Phụ lục II
DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ)
__________
STT
|
Tỉnh
|
Địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
Địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn
|
1
|
Bắc Kạn
|
Toàn bộ các huyện và thị xã
|
|
2
|
Cao Bằng
|
Toàn bộ các huyện và thị xã
|
|
3
|
Hà Giang
|
Toàn bộ các huyện và thị xã
|
|
4
|
Lai Châu
|
Toàn bộ các huyện và thị xã
|
|
5
|
Sơn La
|
Toàn bộ các huyện và thị xã
|
|
6
|
Điện Biên
|
Toàn bộ các huyện và thành phố Điện Biên
|
|
7
|
Lào Cai
|
Toàn bộ các huyện
|
Thành phố Lào Cai
|
8
|
Tuyên Quang
|
Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa
|
Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thị xã Tuyên Quang
|
9
|
Bắc Giang
|
Huyện Sơn Động
|
Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa
|
10
|
Hoà Bình
|
Các huyện Đà Bắc, Mai Châu
|
Các huyện Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lạc Sơn, Yên Thủy
|
11
|
Lạng Sơn
|
Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan
|
Các huyện Bắc Sơn, Chi Lăng, Hữu Lũng
|
12
|
Phú Thọ
|
Các huyện Thanh Sơn, Yên Lập
|
Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Sông Thao, Thanh Ba, Tam Nông, Thanh Thủy
|
13
|
Thái Nguyên
|
Các huyện Võ Nhai, Định Hóa
|
Các huyện Đại Từ, Phổ Yên, Phú Lương, Phú Bình, Đồng Hỷ
|
14
|
Yên Bái
|
Các huyện Lục Yên, Mù Căng Chải, Trạm Tấu
|
Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ
|
15
|
Quảng Ninh
|
Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh.
| Huyện Vân Đồn |
16
|
Hải Phòng
|
Các huyện đảo Bạch Long Vỹ, Cát Hải
|
|
17
|
Hà Nam
|
|
Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm
|
18
|
Nam Định
|
|
Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng
|
19
|
Thái Bình
|
|
Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải
|
20
|
Ninh Bình
|
|
Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô
|
21
|
Thanh Hoá
|
Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lạc, Như Thanh, Như Xuân
|
Các huyện Thạch Thành, Nông Cống
|
22
|
Nghệ An
|
Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn
|
Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương
|
23
|
Hà Tĩnh
|
Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang
|
Các huyện Đức Thọ, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc
|
24
|
Quảng Bình
|
Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch
|
Các huyện còn lại
|
25
|
Quảng Trị
|
Các huyện Hướng Hóa, Đắc Krông
|
Các huyện còn lại
|
26
|
Thừa Thiên Huế
|
Huyện A Lưới, Nam Đông
|
Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Phú Vang
|
27
|
Đà Nẵng
|
Huyện đảo Hoàng Sa
|
|
28
|
Quảng Nam
|
Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành và đảo Cù Lao Chàm
|
Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên
|
29
|
Quảng Ngãi
|
Các huyện Ba Tơ, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Tây Trà và huyện đảo Lý Sơn
|
Các huyện Nghĩa Hành, Sơn Tịnh
|
30
|
Bình Định
|
Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn
|
Các huyện Hoài Ân, Phù Mỹ
|
31
|
Phú Yên
|
Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa
|
Các huyện Sông Cầu, Tuy Hòa, Tuy An
|
32
|
Khánh Hoà
|
Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh
|
Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Ninh Hòa, thị xã Cam Ranh
|
33
|
Ninh Thuận
|
Toàn bộ các huyện
|
|
34
|
Bình Thuận
|
Huyện đảo Phú Quý
|
Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam
|
35
|
Đắk Lắk
|
Toàn bộ các huyện
|
|
36
|
Gia Lai
|
Toàn bộ các huyện và thị xã
|
|
37
|
Kom Tum
|
Toàn bộ các huyện và thị xã
|
|
38
|
Đắk Nông
|
Toàn bộ các huyện
|
|
39
|
Lâm Đồng
|
Toàn bộ các huyện
|
Thị xã Bảo Lộc
|
40
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Huyện đảo Côn Đảo
|
Huyện Tân Thành
|
41
|
Tây Ninh
|
Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu
|
Các huyện còn lại
|
42
|
Bình Phước
|
Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp
|
Các huyện Đồng Phú, Bình Long, Phước Long, Chơn Thành
|
43
|
Long An
|
|
Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Đức Hòa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng.
|
44
|
Tiền Giang
|
Huyện Tân Phước
|
Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây
|
45
|
Bến Tre
|
Các huyện Thạnh Phú, Ba Chi, Bình Đại
|
Các huyện còn lại
|
46
|
Trà Vinh
|
Các huyện Châu Thành, Trà Cú
|
Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần
|
47
|
Đồng Tháp
|
Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười
|
Các huyện còn lại
|
48
|
Vĩnh Long
|
|
Huyện Trà Ôn
|
49
|
Sóc Trăng
|
Toàn bộ các huyện
|
Thị xã Sóc Trăng
|
50
|
Hậu Giang
|
Toàn bộ các huyện
|
Thị xã Vị Thanh
|
51
|
An Giang
|
Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tân Châu, Tịnh Biên
|
Các huyện còn lại
|
52
|
Bạc Liêu
|
Toàn bộ các huyện
|
Thị xã Bạc Liêu
|
53
|
Cà Mau
|
Toàn bộ các huyện
|
Thành phố Cà Mau
|
54
|
Kiên Giang
|
Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh
|
Thị xã Hà Tiên, thị xã Rạch Giá
|
55
|
Địa bàn khác
|
Các khu công nghệ cao, khu kinh tế hưởng ưu đãi theo Quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ
|
Các khu công nghiệp được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Phụ lục III
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN
ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ)
__________
1. Phát thanh, truyền hình.
2. Sản xuất, xuất bản và phân phối các sản phẩm văn hoá.
3. Khai thác, chế biến khoáng sản.
4. Thiết lập hạ tầng mạng viễn thông, truyền dẫn phát sóng, cung cấp dịch vụ viễn thông và internet.
5. Xây dựng mạng bưu chính công cộng; cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát.
6. Xây dựng và vận hành cảng sông, cảng biển, cảng hàng không, sân bay.
7. Vận tải hàng hoá và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường bộ, đường biển, đường thuỷ nội địa.
8. Đánh bắt hải sản.
9. Sản xuất thuốc lá.
10. Kinh doanh bất động sản.
11. Đầu tư trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối.
12. Giáo dục, đào tạo.
13. Bệnh viện, phòng khám.
14. Các lĩnh vực đầu tư khác trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên cam kết hạn chế mở cửa thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài.
Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực đầu tư quy định tại Phụ lục này phải phù hợp với quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Phụ lục IV
DANH MỤC LĨNH VỰC CẤM ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ)
__________
I. Các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng
1. Sản xuất, chế biến các chất ma túy.
2. Đầu tư kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
3. Đầu tư trong lĩnh vực thám tử tư, điều tra.
II. Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam
4. Các dự án xây dựng trong khuôn viên của các di tích lịch sử, văn hóa quốc gia; các dự án làm ảnh hưởng xấu đến kiến trúc, cảnh quan của các di tích lịch sử, văn hóa quốc gia.
5. Sản xuất các sản phẩm văn hóa đồi trụy, mê tín dị đoan.
6. Sản xuất đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự và an toàn xã hội.
7. Kinh doanh mại dâm; buôn bán phụ nữ, trẻ em.
8. Thử nghiệm sinh sản vô tính trên người.
III. Các dự án gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường
9. Sản xuất hóa chất bảng 1 (theo Công ước Quốc tế).
10. Sản xuất thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật bị cấm hoặc không được phép sử dụng tại Việt Nam.
11. Sản xuất các loại thuốc chữa bệnh cho người, các loại vắc-xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn chưa được phép sử dụng tại Việt Nam.
IV. Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam; sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo quy định của các điều ước quốc tế
12. Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam; sản xuất các loại hóa chất độc hoặc sử dụng các tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
V. Các dự án đầu tư khác thuộc diện cấm đầu tư theo quy định của pháp luật
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |