NGÂn hàng đỊa lí 12 kiểm tra học kì I năm họC 2017 – 2018


không đúng với biểu đồ trên? A. Hà



tải về 0.76 Mb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích0.76 Mb.
#38740
1   2   3   4   5
Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?

A. Hà Nội có biên độ nhiệt năm lớn, Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ.

B. Nhiệt độ trung bình năm Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội.

C. Chế độ mưa của Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đều có sự phân mùa.

D. Sự phân mùa trong chế độ mưa của Hà Nội sâu sắc hơn Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 28. Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có
A. diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long

B. hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô


C. hệ thống kênh rạch chằng chịt

D. thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.



Câu 29. Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.

B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.


C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.

D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.


Câu 30. Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu theo Bắc – Nam ở nước ta là
A. sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh.
B. sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí lạnh về phía Nam.
C. góc nhập xạ tăng, đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 16°B trở vào
D. do càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam
Câu 31. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết các huyện đảo Cồn Cỏ và Vân Đồn lần lượt thuộc tỉnh, thành phố nào?

A. Quảng Ninh, Quảng Trị. B. Quảng Trị, Quảng Ninh.

C. Quảng Trị, Quảng Nam. C. Đà Nẵng, Quảng Trị.

Câu 32. Căn cứ vào Atlát Địa lý Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Hồng có đỉnh lũ cao nhất vào tháng

A. 7 B. 8 C. 9 D. 10



Câu 33. Cho biểu đồ:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2005

Dựa vào biểu đồ trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta giai đoạn 1990 – 2005 ?

A. Diện tích có mức tăng nhanh nhất.

B. Sản lượng, năng suất và diện tích tăng liên tục.

C. Sản lượng tăng liên tục, năng suất và diện tích tăng nhưng không đều.

D. Năng suất, sản lượng và diện tích đều tăng trong đó năng suất tăng nhanh nhất.

Câu 34. Nhận định nào sau đây chưa chính xác về ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn đối với khí hậu vùng núi Tây Bắc?

A. Ngăn chặn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc

B. Tạo nên sự phân hóa khí hậu theo đai cao

C. Làm cho vùng có khí hậu lạnh nhất cả nước

D. Mùa đông đến muộn hơn so với vùng Đông Bắc

Câu 35. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở địa hình vùng núi đá vôi là

A. bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.

B. đất bạc màu, thung lũng sông rộng.

C. có nhiều hang động ngầm, suối cạn, thung khô.

D. thường xuyên xảy ra hiện tượng đất trượt, đá lở.

Câu 36: Khó khăn lớn nhất của miền khí hậu phía Nam đối với sản xuất nông nghiệp là

A. thời tiết diễn biến thất thường. C. lũ lụt xảy ra thường xuyên.

B. mùa khô gây hạn hán kéo dài D. gió phơn tây nam gây thời tiết khô nóng.

Câu 37. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam (Trang 6, 7) hãy cho biết thứ tự từ Đông sang Tây thứ tự của các cánh cung (CC) khu vực đồi núi vùng Đông Bắc lần lượt là

A. CC Đông Triều, CC Bắc Sơn, CC Ngân Sơn, CC Sông Gâm

B. CC Sông Gâm, CC Ngân Sơn, CC Bắc Sơn, CC Đông Triều

C. CC Bắc Sơn, CC Ngân Sơn, CC Đông Triều, CC Sông Gâm

D. CC Sông Gâm, CC Ngân Sơn, CC Đông Triều, CC Bắc Sơn

Câu 38 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết hoạt động của bão ở khu vực Bắc Trung Bộ có đặc điểm

A. tập trung vào tháng 9 với tần suất từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/ tháng.

B. tập trung vào tháng 8 với tần suất từ 0,3 đến 1 cơn bão/ tháng.

C.tập trung vào tháng 11 với tần suất từ 1 đến 1,3 cơn bão/ tháng.

D.tập trung vào tháng 7 với tần suất từ 0,3 đến 1 cơn bão/ tháng.

Câu 39. Cho bảng số liệu sau:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta

(Đơn vị: tỷ đồng)


Năm

Nông- lâm- thủy sản

Công nghiệp-xây dựng

Dịch vụ

1990

16252

9513

16190

1995

62219

65820

100853

2000

108356

162220

171070

2002

123383

206197

206182

Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2002, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. biểu đồ miền. B. biểu đồ cột. C. biểu đồ Tròn. D. biểu đồ đường.



Câu 40 Loại địa hình được hình thành ở những vùng núi đá vôi xứ nhiệt đới ẩm gió mùa:

A. Địa hình cacxto B. Địa hình flo C. Cao nguyên D. Nấm đá

Câu 41. Bản chất của gió mùa đông là:

A. Khối khí xích đạo ẩm B. Khối khí chí tuyến cửa cầu Nam

C. Khối khí cực lục địa D. Khối khí vịnh Tây Bengan

Câu 42. Đà Lạt và Nha Trang có mùa mưa trái nhau do:

A. Có độ cao khác nhau B. Nằm hai sườn Tây, Đông của Trường Sơn Nam

C Do Đà Lạt dốc hơn Nha Trang D. Do ảnh hưởng của biển


tải về 0.76 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương