng.
42.050200.00 CÀI ĐẶT, KHAI BÁO THIẾT BỊ QUẢN LÝ THIẾT BỊ KÊNH THUÊ RIÊNG
Đơn vị tính: 1 thiết bị
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Thiết bị
|
Data Node
|
Cross Connect
|
41.050200.00
|
+ Nhân công
|
|
|
|
|
- Kỹ sư 5,0/8
|
công
|
12
|
6
|
|
|
|
1
|
2
|
42.060000.00 NẠP SỐ LIỆU, CÀI ĐẶT THIẾT BỊ TỔNG ĐÀI
42.060100.00 NẠP SỐ LIỆU, CÀI ĐẶT PHẦN ĐIỀU KHIỂN TỔNG ĐÀI
+ Thành phần công việc:
-
Nghiên cứu tài liệu kỹ thuật, cấu hình mạng.
-
Lên kế hoạch đánh số, định tuyến cuộc gọi (routing). Numbering plan.
-
Chuẩn bị các thiết bị làm số liệu.
-
Thiết lập số liệu trường chuyển mạch HOST.
-
Thiết lập số liệu trường chuyển mạch vệ tinh.
-
Thiết lập số liệu cho phần Vi xử lý.
-
Thiết lập số liệu cho phần Quản lý bảo dưỡng.
+ Khai báo các thiết bị vào ra
+ Khai báo các cấu hình kết nối của các đường test chuẩn
+ Khai báo các dịch vụ gia tăng (báo thức, bắt giữ...), chỉ liên quan đến phần mã sử dụng dịch vụ, các dịch vụ băng thông rộng (nếu có)
+ Khai báo phần quản lý cho các vệ tinh
-
Thiết lập số liệu quản lý cho phần thuê bao và trung kế:
+ Thiết lập số liệu cho cách cảnh báo phần cứng và phần mềm của giá thuê bao
+ Thiết lập các đường test nội bộ (test link)
+ Thiết lập số liệu cho việc thống kê lưu lượng, giám sát...
+ Thiết lập các mức tính cước cho từng hướng
+ Thiết lập số liệu routing (các kế hoạch đánh số, các hướng, các đường link báo hiệu...)
+ Khai báo mã prefix cho các hướng trung kế, thuê bao (các mã nội tỉnh, liên tỉnh, quốc tế...)
+ Khai báo mã prefix cho các đường thuê bao và trung kế dùng để test
+ Thiết lập số liệu routing cho các vệ tinh (mỗi vệ tinh có một cách routing khác nhau)
+ Thiết lập các đường test nội bộ cho mỗi vệ tinh.
-
Backup số liệu cũ
-
Nạp phần mềm điều hành (hệ điều hành) của toàn bộ hệ thống
-
Nạp phần mềm và số liệu cho từng mo đun xử lý chuyển mạch (call processor)
-
Nạp phần mềm số liệu cho từng vệ tinh
-
Nạp phần mềm và số liệu cho phần quản lý và bảo dưỡng (các thiết bị ngoại vi, các thiết bị test và giám sát...)
-
Nạp phần mềm và số liệu cho phần xử lý báo hiệu
-
Nạp phần mềm và số liệu quản lý lưu lượng (traffic control)
-
Hoàn chỉnh số liệu
-
Backup số liệu mới
-
Hoàn chỉnh và xác lập số liệu.
Đơn vị tính: 1 tổng đài
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Loại tổng đài
|
Host
|
Độc lập
|
Vệ tinh
|
42.060100.00
|
+ Nhân công
|
|
|
|
|
|
- Kỹ sư 6,0/8
|
công
|
164
|
51
|
36
|
|
+ Máy thi công
|
|
|
|
|
|
- Máy làm số liệu chuyên dụng
|
ca
|
24
|
8
|
6
|
|
- Máy nạp số liệu chuyên dụng
|
ca
|
32
|
8
|
8
|
|
- Máy đọc băng
|
ca
|
2
|
-
|
0,5
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú: Bảng định mức trên áp dụng cho tổng đài Host có dung lương 20.000 số, tổng đài vệ tinh và tổng đài độc lập có dung lượng 1024 số, đối với các tổng đài có dung lượng khác được nhân với các hệ số trong những bảng sau:
-
Đối với tổng đài chuyển tiếp nội dùng (Tandem), đường trục quốc gia (Transit) có số trung kế tương đương với dung lượng hệ thống tổng đài Host, định mức cài đặt khai báo phần điều khiển được nhân với hệ số k = 1,1, so với tổng đài Host theo Bảng hệ số.
-
Đối với tổng đài chuyển tiếp quốc tế (Gateway) có số trung kế tương đương với dung lượng hệ thống tổng đài Host, định mức cài đặt khai báo phần điều khiển được nhân với hệ số k = 1,2 so với tổng đài Host theo Bảng hệ số.
* Bảng hệ số áp dụng cho tổng đài Host, Tamdem, Transit, Gateway
Dung lượng hệ thống
|
≤ 5.000 số
|
≤ 10.000 số
|
≤ 20.000 số
|
≤ 30.000 số
|
|
≤ 2500 trung kế
|
≤ 5000 trung kế
|
≤ 10000 trung kế
|
≤ 15000 trung kế
|
Hệ số
|
0,65
|
0,8
|
1
|
1,24
|
Dung lượng hệ thống
|
≤40.000 số
|
≤60.000 số
|
≤80.000 số
|
≤100.000 số
|
>100.000 số
|
Dung lượng tổng đài Tandem, Transit, Gateway
|
≤ 20000 trung kế
|
≤ 30000 trung kế
|
≤ 40000 trung kế
|
≤ 50000 trung kế
|
> 50000 trung kế
|
Hệ số
|
1,47
|
1,7
|
1,93
|
2,16
|
2,35
|
* Bảng hệ số áp dụng cho tổng đài vệ tinh
Dung lượng
|
≤512 số
|
≤2048 số
|
≤3072 số
|
≤4096 số
|
≤5120 số
|
> 5120 số
|
Hệ số
|
0,8
|
1,24
|
1,47
|
1,7
|
1,9
|
2,1
|
* Bảng hệ số áp dụng cho tổng đài độc lập
Dung lượng
|
≤128 số
|
≤256 số
|
≤512 số
|
≤ 768 số
|
≤2048 số
|
≤ 3072 số
|
≤4096 số
|
≤5120 số
|
> 5120 số
|
Hệ số
|
0,3
|
0,47
|
0,67
|
0,85
|
1,24
|
1,47
|
1,7
|
1,93
|
2,15
|
-
Trường hợp mở rộng: trong trường hợp mở rộng phần điều khiển tổng đài HOST, Tandem, Transit, Gateway thì cử mở rộng 1024 ssó (tương đương 256 trung kế của tổng đài Tandem, Transit, Gateway) được áp dụng hệ số k như sau:
Dung lượng hệ thống
|
≤5000 số
|
≤10.000 số
|
≤20.000 số
|
≤30.000 số
|
≤40.000 số
|
≤60.000 số
|
≤80.000 số
|
≤100.000 số
|
>100.000 số
|
Dung lượng t.đài Transit, Gateway
|
≤ 2500 t.kế
|
≤5000 t.kế
|
≤10000 t.kế
|
≤15000 t.kế
|
≤20000 t.kế
|
≤30000 t.kế
|
≤40000 t.kế
|
≤50000 t.kế
|
>50000 t.kế
|
Hệ số
|
0,12
|
0,1
|
0,08
|
0,06
|
0,05
|
0,045
|
0,04
|
0,035
|
0,03
|
Trong trường hợp mở rộng phần điều khiển tổng đài vệ tinh thì cử mở rộng 128 số được áp dụng hệ số k như sau:
Dung lượng
|
≤512 số
|
≤1024 số
|
≤2048 số
|
≤3072 số
|
≤4096 số
|
≤5120 số
|
> 5120 số
|
Hệ số
|
0,06
|
0,05
|
0,04
|
0,03
|
0,025
|
0,02
|
0,015
|
42.060200.00 CÀI ĐẶT, KHAI BÁO TRUNG KẾ (TRUNK), GIÁ THUÊ BAO
+ Thành phần công việc:
-
Nghiên cứu tài liệu kỹ thuật.
-
Chuẩn bị thiết bị làm số liệu, nạp số liệu.
-
Làm số liệu cho giá trung kế, giá thuê bao.
-
Nạp số liệu cho giá trung kế, giá thuê bao.
-
Xác lập số liệu, vệ sinh thu dọn.
42.060210.00 CÀI ĐẶT, KHAI BÁO TRUNG KẾ (TRUNK)
Đơn vị tính: 1 giá trung kế
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Dung lượng giá trung kế
|
≤ E1
|
≤ 8E1
|
≤16E1
|
≤32E1
|
42.060210.00
|
+ Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Kỹ sư 6,0/8
|
công
|
4
|
5
|
8
|
12
|
|
+ Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy làm số liệu
|
ca
|
5
|
5,5
|
6
|
8
|
|
- Máy nạp số liệu
|
ca
|
03,
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
|
- Máy đọc băng số liệu
|
ca
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: Đối với tổng đài chuyển tiếp (Tandem, Transit), bảng định mức được nhân với hệ số k = 1,1
-
Đối với tổng đài Gateway, bảng định mức được nhân với hệ số k = 1,2
-
Trong trường hợp mở rộng giá trung kế thì cử mở rộng bốn luồng trung kế E1 được áp dụng hệ số k như sau:
Dung lượng
|
≤ 4E1
|
≤ 8E1
|
≤ 16E1
|
≤ 32E1
|
Hệ số (k)
|
0,64
|
0,48
|
0,32
|
0,16
|
42.060220.00 CÀI ĐẶT, KHAI BÁO GIÁ THUÊ BAO
Đơn vị tính: 1 giá thuê bao
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Dung lượng giá thuê bao (số)
|
≤128
|
≤256
|
≤ 512
|
≤768
|
≤1024
|
≤2048
|
42.060220.00
|
+ Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kỹ sư 6,0/8
|
công
|
6
|
8
|
12
|
15
|
18
|
27
|
|
+ Máy thi công
|
|
2
|
3
|
4
|
6
|
16
|
24
|
|
- Máy làm số liệu
|
ca
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
6
|
|
- Máy nạp số liệu
|
ca
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Máy đọc băng số liệu
|
ca
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
+ Ghi chú: - Trong trường hợp mở rộng giá thuê bao thì cứ mở rộng 128 số được áp dụng hệ số k như sau:
Dung lượng
|
≤128 số
|
≤256 số
|
≤ 512 số
|
≤ 768 số
|
≤1024 số
|
≤2048 số
|
Hệ số (k)
|
0,68
|
0,56
|
0,44
|
0,32
|
0,24
|
0,12
|
42.070000.00 CÀI ĐẶT, KHAI BÁO THIẾT BỊ MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
* Quy định áp dụng đối với thiết bị thông tin di động:
+ Bảng định mức cài đặt khai báo cấu hình tính cho tổng đài có dung lượng 50.000 số (tương ứng cấu hình chuẩn: 100 ngăn bộ cho MSC, 40 ngăn bộ cho BSC và 224 luồng truyền dẫn E1 ứng với 256 khối thu phát TRX).
Đối với các tổng đài có dung lượng khác thì định mức được nhân hệ số như sau:
- Tổng đài có dung lượng dưới 35.000 số:
|
hệ số 0,80
|
- Tổng đài có dung lượng từ 35.000 số đến dưới 50.000 số:
|
hệ số 0,90
|
- Tổng đài có dung lượng từ 50.000 số đến dưới 75.000 số:
|
hệ số 1,10
|
- Tổng đài có dung lượng từ 75.000 số đến dưới 120.000 số:
|
hệ số 1,25
|
- Tổng đài có dung lượng >120.000 số:
|
hệ số 1,60
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |