Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602


WISH loại 1: Ước về điều gì đó trái ngược với sự thật trong hiện tại



tải về 331.71 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu26.12.2017
Kích331.71 Kb.
#35077
1   2   3
WISH loại 1: Ước về điều gì đó trái ngược với sự thật trong hiện tại.

* Công thức:

  Mệnh đề WISH chia ở thì hiện tại đơn + Mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn

* Lưu ý:

- Với động từ TO BE, trong văn nói có thể dùng WAS cho ngôi thứ ba số ít và cho I, nhưng trong văn viết, phải dùng WERE cho tất cả chủ ngữ, không phân biệt ngôi, không phân biệt số ít hay số nhiều.



* Thí dụ:

 I WISH I HAD A NICE HOUSE. = Tôi ước gì tôi có một căn nhà đẹp, 

 SHE WISHES SHE WERE THE MOST BEAUTIFUL LADY IN VIETNAM. = Cô ấy ước gì cô ấy là người phụ nữ đẹp nhất Việt Nam.

 I WISH I WERE THE PRIME MINISTER. = Tôi ước gì tôi là thủ tướng.



WISH loại 2: Ước về điều gì đó trái ngược với sự thật trong quá khứ

* Công thức:

  Mệnh đề WISH chia ở thì hiện tại đơn + Mệnh đề chính chia ở thì quá khứ hòan thành 



* Thí dụ:

 I WISH I HAD PASSED THAT EXAM. = Tôi ước gì tôi đã đậu trong kỳ thi đó.

SHE WISHES SHE HAD  SOLD ALL HER STOCKS BEFORE THE MARKET WENT DOWN.= Cô ta ước gì mình đã bán tất cả các cổ phiếu trước khi thị trường xuống giá.

28. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Giống như thì hiện tài hoàn thành , thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục đến tương lai. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có khác ở chỗ nó nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

Sau đây là công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

* Công thức:

  Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + BEEN + Động từ nguyên mẫu thêm ING.



* Thí dụ:

 - I HAVE BEEN WAITING FOR YOU SINCE EARLY MORNING. = Anh đã đợi em từ sáng sớm đến giờ.

- THE TELEPHONE HAS BEEN RINGING FOR TWO MINUTES. = Điện thoại đã reo hai phút rồi. (và còn reo nữa)

* Lưu ý:

- Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng HAS.

- Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là ngôi thứ 3 số nhiều nói chung, ta dùng HAVE. 

29. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Giống như thì quá khứ hoàn thành , thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Điểm khác biệt là thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động hoặc nhấn mạnh rằng hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ vẫn tiếp tục xảy ra sau khi hành động sau đã xảy ra.

Sau đây là công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: 

* Công thức:

- Thể khẳng định: 

  Chủ ngữ + HAD + BEEN + Động từ nguyên mẫu thêm ING. 



- Thí dụ:

+ THIS MORNING, WHEN I GOT UP, IT HAD BEEN RAINING. = Sáng nay, khi tôi thức dậy, trời đã mưa. (dậy rồi mà trời vẫn còn đang mưa)

- Thể phủ định: Thêm NOT sau HAD

  Chủ ngữ + HAD NOT + BEEN + Động từ nguyên mẫu thêm ING.

+ HAD NOT viết gọn là HADN'T

- Thể nghi vấn:đem HAD ra trước chủ ngữ

  HAD + Chủ ngữ +  Động từ nguyên mẫu thêm ING? 

30. TÍNH TỪ - NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Tính từ là từ chỉ tính chất, dùng để miêu tả hoặc bổ nghĩa cho một danh từ hoặc một đại từ. Khi kết hợp với một danh từ để tạo thành một ngữ danh từ, tính từ đứng trước danh từ. Khi tính từ làm vị ngữ trong câu thì tính từ phải đứng sau động từ TO BE đã được chia đúng theo chủ ngữ cũng như theo thời gian (thì)

Example:

- A BEAUTIFUL WOMAN (một người đàn bà đẹp)

- THAT WOMAN IS BEAUTIFUL. (Người đàn bà đó đẹp)

Trong một số trường hợp đặc biệt, tính từ có thể đi sau một động từ. Tuy nhiên, ngay cả ở trong những trường hợp này, tính từ vẫn không làm nhiệm vụ của trạng từ, tức làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho động từ, mà tính từ chỉ bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc là một bộ phận của một định ngữ (idiom). Sau đây là danh sách những động từ đi trước tính từ:

- LOOK: trông có vẻ

SHE LOOKS YOUNGER THAN HER AGE (Cô ấy trông trẻ hơn tuổi của mình).

- FEEL: sờ có vẻ

THIS FABRIC FEELS SOFT.  (Loại vải này mềm -sờ vào có vẻ mềm-)

- SOUND: nghe có vẻ

THAT SOUNDS LIKE A GOOD PLAN. (Kế hoạch đó nghe hay đấy.)

- TASTE: nếm có vẻ

THIS MILK TASTES SOUR. (Chỗ sữa này nếm có mùi chua)

- SMELL: ngửi có vẻ

THE FOOD SHE COOKS ALWAYS SMELLS GOOD. (Đồ ăn cô ấy nấu lúc nào cũng thơm)

- BECOME: trở nên

I WANTED TO BECOME INDEPENDENT BEFORE I WAS 18. (Trước tuổi 18, tôi đã muốn được tự lập - đã muốn trở nên tự lập)

- GET: trở nên

MY BROTHER GOT RICH EARLY BECAUSE HE STARTED HIS OWN BUSINESS. (Anh tôi trở nên giàu có sớm bởi vì anh ấy đã ra kinh doanh riêng.)

- SEEM: dường như, có vẻ như

AT FIRST, LEARNING HOW TO SWIM SEEMED IMPOSSIBLE TO ME. (Mới đầu, việc học bơi được đối với tôi có vẻ như một điều  không thể thực hiện được). 

- TURN: trở nên, chuyển sang

HE CROSSED THE STREET BEFORE THE LIGHT TURNED GREEN. (Ông ấy băng qua đường trước khi đèn giao thông chuyển sang xanh).

- APPEAR: có vẻ (diện mạo bề ngoài có vẻ)

SHE APPEARS TO BE CONFIDENT, BUT I THINK SHE IS NERVOUS. (Cô ta có vẻ bề ngoài tự tin nhưng tôi nghĩ cô ta đang hồi hộp)

- GROW: trở nên, chuyển sang

I GREW ANGRY AS I LISTENED TO THE STORY. (Tôi thấy giận lên khi nghe qua câu chuyện)

- PROVE: hóa ra

HIS EFFORTS PROVED FRUITLESS. (Những nỗ lực của anh ấy đã hóa ra vô ích)

- REMAIN: giữ, duy trì

HE TRIED TO REMAIN CALM. (Anh ấy cố gắng giữ bình tĩnh) 

- STAY: giữ, duy trì

WOMEN DO ALL KINDS OF THINGS TO TRY TO STAY YOUNG. (Phụ nữ làm đủ mọi thứ để cố duy trì vẻ trẻ trung).

 * Một số TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:

- SHE LOOKS AT ME FUNNY.(Cô ấy nhìn tôi với cái nhìn kỳ lạ).

- HE TALKS FUNNY (anh ấy nói giọng kỳ kỳ).

- HE WALKS FUNNY (anh ấy đi tướng đi sao sao ấy)

- I LIKE MY EGGS RAW (hễ ăn trứng thì tôi thích ăn sống)

- YOUR DREAMS CAN COME TRUE IF YOU HAVE THE COURAGE TO PURSUE THEM. (Những giấc mơ của bạn có thể thành hiện thực nếu bạn có dũng khí để theo đuổi chúng)



31. TRẠNG TỪ NÓI CHUNG VÀ TRẠNG TỪ ĐẶC BIỆT VERY

Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác.

Example:

- HE RUNS FAST. anh ấy chạy nhanh (FAST là trạng từ bổ nghĩa cho động từ RUN)

- MISS RUSSIA THIS YEAR IS EXTREMELY SEXY. (hoa hậu Nga năm nay cực kỳ gợi cảm) (trạng từ EXTREMELY bổ nghĩa cho tính từ ATTRACTIVE)

- HE SPEAKS ENGLISH VERY WELL. (Anh ấy nói tiếng Anh rất giỏi - trạng từ VERY bổ nghĩa cho trạng từ WELL)

*TRẠNG TỪ ĐẶC BIỆT VERY:

- Người Việt Nam khi học tiếng Anh rất hay mắc một lỗi chung khi dùng trạng từ VERY (rất).

- Lỗi 01: Khi nói "Cha mẹ tôi rất thương tôi", rất nhiều học viên người Việt sẽ nói " MY PARENTS VERY LOVE ME". Đây là một trong những lỗi ngữ pháp cơ bản thường gặp nhất. Câu đúng nên nói là: MY PARENTS LOVE ME VERY MUCH.

- Lỗi 02: HE WAS VERY PRAISED BY HIS BOSS. Câu đúng nên nói là HE WAS VERY MUCH PRAISED BY HIS BOSS (Anh ấy được sếp khen ngợi rất nhiều).

- Nói chung, VERY chỉ nên được dùng để bổ nghĩa những trạng từ khác hoặc những tính từ không phải là past participle (dạng quá khứ phân từ) . Đối với tính từ là quá khứ phân từ, cũng có vài ngoại lệ (chẳng hạn như ta có thể nói I AM VERY PLEASED TO SEE HER.) Tuy nhiên, nên hạn chế dùng VERY vì nó làm câu văn bị yếu đi.

32. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Mệnh đề quan hệ có khi được gọi là mệnh đề tính từ, có lẽ vì nó bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên, mệnh đề quan hệ không đơn giản như một tính từ và vị trí của nó cũng không như vị trí của tính từ.

 Có tất cả 3 loại mệnh đề quan hệ: hạn định, phi hạn định và liên kết.

* Mệnh đề quan hệ hạn định:

- Không có dấu phẩy(,) đứng trước

- Nội dung của mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ và có vai trò quan trọng trong việc làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

The cup which is on the table is full of sugar. (Cái tách trên bàn có đầy đường trong đó)

* Mệnh đề quan hệ phi hạn định:

- CÓ dấu phẩy(,) đứng trước

- Nội dung của mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ và có vai trò KHÔNG quan trọng trong việc làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

John, WHO is going to marry Jill soon, is an engineer. (John, người sửa soạn cưới Jill, là một kỹ sư)

* Mệnh đề quan hệ liên kết:

- CÓ dấu phẩy(,) đứng trước

- Đứng ở cuối câu để nói tiếp thêm ý cho cả câu hoặc bổ nghĩa cho cả câu. 

They asked me to go away, WHICH was very rude. (Họ bảo tôi đi chỗ khác, điều này thật thô lỗ!)

 * CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ: mệnh đề quan hệ thường đứng sau một trong những đại từ quan hệ sau: WHICH, WHOM, WHO, WHOSE, WHEN, WHERE, WHY, THAT.

WHICH dùng cho danh từ là đồ vật, sự vật, hoặc con vật

 The novel which you talked ABOUT is very good.

WHOM dùng cho người nhưng người này không phải là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

This is Dr. Perkins, whom we met at a conference in Canada last year.

WHO dùng cho người và người này là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. WHO hoàn toàn có thể được dùng thay cho WHOM, nhất là trong văn nói.

A clown is someone who makes you laugh

WHOSE dùng cho người hoặc con vật để nói về vật sở hữu của danh từ đứng trước WHOSE.

The film is about a man whose children are kidnapped(Phim này nói về một người đàn ông có con bị bắt cóc)

WHEN dùng cho thời gian, có thể thay thế cho ON WHICH chỉ thời gian ngày hoặc IN WHICH chỉ thời gian tháng/năm

 1982 was the year when he graduated from college.

WHERE dùng cho nơi chốn, có thể thay thế cho AT WHICH (mà tại đó) hoặc IN WHICH chỉ nơi chốn (mà trongđó)

Let's go to a country where the sun always shines.

WHY dùng cho lý do

That's the reason why I don't like this house. 

THAT có thể thay cho WHOM, WHO, WHEN, WHERE và WHY nhưng CHỈ trong mệnh đề quan hệ HẠN ĐỊNH.

An elephant is an animal that lives in hot countries.

The plums that were in the fridge were delicious.

THAT rất thường được dùng thay cho WHICH sau những từ sau: all, any(thing), every (thing), few, little, many, much, no(thing), none, some(thing), and sau SO SÁNH NHẤT.

It was everything that he had ever wanted.

There were only a few that really interested him.

* CÁCH RÚT GỌN ĐẠI TỪ QUAN HỆ:

- Cách rút gọn đại từ quan hệ đều giống nhau cho cả 3 loại đại từ quan hệ. Chỉ có thể rút gọn mệnh đề quan hệ  khi mệnh đề quan hệ không có chủ ngữ nào khác ngoài chủ ngữ đứng trước đại từ quan hệ.

Thí dụ:

The man who reported the crime has been given a reward. (RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của reported the crime chính là THE MAN)

The man who was killed in the accident was a foreigner. (RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của WAS KILLED IN THE ACCIDENT cũng là THE MAN)

The man who I saw at the party is Janet's father. (KHÔNG RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của SAW AT THE PARTY là I, không phải là THE MAN)

The film is about a man whose children are kidnapped. (KHÔNG RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của ARE KIDNAPPED là CHILDREN, không phải A MAN)

The cup which I bought in Venice is on the table.(KHÔNG RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của BOUGHT IN VENICE là I, không phải THE CUP).

- Nếu mệnh đề quan hệ có ý chủ động, TA BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ (NẾU CÓ), LẤY ĐỘNG TỪ CHÍNH ĐƯA VỀ NGUYÊN MẪU RỒI THÊM ING.

Thí dụ:

The man who reported the crime has been given a reward. = THE MAN REPORTING THE CRIME HAS BEEN GIVEN A REWARD.

- Nếu  mệnh đề quan hệ có ý bị động, TA BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ (NẾU CÓ), BỎ BIẾN THỂ CỦA TO BE, CHỈ GIỮ LẠI PHẦN TỪ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PP)TRỞ ĐI.

Thí dụ:

 The man who was killed in the accident was a foreigner. = THE MAN KILLED IN THE ACCIDENT WAS A FOREIGNER.

- Nếu mệnh đề quan hệ là TO BE (được chia theo thì) + một danh từ hoặc 1 giới từ, TA BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ PHẦN TO BE, CHỈ GIỮ LẠI PHẦN SAU TO BE:

Thí dụ:


The cup which is on the table is full of sugar. = THE CUP ON THE TABLE IS FULL OF SUGAR.

Bill Clinton, who is a former American president, is still politically active. = BILL CLINTON, A FORMER AMERICAN PRESIDENT, IS STILL POLITICALLY ACTIVE.

33. GIỚI TỪ TIẾNG ANH

Trong tiếng Anh, giới từ là một dạng từ loại có rất ít từ nhưng lại là một dạng từ loại phức tạp. Trong bài này ta sẽ học tất cả những gì nên biết về giới từ trong phạm vi tiếng Anh cơ bản.



* Định nghĩa giới từ:

-Giới từ là từ giới thiệu quan hệ không gian, thời gian hoặc quan hệ logic giữa các danh từ trong câu. 



* Danh sách các giới từ cơ bản:

- Giới từ không nhiều lắm nhưng không nhất thiết phải biết hết tất cả. Chúng tôi đã bỏ bớt một số giới từ ít gặp hơn trong tiếng Anh cơ bản. Các giới từ cơ bản bao gồm:

about, above, across, after, against, along, among, around, at, before, behind, below, beneath, beside, between, beyond, but, by, despite, down, during, except, for, from, in, inside, into, like, near, of, off, on, onto, out, outside, over, past, since, through, throughout, till, to, toward, under, underneath, until, up, upon, with, within, without...

 * Nghĩa cơ bản của giới từ:

- Nghĩa cơ bản của giới từ thường giúp ta tự hiểu ngay cách dùng của nó trong các trường hợp cơ bản. Tuy nhiên,  khi giới từ đi sau động từ, tạo ra cái gọi là ngữ động từ, thì có khi nó không còn mang nghĩa cơ bản nữa mà cùng với động từ, chúng tạo ra một nghĩa hòan tòan bất ngờ. 

about = về, above = bên trên, across = ngang qua, băng qua, after = sau, against = chống lại, vào, along = dọc theo, among = giữa (3 trở lên), around = quanh, vòng quanh, at = tại, lúc, before = trước, behind = đằng sau, below = bên dưới, dưới, beside = bên cạnh, between = giữa (2), beyond = quá, lên trên, ra ngoài, but = nhưng, by = bằng, bởi, despite= bất chấp, down = dưới, during = trong suốt (khoảng thời gian nào đó),  except =ngoại trừ, for = cho, trong (khỏang thời gian), from = từ, in = trong, ở trong, inside= bên trong, into = vào, like = như, near = gần, of = của, off = theo sau động từ, tạo nghĩa riêng, on = trên, onto = lên trên, out = ngoài, outside = bên ngoài, over = ở trên đầu, trên, past = qua, quá, since = từ khi, through = xuyên qua, thông qua, throughout= suốt, từ đầu đến cuối, till = đến khi, to = đến, toward = về phía, under = dưới, until = cho đến khi, up = trên, lên, upon = theo sau động từ, with = với, within = trong phạm vi, trong vòng, without = mà không có.



* Vị trí của giới ttừ:

- Trong tiếng Anh cơ bản, ta cần nhớ 3 vị trí chủ yếu của giới từ:



1. Sau TO BE, trước danh từ: 

+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.

+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.

2. Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.

+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!

+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.



3. Sau tính từ: 

+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY.  = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.

+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.

 * Vài điểm lưu ý về giới từ:

 - AT: dùng chỉ giờ

I GET UP AT 9 o'clock every day.

- ON: dùng chỉ ngày, thứ

I NEVER WORK ON SUNDAYS.

- IN: dùng cho tháng, mùa, năm

+ I WILL LEAVE FOR AUSTRALIA IN JULY = Tôi sẽ khởi hành đi Úc vào tháng 7.

- AT: tại, ở ; chỉ nơi chốn NHỎ như công ty, nhà hàng, khách sạn, nhà cửa, quán xá, 1địa chỉ cụ thể..

- IN: tại, ở; chỉ nơi chốn LỚN như phường xã, quận huyện,  thành phố, quốc gia...

 + MY DAUGHTER WAS BORN ON DECEMBER 2, 2004 AT A HOSPITAL ON TON THAT TUNG STREET IN DISTRICT 01.= Con gái tôi được sinh ra vào ngày 2 tháng 12 năm 2004 tại một bệnh viện trên đường Tôn Thất Tùng ở quận 01.

- Đại từ luôn chen giữa động từ và giới từ, danh từ phải để sau giới từ không được chen vào giữa.

+ TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của anh ra!

+ TAKE IT OFF! Cởi nó ra đi! (IT là đại từ nên phải chèn ở giữa)

+ HIS FATHER BEATS HIM UP EVERY DAY. = Cha nó đánh đập nó hàng ngày.

+ THAT MAN BEATS UP HIS SON EVERY DAY.  = Người đàn ông đó đánh đập con trai mình hàng ngày.

-  Như ở trên có nói, khi giới từ đi sau động từ, tạo ra cái gọi là ngữ động từ, thì có khi nó không còn mang nghĩa cơbản nữa mà cùng với động từ, chúng tạo ra một nghĩa hòan toàn bất ngờ. 

 + LOOK = nhìn, AFTER = sau; nhưng LOOK AFTER = chăm sóc

+  WORK = làm việc, OUT =ngoài, ra ngoài; nhưng WORK OUT = nghĩa 1: tập thể dục, nghĩa 2: nghĩ ra, nghĩa 3: có kết quả tốt...

Như vậy, ta phải học thuộc lòng thật nhiều ngữ động từ như hai thí dụ trên. Trong một bài khác, chúng tôi sẽ liệt kê các ngữ động từ thông dụng cần phải biết.

34. TO HAVE DONE SOMETHING - HÌNH THỨC ĐẶC BIỆT CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Cấu trúc TO HAVE DONE SOMETHING là dạng INFINITIVE của THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH. Như vậy, cũng giống như THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH, cấu trúc TO HAVE DONE SOMETHING dùng để chỉ một hành động đã được hoàn thành và còn ảnh hưởng đến hiện tại hoặc tương lai.

Examples:

- I have recently returned from India. To have seen the Taj Mahal in the early morning sunlight will always be something I shall never forget. (Tôi mới đi Ấn Độ về. Được ngắm đền Taj Mahal trong ánh bình minh là một điều mà tôi sẽ mãi mãi không bao giờ quê) (người nói mới ngắm đền Taj Mahal gần đây và còn bị ấn tượng mạnh)

- He must have been out of his mind to have done something like that. (Lúc đó anh ấy hẳn là phải bị điên nên mới làm chuyện như vậy).

- Dan appears to have lost some weight. Has he been on a diet? (Dan có vẻ như vừa giảm cân chút ít. Dạo gần đây anh ấy có ăn kiêng không?)

* Trong văn nói, người ta thường dùng HAD TO HAVE DONE SOMETHING thay cho MUST HAVE DONE SOMETHING:

- Ta đã biết MUST = HAVE TO. Do đó có thể thay MUST HAVE DONE SOMETHING bằng HAD TO HAVE DONE SOMETHING



35. Thứ tự các tính từ

Khi nhiều tính từ đứng trước một danh từ để miêu tả chi tiết hơn về danh từ đó, chúng ta nên để tính từ nào đứng trước, tính từ nào đứng sau? Bài này sẽ đưa ra câu trả lời cho bạn. 

Trong văn viết, việc dùng quá nhiều tính từ đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho nó là không nên và cần hạn chế. Tuy nhiên, có những trường hợp không thể không dùng. Do đó, chúng ta cần biết thứ tự để sắp xếp các tính từ sao cho đúng ngữ pháp tiếng Anh. Sau đây là một số quy tắc cần nhớ:

1. Mạo từ  hoặc tính từ sở hữu hoặc tính từ bất định (SOME, ANY, SEVERAL, MUCH, MANY) luôn đi đầu

2. Số thứ tự luôn đi trước số đếm

VD: -THE FIRST THREE ...

* Theo sau những từ trong quy tắc 1 và 2 trên, ta có thứ tự các tính từ còn lại như sau:

  Ý KIẾN-> KÍCH THƯỚC->ĐỘ TUỔI ->HÌNH DẠNG->MÀU SẮC ->NGUỒN GỐC ->CHẤT LIỆU ->MỤC ĐÍCH 

 

* Lưuý:

-Ý KIẾN: từ miêu tả tính chất có tính chủ quan, theo ý kiến của người nói: UGLY, BEAUTIFUL, HANDSOME...

- KÍCH THƯỚC: từ miêu tả độ to, nhỏ của đối tượng: SMALL, BIG, HUGE...

- ĐỘ TUỔI: từ miêu tả tinh chất liên quan đến độ tuổi của đối tượng: YOUNG, OLD, NEW...

- HÌNH DẠNG: từ miêu tả hình dạng của đối tượng: ROUND, SQUARE, FLAT, RECTANGULAR...

- MÀU SẮC:  từ chỉ màu: WHITE, BLUE, RED, YELLOW, BLACK...

- NGUỒN GỐC: từ chỉ nơi xuất thân của đối tượng, có thể liên quan đến một quốc gia, châu lục hoặc hành tinh hoặc phương hướng: FRENCH, VIETNAMESE, LUNAR, EASTERN, AMERICAN, GREEK...

- CHẤT LIỆU: từ chỉ chất liệu mà đối tượng được làm ra: WOODEN, PAPER, METAL, COTTON...

- MỤC ĐÍCH: từ chỉ mục đích sử dụng của đối tượng: SLEEPING (SLEEPING BAG), ROASTING (ROASTING TIN)...

- Dĩ nhiên, hiếm khi tất cả các loại tính từ như trên xuất hiện cùng lúc cạnh nhau. Ta chỉ cần xác định loại tính từ và cho nó vào trật tự như trên.

- Khi có nhiều tính từ thuộc về Ý KIẾN, tính từ nào ngắn hơn đứng trước, dài hơn đứng sau (A TALL STRAIGHT, DIGNIFIED PERSON)

* Thí dụ:

- A SILLY YOUNG ENGLISH MAN = Một chàng trai trẻ người Anh ngớ ngẩn 

- A HUGE ROUND METAL BOWL = Một cái bát kim loại tròn to tướng

- A SMALL RED SLEEPING BAG = Một cái túi ngủ dã ngoại nhỏ màu đỏ.

- OUR FIRST THREE BIG BLUE AMERICAN CARS ARE EXPENSIVE.

36. NHỮNG ĐỘNG TỪ VÀ THÀNH NGỮ SỬ DỤNG SUBJUNCTIVE

SUBJUNCTIVE là một hình thức chia động từ đặc biệt theo đó tất cả những động từ thường đều có dạng nguyên mẫu không TO. Ngoại lệ duy nhất là động từ TO BE, có hai dạng SUBJUNCTIVE là BE và WERE.

Biến thể SUBJUNCTIVE WERE của động từ TO BE được dùng trong câu điều kiện hiện tại không thật như ta đã học.

IF I WERE YOU, I WOULD NOT DO THAT. = (Nếu tôi là anh, tôi sẽ không làm như vậy.)

Sau đây là những động từ và thành ngữ (expressions) đòi hỏi phải dùng SUBJUNCTIVE sau chúng.

* Danh sách động từ yêu cầu sử dụng SUBJUNCTIVE:

 ASK


COMMAND 

DEMAND


INSIST

MOVE (với nghĩa "đề nghị" dùng trong một cuộc họp trang trọng, không phải với nghĩa "di chuyển")

ORDER

PROPOSE


RECOMMEND

REQUIRE


SUGGEST

URGE


- Thí dụ:

+ WE DEMAND THAT HE DO IT.

+  THE PRESIDENT REQUESTS THAT YOU BE PRESENT AT THE MEETING.

* Những động từ có thể dùng SUBJUNCTIVE đằng sau hoặc có thể dùng trong cấu trúc " Động từ + Đại từ tân ngữ + Động từ nguyên mẫu có TO ":

ASK


ORDER

REQUIRE


URGE

- Thí dụ:

+ WE ASK THAT SHE BE PRESENT.

+ WE ASK HER TO BE PRESENT. 

* Danh sách những thành ngữ yêu cầu SUBJUNCTIVE  theo sau:

IT IS ADVISABLE THAT...

IT IS CRUCIAL THAT...

IT IS DESIRABLE THAT...

IT IS ESSENTIAL THAT...

IT IS IMPORTANT THAT...

IT IS MANDATORY THAT...

IT IS NECESSARY THAT...

IT IS VITAL THAT... 

- Thí dụ:

+  IT IS ESSENTIAL THAT WE VOTE AS SOON AS POSSIBLE.

+ THE MANAGER INSISTS THAT THE CAR PARK BE LOCKED AT NIGHT. 

* LƯU Ý:

- Với những động từ, thành ngữ như trên, dù câu nói ở hiện tại hay quá khứ, SUBJUNCTIVE của động từ theo sau luôn luôn là động từ nguyên mẫu không có TO.



- Thí dụ:

+ Câu hiện tại: IT IS ESSENTIAL THAT SHE BE PRESENT.

   Câu quá khứ: IT WAS ESSENTIAL THAT SHE BE PRESENT.

+ Câu hiện tại: THE PRESIDENT REQUESTS THAT THEY STOP THE OCCUPATION.

   Câu quá khứ: THE PRESIDENT REQUESTED THAT THEY STOP THE OCCUPATION.

*  Một số thành ngữ bất biến dùng đến SUBJUNCTIVE:

GOD BLESS AMERICA!  (Các chính trị gia Hoa Kỳ thường nói câu này!)

LONG LIVE THE KING ! (Câu này tương tự như: Đức Vua Vạn Tuế)

LONG LIVE THE QUEEN ! (tương tự: Nữ Hoàng Vạn Tuế!)

BE THAT AS IT MAY, ...  (dùng để bắt đầu 1 câu, có ý đại loại như "Có thể là như vậy, nhưng...", "Cứ cho là vậy đi, nhưng.." hàm ý bạn chấp nhận lời người khác nói có thể đúng, nhưng không thể tác động đến suy nghĩ của bạn).

37. CÂU ĐIỀU KIỆN ĐẢO NGỮ, CÂU ĐIỀU KIỆN ẨN

Câu điều kiện đảo ngữ có chủ ngữ đứng sau động từ, câu điều ẩn có ý như câu điều kiện nhưng cấu trúc của nó không hoàn toàn giống như một câu điều kiện đầy đủ hai mệnh đề (mệnh đề IF và mệnh đề chính). Trong bài này, ta sẽ xem xét tất cả các trường hợp câu điều kiện đảo ngữ và câu điều kiện ẩn.



* Trường hợp 1 - Đảo ngữ:

- Câu điều kiện đảo ngữ là câu điều kiện không thật ở hiện tại hay không thật ở quá khứ. IF trong mệnh đề IFđược bỏ đi, chủ ngữ trong mệnh đề IF được  đặt sau động từ hay trợ động từ.

+ Bình thường: IF I HAD KNOWN THAT WOULD HAPPEN, I WOULD HAVE GIVEN HIM THE MONEY.

-> Đảo ngữ: HAD I KNOWN THAT WOULD HAPPEN, I WOULD HAVE GIVEN HIM THE MONEY.

+ Bình thường: IF I WERE TO OFFER YOU A JOB, I WOULD NEED A STRONG RECOMMENDATION FROM YOUR FORMER EMPLOYER.

-> Đảo ngữ: WERE I TO OFFER YOU A JOB, I WOULD NEED A STRONG RECOMMENDATION FROM YOU FORMER EMPLOYER. 

 + Bình thường: IF THAT SHOULD HAPPEN, I'D BE READY FOR IT.

-> Đảo ngữ: SHOULD THAT HAPPEN, I'D BE READY FOR IT.



* Trường hợp 2: Câu điều kiện ẩn có thể là bất cứ loại câu điều kiện nào (hiện tại có thật, không thật, quá khứ không thật)

- Trong câu điều kiện ẩn, không có đủ hai mệnh đề (mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả).  Một câu điều kiện ẩn thường dùng đến những  từ hoặc  cụm từ sau: WITH, WITHOUT, OTHERWISE, IF SO, IF NOT, WHAT IF.

+ WITH SOME TRAINING, YOU COULD BECOME A GREAT SINGER. (= IF YOU HAD SOME TRAINING, YOU COULD...)

+ WITHOUT HER,  I WOULD DIE.  (= IF I DIDN'T HAVE HER, I WOULD DIE.)

+ IT SOUNDS LIKE YOU LET PEOPLE TAKE ADVANTAGE OF YOU.

 -> IF SO, YOU NEED TO LEARN TO BE MORE ASSERTIVE.

 -> IF NOT, MAYBE YOU'RE JUST UNLUCKY.

+  YOU SHOULD OFFER HIM A GOOD SALARY. OTHERWISE, HE WILL NOT TAKE THE JOB. (= IF YOU DON'T, HE WILL NOT TAKE THE JOB.)



+ WHAT IF I TOLD YOU THE TRUTH? (= WHAT WOULD HAPPEN IF I TOLD YOU THE TRUTH?) 




tải về 331.71 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương