NGÀY HUNG KHÔNG KỴ
Người xưa đã từng kinh nghiệm là những ngày bị phạm Đại hung tinh và hung tinh thì phải chừa, các ngày thứ hung có nhiều kiết tinh thì dùng được. Những đại kiết tinh là: Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hiệp, Nguyệt đức hiệp, Tuế đức, Tuế đức hiệp, Thiên xá, Thiên nguyên, Lục hiệp, Tam hiệp có thế lực mạnh mẽ chế ngự được các hung tinh, nhưng không chế nổi Hồng sa sát và Tam sát là Kim thần thất sát, và kế đó cũng không chế nổi Nguyệt phá là Đại hao là Trực phá đều là Đại hung tinh. Ngoài các sát tinh trên, còn như Tứ ly, Tứ tuyệt, Nguyệt kỵ, Nguyệt hình, Nguyệt hại, Nguyệt yểm, Đại thời, Thiên lại, Tứ phế vân vân ... đều là thứ hung. Có khi có những hung tinh mà vẫn coi như không có như trường hợp sau đây:
1. Ngày Nghiêu bại có Bất tương không kỵ.
2. Ngày Nhơn cách kỵ các ngày Sính lễ, có Bất tương cũng không kỵ.
3. Ngày Nguyệt kỵ có nhiều Kiết tinh dùng được.
4. Ngày Bạch hổ là mùa Xuân có sao Tỉnh, mùa Hè có sao Vĩ, mùa Thu sao Ngưu, mùa Đông sao Bích, có Kỳ lân thì không kỵ.
(Ngày Kỳ lân là tháng 1: ngày Tuất; tháng 2: ngày Tý; tháng 3: ngày Dần; tháng 4: ngày Thìn; tháng 5: ngày Ngọ; tháng 6: ngày Thân; tháng 7: ngày Tuất; tháng 8: ngày Tý; tháng 9: ngày Dần; tháng 10: ngày Thìn; tháng 11: ngày ...; tháng 12 : ngày Thân).
5. Ngày Thâu tước là mùa Xuân sao Nguy, mùa Hè sao Mão, mùa Thu sao Vị, mùa Đông sao Tất, có Phụng hoàng khỏi kỵ.
(Ngày Phụng hoàng: tháng 1, 7: ngày Thìn; tháng 2, 8: ngày Ngọ; tháng 3,9: ngày Thân; tháng 4, 10: ngày Tuất; tháng 5, 11: ngày Tý; tháng 12: ngày Dần).
6. Ngày Thiên quả, Địa quả (Địa quả tức Ngưu lang) là tháng dương gặp ngày dương: Thân, Tý, Thìn, Dần, Ngọ, Tuất hoặc tháng âm dùng ngày âm: Tỵ, Dậu, Sửu, Hợi, Mẹo, Mùi mới là Thiên quả, Địa quả, còn tháng Dương hiệp ngày Âm hay tháng Âm hiệp ngày Dương là không phải.
7. Ngày Phục đoạn: Những ngày Can và Chi khắc nhau mới phải, không khắc nhau không phải là Phục đoạn không kỵ.
CAN khắc CHI, như ngày Ất Sửu, Ất là Can thuộc Mộc khắc Sửu là Chi thuộc Thổ.
CHI khắc CAN như ngày Nhâm Thìn, Thìn là Chi thuộc Thổ khắc Nhâm là Can thuộc Thủy.
Gặp những ngày Can Chi tương sanh hoặc tỳ hòa thì không kỵ, như:
a. Ngày GIÁP NGŨ, Giáp là Can thuộc Mộc sanh Chi Ngũ (Ngọ) thuộc hỏa, Can sanh Chi, tương sanh.
b. Ngày GIÁP TÝ, Chi Tý thuộc Thủy sanh Can Giáp thuộc Mộc. Chi sanh Can, tương sanh.
c. Ngày GIÁP DẦN, Can Giáp thuộc Mộc, Chi Dần cũng thuộc Mộc. Can Chi hợp, tỳ hòa.
8. Ngày Thọ Tử và Thiên địa tranh hùng là độc nhứt, nhưng tháng nào có đủ 3 ngày mới kỵ.
Thí dụ: Tháng giêng ngày Tuất là Thọ tử mà tháng giêng nào có đủ 3 ngày Tuất mới đúng là Thọ tử.
9. Ngày Ly sào: Kỵ cưới gả nhưng được nhiều kiết tinh dùng được.
10. Ngày Nguyệt hại: Hiệp với Bất tương không kỵ.
11. Ngày Không sàng: Vẫn cưới gả đủ lễ nhưng đôi tân hôn bữa đó ngủ bậy chỗ khác đợi ngày tốt sẽ ngủ nơi giường đó.
---o0o---
VÀI BÀI THƠ CỔ
(đọc cho dễ nhớ)
1. BÀI NÓI VỀ NGÀY SÁT CHỦ DƯƠNG:
Một, Chuột (Tý) đào hang đã an,
Hai, Ba, Bảy, Chín, Trâu (Sửu) tan hợp bầy,
Nắng Hè Bốn, Chó (Tuất) sủa dai,
Sang qua Mười một cội cây Dê (Mùi) nằm,
Tháng Chạp, Mười, Sáu, Tám, Năm,
Rồng (Thìn) nằm biển bắc bặt tăm ba đào,
Ấy ngày Sát chủ trước sau,
Dựng xây, cưới gả chủ chầu Diêm vương.
2. BÀI NÓI VỀ NGÀY SÁT CHỦ ÂM:
Giêng Rắn (Tỵ), Hai Chuột (Tý), Ba Dê (Mùi) nằm,
Bốn Mèo (Mẹo), Sáu Chó (Tuất), Khỉ (Thân) tháng năm,
Bảy Trâu (Sửu), Chín Ngựa (Ngọ), Tám Heo nái (Hợi)
Một (11) Cọp (Dần), Mười Gà (Dậu), Chạp (12) Rồng (Thìn) xân.
---o0o---
3. NÓI VỀ NGÀY THỌ TỬ (Bài thơ cổ)
-
Giêng Chó nằm kề gối Bính an
|
Tháng 1
|
ngày Bính Tuất
|
Hai Rồng chầu chực núi Nhâm san
|
Tháng 2
|
ngày Nhâm Thìn
|
Tân Ba Lợn béo chuồng còn đóng
|
Tháng 3
|
ngày Tân Hợi
|
Đinh Bốn Xà đeo ngọc rõ ràng
|
Tháng 4
|
ngày Đinh Tỵ
|
Chuột khoét Năm hang Mồ phải hướng
|
Tháng 5
|
ngày Mậu Tý
|
Ngựa phi Sáu vó Bính lai hoàn
|
Tháng 6
|
ngày Bính Ngọ
|
Ất đem Trâu bán Bảy tiền chẵn
|
Tháng 7
|
ngày Ất Sửu
|
Quý dắt Dê què đổi Tám quan
|
Tháng 8
|
ngày Quý Mùi
|
Cọp ở “Giáp Dần” gầm Chín tiếng
|
Tháng 9
|
ngày Giáp Dần
|
Khỉ nhờ rừng Mậu gió Mười phang
|
Tháng 10
|
ngày Mậu Thân
|
Mười một thương Mèo Tân khổ lụy
|
Tháng 11
|
ngày Tân Mẹo
|
Mười hai Gà rộ gáy Tân toan.
|
Tháng 12
|
ngày Tân Dậu
|
MỖI MÙA ĐỀU CÓ NGÀY SÁT CHỦ
Mùa Xuân ngày Ngọ, Mùa Hạ ngày Tỵ,
Mùa Thu ngày Dậu, Mùa Đông ngày Mẹo.
NGÀY SÁT CHỦ ẨN MỖI THÁNG
Tháng 5, 9 ngày Tý, Tháng 2, 8, 10 ngày Mẹo
Tháng 3, 7, 11, ngày Ngọ, Tháng 4, 6, 12 ngày Dần.
---o0o---
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |