Bảng 5. Mối quan hệ di truyền giữa 40 giống lúa nghiên cứu
Hình 4. Sơ đồ hình cây biểu diễn mối quan hệ di truyền giữa 40 giống lúa địa phương chịu hạn
(Ký hiệu mũi tên đỏ chỉ những giống dùng để giải trình tự)
Bảng 6. Danh sách những giống lúa sử dụng để giải trình tự DNA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
SĐK
|
Tên giống
|
Ký
hiệu
|
Nguồn
gốc
|
TGST
|
Năng
suất
|
Phẩm chất
|
Kháng rầy
|
Bạc lá
|
Đạo ôn
|
Chịu hạn
|
Chịu mặn
|
Chịu rét
|
Chịu ngập
|
Đặc điểm chính
|
|
|
1
|
412
|
Nếp bồ hóng
Hải Dương
|
H1
|
Hải
Dương
|
145
|
39,47
|
Kthơm
|
NC
|
Ktb
|
K
|
Tốt
|
-
|
|
|
Cứng cây yếu, đẻ nhánh mạnh
|
|
2
|
930
|
Lia tón
|
H2
|
-
|
123
|
47,04
|
Kthơm
|
NC
|
N
|
NC
|
Tốt
|
-
|
|
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
|
|
3
|
3429
|
Chiêm đỏ
|
H14
|
Quảng
Trị
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
4
|
3525
|
Ba chơ K'tê
|
H16
|
Bình
Định
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
5
|
3588
|
Tan ngần
|
H18
|
Yên
Bái
|
|
|
ngon
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
6
|
4806
|
Blào sinh sái
|
H32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
5018
|
Khẩu sán
|
H37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
Nàng quớt
biển
|
H39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KẾT LUẬN
- Với 27 chỉ thị phân tử SSR sử dụng trong nghiên cứu, tổng số 40 giống lúa (39 giống lúa địa phương có khả năng chịu hạn tốt và giống lúa IR64 mẫn cảm với khô hạn) đã được phân tích đa dạng di truyền, kết quả thu được 193 allele, như vậy tính trung bình 7,1 allele/locus. Chỉ số đa dạng PIC của các chỉ thị SSR trên 40 giống lúa giao động từ 0,56 - 0,88 (giá trị trung bình 0,76), điều này chứng tỏ sự đa dạng cao về mặt di truyền của các locus SSR nghiên cứu.
- Ma trận tương đồng và sơ đồ hình cây biểu diễn mối quan hệ di truyền giữa 40 giống lúa đã được xây dựng dựa trên hệ số tương đồng DICE. Kết quả cho thấy độ tương đồng di truyền giữa các giống lúa nghiên cứu giao động từ 0,00 đến 0,78 với giá trị trung bình là 0,22. Ở hệ số tương đồng 0,14, tổng số 40 giống lúa trong nghiên cứu đã phân thành 4 nhóm riêng biệt đã cho thấy sự đa dạng rất lớn giữa các giống lúa nghiên cứu.
- Từ kết quả phân nhóm di truyền và những thông tin về kiểu hình chịu hạn, nguồn gốc của các giống lúa nghiên cứu đã chọn được 8 giống lúa đại diện cho các nhóm di truyền đồng thời có kiểu hình chịu hạn tốt và có nguồn gốc khác nhau. Những giống này sẽ là nguồn vật liệu cho nghiên cứu tiếp theo về tạo lập cơ sở dữ liệu cho nguồn gen cây lúa địa phương Việt Nam.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
2. Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang (1999), “Ứng dụng DNA marker trong đánh giá quỹ gen cây lúa”, Báo cáo khoa học, Hội nghị Công nghệ sinh học toàn quốc, Hà Nội Tr. 1216-1273.
9. Trần Danh Sửu, Lưu Ngọc Trình, Bùi Bá Bổng (2006), “ Nghiên cứu đa dạng di truyền lúa Tám bằng chỉ thị microsatellite”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (12): 15-18.
11. Lê Duy Thành, Tạ Toàn, Đỗ Lê Thăng và Trần Văn Diễn (1995), Di truyền học, NXB Khoa học kỹ thuật.
13. Phạm Thị Bé Tư, Bùi Thị Dương Khuyều, Nguyễn Thị Lang ,Celsa Quinio, Bùi Chí Bửu (2008) “Phân tích đa dạng di truyền của 90 giống lúa mùa địa phương lưu trữ trong ngân hàng gen Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu Long” , Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (4):12-18.
Tài liệu Tiếng Anh
Alvarez A., Fuentes J. L., Puldón V., Gómez P. J., Mora L., Duque M. C., Gallego G. and Tohme J. M. (2007) Genetic diversity analysis of Cuban traditional rice (Oryza sativa L.) varieties based on microsatellite markers. Genetics and Molecular Biology 30 (4): 1109-1117
Chakravarthi B. K., and Naravaneni R. (2006) SSR marker based DNA fingerprinting and diversity study in rice (Oryza sativa. L). African Journal of Biotechnology 5 (9): 684-688
Coburn JR, Temnykh SV, Paul EM and McCouch SR (2002) Design and application of microsatellite marker panels for semiautomated genotyping of rice (Oryza sativa L.). Crop Sci 42:2092-2099.
GIARROCCO, L.E.; MARASSI, M.A. and SALERNO, G.L. Assessment of the genetic diversity in Argentine rice cultivars with SSR Markers. Crop Science, March 2007, vol. 47, no. 2, p. 853-860.
Herrera T. G., Duque D. P., Almeida I. P., Núñez G. T., Pieters A. J., Martinez C. P., Tohme J. M. (2008) Assessment of genetic diversity in Venezuelan rice cultivars using simple sequence repeats markers. Electronic Journal of Biotechnology 11(5): 14pp
Jeanine M. P., Dun S., Mulawarman B., Rice K. J. (2005) Biocultural diversity in traditional rice-based agroecosystems: indigenous research and conservation of mavo (Oryza sativa L.) upland rice landraces of eastern Indonesia. Environ Dev Sustain DOI 10.1007/s10668-006-9047-2
Lang N. T., Tu P. T. B, Thanh N. C., Buu B. C. and Ismail A. (2009) Genetic diversity of salt tolerance rice landraces in Vietnam. Plant Breeding and Crop Science 1(5): 230-243
Nagaraju J., Kathirvel M., Ramesh Kumar R., Siddiq E. A., and Hasnain S. E. (2002) Genetic analysis of traditional and evolved Basmati and non-Basmati rice varieties by using fluorescence-based ISSR-PCR and SSR markers. PNAS 99 (9): 5836–5841
Rabbani M. A., Pervaiz Z. H., Masood M. S. (2008) Genetic diversity analysis of traditional and improved cultivars of Pakistani rice (Oryza sativa L.) using RAPD markers. Electronic Journal of Biotechnology 11(3): 10pp
Rohlf F. (1997) NTSYS-pc: numerical taxonomy and multivariate analysis system, 2.1 edn. Department of Ecology and Evolution, State University of NY, Stony Brook
Thomson M. J., Septiningsih E. M., Suwardjo F., Santoso T. J., Tiur S, Silitonga, McCouch S. R. (2007) Genetic diversity analysis of traditional and improved Indonesian rice (Oryza sativa L.) germplasm using microsatellite markers. Theor Appl Genet 114:559–568
Wong S.C., Yiu P.H., Bong S.T.W., Lee H.H., Neoh P.N.P. and Rajan A. (2009) Analysis of Sarawak Bario Rice Diversity Using Microsatellite Markers. American Journal of Agricultural and Biological Sciences 4 (4): 298-304, 2009
Internet Resource
www.gramene.org
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |