Ngành văn học ở một số đại học Mỹ



tải về 0.62 Mb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích0.62 Mb.
#8707
1   2   3   4

Như vậy, có thể nói, chương trình dạy học môn Văn ở đại học nói chung cần đạt tới cấp độ kinh đin và cp nht, vừa mang nhiều nét riêng của từng trường, từng phân môn, từng giáo sư phụ trách môn học, đồng thời cũng thể hiện tinh thần quốc tế trong các mối quan tâm học thuật. Chừng nào chương trình “khung” cho môn Văn học bậc đại học (cũng như sau đại học) vẫn còn là những khái niệm bất di bất dịch, chỉ chứa chừng ấy nội dung học thuật, mang từng ấy gương mặt tác giả và các vấn đề đã được giải quyết một lần, thì môn Văn vẫn chưa thành tựu cá tính và phẩm chất tòan cầu của nó.

TP.Hồ Chí Minh, tháng 2 /2008

Lê Thị Thanh Tâm

* Tham luận Hội thảo Đổi mới chương trình và phương pháp giảng dạy văn học

bậc đại học và sau đại học, TP. Hồ Chí Minh, 2 (2008)

Phụ lục

DANH MỤC TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH MÔN VĂN



TẠI MỘT SỐ ĐẠI HỌC LỚN Ở MỸ

LÊ THỊ THANH TÂM dịch

ĐẠI HỌC HARVARD

I. VĂN HỌC

* Chương trình căn bn cho sinh viên đi hc:

1.                  Văn học 91r.: mã số 1074 – GIÁM SÁT ĐỌC VÀ NGHIÊN CỨU (học phần này được chia làm hai học kỳ, mỗi học kỳ học một nửa)

2.                  Văn học 97a.: Mã số 2776 – LỚP HƯỚNG DẪN ĐẶC BIỆT - năm 2

3.                  Văn học 97b.: Mã số 4595 – LỚP HƯỚNG DẪN ĐẶC BIỆT - năm 2

4.                  Văn học 98a: Mã số 3119 - LỚP HƯỚNG DẪN ĐẶC BIỆT – năm 3

5.                  Văn học 99a.: Mã số 1528 - LỚP HƯỚNG DẪN ĐẶC BIỆT – năm 3

6.                  Văn học 99b.: Mã sỗ 4857 - LỚP HƯỚNG DẪN ĐẶC BIỆT – năm 3

* Chương trình cho sinh viên đi hc và sau đi hc:

1. Văn học 100. Mã số 5556 - CÁC HÌNH THỨC VĂN TỰ SỰ (na hc phn thuc hc kỳ mùa thu)

Nội dung: Kho sát và phân tích k thut và bí quyết t s trong các văn bn khác nhau được sp xếp t đơn gin ti phc tp. Nhng văn bn thuc v ng cnh và nn văn hóa khác nhau s được nghiên cu k lưỡng, bao gm: Nghìn l mt đêm, Odyssey, Madame Bovary, Âm thanh và cung n, Mùa di trú đến phương Bc (Season of Migration to the North), cũng như mt s tác phm quan trng khác nm trong lý thuyết t s.

2. Văn học 106. : Mã số 6351 – THỂ LOẠI VĂN HỌC: THƠ TRỮ TÌNH – (na hc phn thuc hc kỳ mùa thu)

Nội dung: Khám phá thơ tr tình phương Tây và tiếng vng ca thơ tr tình đi vi nhng đ tài luôn được tái hin tr li như Tình Yêu, Cái Chết, và Ý thc ch quan (Subjectivity: s hin hu ca tác gi trong tác phm, cm giác cá nhân, tư tưởng và cm giác ca nhân vt). Nhng k thut và hình thc thơ ca s được kho sát; nhng vai trò mà yếu t tr tình đm nhim có th xem như mt phương tin cht trong nó nhiu giá tr tinh thn và văn hóa. Các nhà thơ được tìm hiu là: Sappho, Catullus, Ovid, Bertran de Born, Dante, Petrarch, Donne, Quevedo, Sponde, Goeth, Labé, Blake, Dickinson, Baudelaire, Holderlin, Rimbaud, Celan, Pound, Akhmatova và Carson.

3. Văn học 108. CÁC LÝ THUYẾT VỀ GIỚI TÍNH VÀ TÌNH DỤC (na hc phn thuc hc kỳ mùa thu)

Nội dung: tập trung nghiên cứu giới tính và tình dục trong các học thuyết, văn học và điện ảnh (các tác gia: Foucault, Freud, Halperin, Cixous, Wittig, Rich, Butler, Grosz, Livingston, Feinberg, Bersani, Genet, Warner…). Lưu ý các văn bản trọng điểm để khám phá những ý niệm về tình dục, giới tính, sự trao đổi thông tin di truyền, hiện tượng đồng tính, sự hổ thẹn và hiển bày, tính phổ biến và cá biệt.

4. Văn học 109. Mã số 0594 – VỀ DỊCH THUẬT (na hc phn)

Nội dung: Khảo sát các lý thuyết dịch thuật từ nhiều thời đại khác nhau (Dryden, Schopenhauter, Schleiermacher, Benjamin, de Man, …). Ngoài ra có thể tham khảo thêm một số văn bản dịch thuật đặc biệt (như các bản dịch tiếng Anh khác nhau của kiệt tác Nghìn l mt đêm), tìm hiểu một vài chủ đề khác như: quan điểm về “ngôn ngữ không đồng đẳng”, vấn đề của dịch thuật văn hóa, thể loại bút ký đa văn hóa (bi-cultural memoir), và tiềm năng của sự bất khả dịch. Bài thi cuối cùng liên quan đến một bản dịch gốc và lời bình chú.

5.Văn học 110: Mã số 7758 - Furor Poeticus: SỰ ĐIÊN LOẠN, THẦN HỨNG, THIÊN TÀI (na hc phn)

Nội dung: Chuyên đề khởi từ những khái niệm cổ điển về sự điên loạn như một nguồn gốc thần thánh của sự tiên tri, xuất thần, sáng tạo thi ca, và khát khao tình dục; theo đó, tìm kiếm lại sự thể hiện và công phu sáng tạo trong các kiệt tác văn chương, trong hệ thống phê bình và lý luận truyền thống phương Tây. Tác phẩm đọc gồm: Sophocles, Plato, Seneca, Ficino, Shaftesbury, Diderrot, Goeth, Buchner, Holderlin, Nerval, Lautreamont, Freud, Breton, Artaud, Foucault, Kristeva và C.Wolf.

6. Văn học 116: Mã số 6289 – VĂN CHƯƠNG VÀ KHOA HỌC

Nội dung: Khám phá văn học trong những thời đại lịch sử khác nhau đại diện và khôi phục lại những ý tưởng, phương pháp và ngôn ngữ của khoa học như thế nào. So sánh cách thức suy luận và vai trò tưởng tượng trong văn chương và khoa học. Xem xét văn học nhìn lại thế nào về ý nghĩa văn hóa và lịch sử của sự nghiệp khoa học. Văn bản chính bao gồm: Lucretius, Donne, Copernicus, Kepler, Cavendish, Fontenelle, Shelley, Goeth, Darwin, Calvino và Gibson.

7. Văn học 118: Mã số 0962 – ĐIỆN ẢNH, TRIẾT HỌC VÀ PHÂN TÂM HỌC (na hc phn)

Nội dung: Chưa bao giờ, như ở thế kỷ 20, người ta đã chứng kiến một trường hợp nghiên cứu phê bình về ảo ảnh, và không ở đâu thể hiện nhiều hơn trong nghệ thuật điện ảnh. Chuyên đề này giới thiệu cho sinh viên những học thuyết quan trọng từ Heidegger đến Lacan và Foucault, phác họa ảo ảnh như một vấn đề, và tiếp cận chính điện ảnh như một trường hợp nghiên cứu có tính triết học về ảo ảnh. Chúng ta tìm hiểu các nhà làm phim từ Eisenstein đến Kubrick, với sự chú trọng đặc biệt vào hai đạo diễn Hitchcock và De Palma – những người được xem như tiếp tục cuộc hành trình theo đuổi khắc nghiệt năng lực lý thuyết của điện ảnh.

8. Văn học 120: Mã số 2001 – NỀN TẢNG LÝ THUYẾT VĂN HỌC

Nội dung: Sách tham khảo gồm các tuyển tập trong truyền thống lý thuyết châu Âu, đặc biệt nhấn mạnh sự hình thành những vấn đề hoặc giả thuyết đã kiến tạo tiến trình phát triển lý thuyết văn học thế kỷ 20. Sách tham khảo của Plato, Aristotle, “Longinus”, Sidney, Kant, Schiller, F. Schlegel, Hegel, và Nietzsche.

9. Văn học 122: Mã số 2360 – VĂN HỌC VÀ ÂM NHẠC

Nội dung: Tìm hiểu điểm gặp gỡ giữa các thể loại và văn bản văn học với các hình thức và chủ đề âm nhạc trong một số bối cảnh khác nhau. Chủ đề bài giảng bao gồm những vấn đề như sự hòa hợp của ca từ vào âm nhạc; giải thích âm nhạc bằng truyện kể, âm nhạc Broadway, âm nhạc và thơ ca. Tác phẩm gồm nhiều bản khác nhau của những công trình lý thuyết nghiên cứu mỹ học và tính biểu tượng.

10. Văn học 124: Mã số 8228 – KHÔNG GIAN VÀ NƠI CHỐN TRONG VĂN HÓA HẬU HIỆN ĐẠI

Nội dung: Tập trung vào những nhận thức mới về không gian trong các học thuyết, văn học và điện ảnh đương đại. Khảo cứu ý niệm về không gian và nơi chốn dưới tác động của sự bảo đảm quyền lợi người tiêu dùng và những kỹ thuật điện tử trên toàn thế giới. Văn bản và phim ảnh gồm Lefebvre, Godard, de Certeau, Wenders, Baudrillard, Perec, Tati, Augé, Deleuze và Guattari, Virilio và Verhoeven.

11. Văn học 128: Mã số 3404 – KỊCH BẢN BIỂU DIỄN

Nội dung: Quan sát các chương trình biểu diễn trong khuynh hướng riêng biệt của nó như sân khấu kịch, vũ kịch , nhạc kịch, điện ảnh và múa (ví dụ như: Tosca, The Red Shoes, The Seagull), trong tính điển hình của nghệ thuật biểu diễn ngôn từ và hình ảnh. Những lớp diễn cạnh nhau được tạo ra bởi văn chương và nghệ thuật, dựa trên các văn bản lý thuyết nghiên cứu giải trung tâm và lý thuyết liên ngành rất đáng chú ý của khoa nghiên cứu nghệ thuật biểu diễn.

12. Văn học 136: Mã số 5842 – NHÀ VĂN VÀ ĐỘC GIẢ

Nội dung: Tập trung tìm hiểu mối quan hệ giữa nhà văn và độc giả cũng như hoạt động sáng tác (Blanchot, Bernhard, Cixous, James, Joyce, Kafka, Kleist, Lispector, Rilke, Tsvetaeva...); mối quan hệ giữa sáng tác, triết học và phân tâm học. Trong quá trình nghiên cứu, cần phải giải đáp được câu hỏi về giới, về khả năng miêu tả và sáng tạo.

13. Văn học 138: Mã số 0724 – (FORMERLY SLAVIC) CHỦ NGHĨA HÌNH THỨC NGA

Nội dung: Chúng ta nghiên cứu những tác phẩm chủ yếu của Chủ nghĩa hình thức Nga qua bản dịch tiếng Anh. Văn bản trung tâm của Viktor Shklovsky, Boris Eikhenbaum, Yury Tynyanov, và Roman Jakobson được phân tích dựa theo những câu chuyện của Gogol, Dostoevsky, Pasternak và bộ phim về Eisenstein’s “Tháng Mười”. Phần cuối của chuyên đề dành cho lý thuyết của Bakhtin về tiểu thuyết, Chủ nghĩa cấu trúc Czech và trào lưu nh hưởng Ch nghĩa Hình thc gần đây trong phê bình văn học Châu Âu.

14. Văn học 140: Mã số 9366 – THUỘC ĐỊA VÀ KHÔNG GIAN HẬU THUỘC ĐỊA: PHÁP VÀ BẮC PHI

Nội dung: Tập trung vào sự biến đổi của không gian thuộc địa và hậu thuộc địa vùng Bắc Phi gồm Morocco, Tunisia, đặc biệt là Algeria thông qua con đường của văn chương, điện ảnh và học thuyết (Camus, Said, Fanon, Bhabha, Memmi, Djebar, Allouache Tlatli, Amari, Kassovitz …). Ngôn ngữ, ý thức chủ quan, tư cách công dân và tính đồng nhất; lãnh thổ, quốc gia và cộng đồng là những vấn đề sẽ được chú ý sâu sắc. Chúng ta cũng khảo sát thêm sự nổi rõ của những không gian văn hóa mới trong sự liên kết với cuộc di dân toàn cầu và hậu thuộc địa ở Pháp và châu Âu.

II. VĂN HỌC SO SÁNH:

Văn học so sánh 111 - TỪ THỂ LOẠI ĐẾN CÁI TÔI TRONG THỜI TRUNG ĐI

Điều thực sự khiến chúng ta quan tâm thảo luận là cái tôi thơ ca (trữ tình) trong văn chương tiền hiện đại (tức cận – trung đại) không hề là một cái tôi t th hin mà là một kiu mu con người. Khóa học sẽ xem xét luận điểm này trong thế đối ngược với sự phát triển của lối viết tự truyện trong văn học Châu Âu trung đại và cận đại. Tác phẩm cần đọc gồm tự truyện (Augustine, Kempe, Teresa của Ávila), thư từ chọn lọc, văn học maquama, những bài ca trữ tình của người hát rong, thơ ca Tây Ban Nha- Do Thái, chuyện kể hành hương, ngụ ngôn trung đại, Dante và tiểu thuyết giang hồ. Toàn cảnh học thuật về các tác gia Spitzer, Lejeune, Zumthor và DeCerteau (đọc qua các bản dịch tiếng Anh).

Văn học 119 –NGHỆ THUẬT HỌC SO SÁNH

Phải chăng chỉ có một thứ gọi là Nghệ thuật, hay là có nhiều ngành Nghệ thuật? Chúng ta cần xem xét sự tương đồng và dị biệt giữa văn học, hội họa, âm nhạc và các nghệ thuật khác. Đề tài của các sinh viên sẽ tập trung tìm hiểu các tác phẩm nghệ thuật mà nó qui thuận hoặc khước từ một ảnh hưởng trung gian đặc thù nào đó. Lý thuyết từ Platon, Aristote, Lessing, Burke, Diderot, Rousseau, Hegel, Pater, Greenberg, Heidegger, những ví dụ từ Homer, Leonardo, Turne, Monet, Rossetti, Wagner, Richard Strauss, Appollinaire, và những người khác…

Văn học so sánh 142 - NƯỚC ĐỨC VÀ NGƯỜI HI LẠP: CHỦ NGHĨA KHÔI PHỤC VĂN HÓA HY LẠP TỪ WINCKELMANN TỚI HEIDEGGER

Chuyên đề bao gồm mối quan hệ của anh hùng ca đối với sự nhận diện đặc điểm dân tộc Đức, nguồn gốc, tính chất và truyền thống, giáo dục và cách mạng, sự hình thành chủ đề trữ tình và những khái niệm ngụ ngôn hiện đại; đại diện cho chỉnh thể cổ điển, hài kịch thần Dionysus và bi kịch, Mutterrecht, sự trỗi dậy của chủ nghĩa sùng bái cổ điển, triết học và sự uyên bác cổ điển.

Văn học so sánh 148 - PHÉP ẨN DỤ

Tìm hiểu lý thuyết và bài tập ẩn dụ trong văn học, triết học, và khoa học. Chuyên đề bao gồm: chức năng nhận thức, tự khám phá và chức năng mỹ học của ẩn dụ, quan hệ giữa ẩn dụ đối với phúng dụ (biểu tượng), châm biếm hài hước, và những phép tu từ cơ bản khác; ẩn dụ trong thơ trữ tình. Những bài đọc lý thuyết gồm văn bản của Aristote, Gracian, Jakobson, Lacan, Ricoeur, Blumenberg, Kofman, Derrida, de man và Kuhn.

Văn học so sánh 149 - TÍNH CHÂM BIẾM

Khám phá các cuộc đối thoại mỹ học và triết học trong tính châm biếm cũng như trong sự vận động văn học của nghệ thuật tu từ trong truyền thống Tây Âu. Chủ đề thảo luận bao gồm tính châm biếm và tu từ học, thi pháp, trò nhại khôi hài, tiếng cười, và nghệ thuật hậu hiện đại.

Văn học so sánh 151- HUYỀN THOẠI FAUST TRONG VĂN HỌC

Văn học so sánh 153- THẾ GIỚI CỦA SAUL BELLOW

Nghiên cứu những tiểu thuyết và truyện ngắn chính của Bellow, sự nổi bật của những câu chuyện có vẻ như là mẫu tự truyện về các anh hùng, liên hệ đến Châu Âu, Châu Phi, Mỹ, Isarael, những kiểu mẫu văn chương và ảnh hưởng của nó. Có thể xem xét những ẩn số và hứa hẹn mà tác giả thể hiện trong tiểu thuyết của mình nhằm hướng đến các nhà tư tưởng chủ yếu ở thế kỷ 20.

Văn học so sánh 158 - VÒNG QUAY THẾ KỶ: VĂN HÓA, KỸ THUẬT VÀ BIỂU TƯỢNG, 1870-1910

Văn học so sánh 160 - VĂN HỌC GIẢ MẠO VÀ HUYỀN BÍ

Tìm hiểu tình trạng giả mạo khó hiểu về văn học từ cuối thế kỷ 18 đến nay, tập trung vào thơ ca, sự thúc đẩy về ý thức hệ cũng như vai trò của chúng trong việc sáng tạo huyền thoại chính trị hiện đại (một số văn bản cần nghiên cứu: Ossian, Truyện kể Igor, bản thảo Czech, Hiệp ước dự thảo của các bậc Trưởng lão ở Zion, Ern Malley). Cũng có thể xem xét tâm lý học và mỹ học của sự mô phỏng và hư cấu như nó được thể hiện trong các tác phẩm của Gide, Borges, Nabokov, Pavic, Eco, và Calvino.

Văn học 165- CUỘC TÀN SÁT DO THÁI VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ BIỂU TRƯNG

Câu chuyện tàn sát dân Do Thái được kể lại như thế nào? Phải chăng có một câu chuyện thực sự như thế? Ai đã kể nó, và bằng cách nào? Có phải một phạm trù mỹ học đã tác động để nghệ thuật kể chuyện không? Có phải một số biểu trưng không thể chấp nhận được? Chúng ta tìm hiểu các vấn đề này và đặt ra một số câu hỏi thông qua chuỗi các công trình được xem xét (tiểu thuyết, tiểu luận, tranh truyện vui, phim ảnh, thơ ca, đài tưởng niệm…) được tạo thành từ 1945 đến nay ở Châu Âu, Israel và Mỹ.

Văn học so sánh 161- NHỮNG TRÀO LƯU HIỆN ĐẠI, 1909 – 1939

Văn học so sánh 164- TIỂU THUYẾT HẬU HIỆN THỰC THẾ KỶ 20 Ở ĐÔNG ÂU (HỘI THẢO)

Văn học so sánh 165- NẠN TẾ THẦN VÀ VẤN ĐỀ PHẢN KHÁNG

Văn học so sánh 166- TRUYỀN THỐNG HÀI HƯỚC TRONG VĂN HÓA DO THÁI

Những người Do Thái được biết đến ở Mỹ hiện nay vì vai trò nạn nhân của họ trong cuộc tàn sát lịch sử và vì tính cách hài hước của họ. Có mối liên hệ nào không giữa những tính chất đó? Sự hài hước Do Thái châm biếm người Do Thái, hay là tính hài hước đó châm biếm những kẻ châm biếm lại người Do Thái? Nghiên cứu vài lý thuyết và thực tế của sự hài hước Do Thái đã tạo điều kiện sản sinh ra những người thể hiện nó và tạo nên những tác phẩm lớn. Mời gọi sự so sánh với truyền thống hài hước khác và khảo sát tính hài hước dân tộc.

Văn học 172– CHỨNG TRẦM CẢM

Làm thế nào mà s trm cm li tr thành s th hin m hc? Phn 1 nên tp trung kho sát đon văn điên lon ca Hamlet, s trm cm cung lon trong truyn Broken Glass, và nhng thước đo trm cm trong FDR, Claudius). Phn 2 s xem xét khonh khc tĩnh mch trong hi ha (Kahio, Masaccio) và đin nh (Cửa sổ phía sau, Bài học hơi thở) và tìm hiu nhng câu chuyn v người đu tiên nhim bnh. Nhng văn bn cũng bao gm lch s dược hc và lý thuyết đin nh, văn hc.

Văn học so sánh 167- VĂN XUÔI ĐƯƠNG ĐẠI : TIỂU THUYẾT SAU HỌC THUYẾT

Văn học so sánh 180- MELOPOEIA (THƠ HÁT): VỀ ÂM NHẠC VÀ VĂN CHƯƠNG ĐỨC

Phân tích lý thuyết âm nhạc trong mối quan hệ với văn học, triết học và phê bình Đức. Môn học gồm có sự hòa hợp không gian, cảm giác, chủ nghĩa lãng mạn và thơ ca thế giới, như Wagner và Gesamtkunstwerk, giao hưởng thơ, âm nhạc thế tục và sự phát triển của âm nhạc chromatic, âm nhạc bán cung, và văn hóa chính trị Đức (Kulturpolitik).

Văn học so sánh 186 - HIỆN THỰC ĐỜI SỐNG: THẾ GIỚI SINH ĐỘNG TƯỞNG TƯỢNG TRONG VĂN HỌC, TRIẾT HỌC VÀ VĂN HÓA

* Phần dành cho sinh viên sau Đại học:

1.                  Văn học so sánh 207 - HỌC THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP TRONG TRUYỀN THỐNG ĐỐI THOẠI SO SÁNH (COMPARATIVE ORAL): Seminar

2.                  Văn học so sánh 210 - NHỮNG ĐỀ TÀI SO SÁNH TRONG VĂN HỌC TRUNG ĐẠI TÂY BAN NHA.

3.                  Văn học so sánh 211 - CHỦ NGHĨA HUYỀN ẢO VÀ VĂN HỌC: Seminar

4.                  Văn học so sánh 246 - VĂN HỌC BAROQUE VÀ TÂN BAROQUE

5.                  Văn học so sánh 253 - VĂN HỌC VÀ CHÍNH TRỊ: NHỮNG TRÍ THỨC NEW YORK

6.                  Văn học so sánh 255- GIỚI THIỆU VỀ KHOA CHÚ GIẢI VĂN BẢN CỔ CỦA ĐỨC

7.                  Văn học so sánh 261 - QUÁ KHỨ VÀ HIỆN TẠI : Seminar

8.                  Văn học so sánh 262 - MỸ HỌC VÀ TỰ DO

9.                  Văn học so sánh 273 - TIẾP CẬN TÍNH HIỆN ĐẠI: NHỮNG THỦ ĐÔ THẾ GIỚI

10.             Văn học so sánh 275 - LÝ THUYẾT TỰ SỰ : Hội thảo

11.             Văn học so sánh 276 - THƠ CA VÀ NGHỆ THUẬT TU TỪ THỜI PHỤC HƯNG

12.             Văn học so sánh 277 - KÝ ỨC, LỊCH SỬ VÀ VĂN XUÔI

13.             Văn học so sánh 280 - LÝ LUẬN VÀ PHÊ BÌNH VĂN HỌC THỜI TRUNG ĐẠI : Seminar

14.             Văn học so sánh 283 - CHIẾN TRANH NGÔN NGỮ

15.             Văn học so sánh 287 - NHỮNG CHỦ ĐỀ TUYỂN TRONG THƠ CA VÀ NGHỆ THUẬT TU TỪ: Seminar

16.             Văn học so sánh 299 - LÝ THUYẾT VÀ VĂN HỌC SO SÁNH: Proseminar

Các chuyên đề tự đọc và nghiên cứu:

- Chuẩn bị cho kỳ thi cuối khóa

- Hướng dẫn luận án tiến sĩ

- Đọc và nghiên cứu

III. NGÔN NGỮ VÀ VĂN MINH ĐÔNG Á:

* Phần Trung Quốc:

1. Trung Quốc 185 - NHỮNG KIỆT TÁC VĂN HỌC TRUNG QUỐC

Giới thiệu văn học cổ điển Trung Quốc. Sách tham khảo gồm các bài thơ tinh tuyển, các tác phẩm văn xuôi cổ điển, và các trích đoạn, dưới ngòi bút luận bình của người Trung Quốc. Sinh viên sẽ phát triển kỹ năng đọc cả nền văn học Trung Quốc lẫn nền văn học bản địa cận đại, song song với quá trình nghiên cứu những thành ngữ bản địa hiện đại nhằm giải thích và tiếp cận các tác phẩm nói trên.

2. Văn học Trung Quốc 125 - DỊCH THUẬT VĂN HỌC TRUNG QUỐC HIỆN ĐẠI

3. Văn học Trung Quốc 130 - NHỮNG THƯỚC PHIM TRUNG QUỐC THỜI HIỆN ĐẠI: ĐIỆN ẢNH VÀ VĂN HÓA TRUNG QUỐC

4. Văn học Trung Quốc 132 - NHỮNG PHỐ TÀU

5. Văn học Trung Quốc 170 - SỰ LÃNG MẠN BỊ NGĂN CẤM TẠI TRUNG QUỐC HIỆN NAY

6. Văn học Trung Quốc 200 - NGHIÊN CỨU VĂN HỌC TRUNG QUỐC CẬN ĐẠI

7. Văn học Trung Quốc 201a - LỊCH SỬ VĂN HỌC TRUNG QUỐC: TỪ KHỞI NGUYÊN ĐẾN ĐỜI TỐNG

8. Văn học Trung Quốc 201b - LỊCH SỬ VĂN HỌC TRUNG QUỐC: 900-1900

9. Văn học Trung Quốc 215r.- THUYẾT TRÌNH VĂN HỌC VÀ VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI TRUNG QUỐC

10. Văn học Trung Quốc 224r. -MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ VĂN HỌC TRUNG QUỐC HIỆN ĐẠI



tải về 0.62 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương