Mf and hf radio telephone technical requirements



tải về 262.26 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích262.26 Kb.
#14393
  1   2   3
TCN 68 - 202: 2001

ĐIỆN THOẠI VÔ TUYẾN MF VÀ HF

YÊU CẦU KỸ THUẬT

MF AND HF RADIO TELEPHONE

TECHNICAL REQUIREMENTS
MỤC LỤC

* LỜI NÓI ĐẦU

1. Phạm vi

2. Định nghĩa, chữ viết tắt và ký hiệu

2.1. Định nghĩa

2.2. Chữ viết tắt

2.3. Ký hiệu



3. Yêu cầu chung

3.1. Cấu trúc

3.2. Điều khiển và chỉ thị

3.3. Nhãn

3.4. Cảnh báo an toàn

3.5. Các loại phát xạ

3.6. Băng tần

3.7. Thời gian sấy

3.8. Chỉ dẫn

4. Điều kiện đo kiểm

4.1. Yêu cầu chung

4.2. Nguồn đo kiểm

4.3. Điều kiện đo kiểm bình thường

4.4. Điều kiện đo kiểm tới hạn

4.5. Anten giả

4.6. Tín hiệu đo kiểm chuẩn

4.7. Sai số đo kiểm



5. Thử môi trường

5.1. Giới thiệu

5.2. Thủ tục

5.3. Kiểm tra chất lượng

5.4. Thử rung

5.5. Thử nhiệt độ

5.6. Thử ăn mòn

5.7. Thử mưa



6. Máy phát

6.1. Yêu cầu chung

6.2. Sai số tần số

6.3. Hài xuyên điều chế và công suất

6.4. Điều chế tần số không mong muốn

6.5. Độ nhạy của microphone

6.6. Độ nhạy đầu vào đường 600 W đối với thoại SSB

6.7. Điều khiển mức tự động và/hoặc bộ hạn chế đối với thoại SSB

6.8. Đáp ứng âm tần của thoại SSB

6.9. Công suất phát xạ ngoài băng của thoại SSB

6.10. Công suất phát xạ tạp dẫn của thoại SSB

6.11. Công suất tạp âm và ồn dư của thoại

6.12. Điều chế tần số dư trong DSC

6.13. Triệt sóng mang

6.14. Hoạt động thoại liên tục

6.15. Bảo vệ máy phát

6.16. Yêu cầu tín hiệu cảnh báo điện thoại vô tuyến

7. Máy thu

7.1. Công suất ra của máy thu

7.2. Sai số tần số

7.3. Điều chế tần số không mong muốn

7.4. Băng thông

7.5. Độ nhạy khả dụng cực đại

7.6. Độ chọn lọc kênh lân cận

7.7. Nghẹt

7.8. Điều chế chéo

7.9. Xuyên điều chế

7.10. Trộn lẫn nhau

7.11. Tỷ số triệt đáp ứng tạp

7.12. Phần hài ở đầu ra

7.13. Xuyên điều chế âm tần

7.14. Phát xạ giả

7.15. Tín hiệu tạp nội

7.16. Hiệu quả AGC

7.17. Hằng số thời gian AGC (thời gian tác động và phục hồi)

7.18. Bảo vệ mạch vào

* TÀI LIỆU THAM KHẢO


LỜI NÓI ĐẦU

Tiêu chuẩn TCN 68 - 202: 2001 “Điện thoại vô tuyến MF và HF - Yêu cầu kỹ thuật” được xây dựng trên cơ sở chấp thuận áp dụng các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn ETS 300 373 của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).

Tiêu chuẩn TCN 68 - 202: 2001 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn. Nhóm biên soạn do kỹ sư Nguyễn Minh Thoan chủ trì với sự tham gia tích cực của các kỹ sư Dương Quang Thạch, Phan Ngọc Quang, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Ngọc Tiến, Nguyễn Xuân Trụ, Vũ Hoàng Hiếu, Phạm Bảo Sơn, các cán bộ nghiên cứu của Phòng Nghiên cứu kỹ thuật vô tuyến, Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện và một số cán bộ kỹ thuật khác trong Ngành.

Tiêu chuẩn TCN 68 - 202: 2001 do Vụ Khoa học Công nghệ - Hợp tác Quốc tế đề nghị và được ban hành kèm theo Quyết định số 1059/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện.

Tiêu chuẩn TCN 68 - 202: 2001 được ban hành kèm theo bản dịch tiếng Anh tương đương không chính thức. Trong trường hợp có tranh chấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
ĐIỆN THOẠI VÔ TUYẾN MF VÀ HF

YÊU CẦU KỸ THUẬT

(Được ban hành kèm theo Quyết định số 1059/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21/12/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)

1. Phạm vi

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu thiết yếu về máy thu, phát vô tuyến dùng cho tàu thuyền ở băng sóng trung (MF) hoặc cả hai băng sóng trung và sóng ngắn được phân bổ theo các quy định về vô tuyến của ITU [1] cho nghiệp vụ lưu động hàng hải (MMS).

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị:

- Điều chế đơn biên (SSB) để phát và thu thoại (J3F).

- Khóa dịch tần (FSK) hoặc điều chế SSB khoá sóng mang phụ để thu và phát tín hiệu gọi chọn số (DSC) phù hợp với khuyến nghị ITU-R 493-5 [5].

Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho thiết bị vô tuyến không có bộ mã và giải mã DSC nhưng có giao diện với chúng.

Tiêu chuẩn này làm cơ sở cho việc chứng nhận hợp chuẩn Điện thoại vô tuyến MF và HF thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS).

2. Định nghĩa, chữ viết tắt và ký hiệu

2.1 Định nghĩa

- Tần số ấn định: Trung tâm băng tần ấn định cho trạm.

- Tần số mang: Tần số mà máy phát hay máy thu được chỉnh tới.

2.2 Chữ viết tắt

DSC: Gọi chọn số

emf: Sức điện động

FSK: Khoá dịch tần

MMS: Nghiệp vụ lưu động hàng hải

NBDP: Điện báo in trực tiếp băng hẹp

RMS: Căn trung bình bình phương

SNR: Tỉ số tín hiệu trên tạp âm

SSB: Đơn biên

USB: Biên trên



2.3 Ký hiệu

F1B - Điều tần, đơn kênh chứa thông tin số không dùng điều chế sóng mang phụ, điện báo để thu tự động.

H3E - SSB, cả sóng mang, đơn kênh chứa thông tin tương tự, điện thoại.

J2B - SSB, triệt sóng mang, đơn kênh chứa thông tin số với điều chế sóng mang phụ, điện báo thu tự động.

J3E - SSB, triệt sóng mang, đơn kênh chứa thông tin tương tự, điện thoại.

3. Yêu cầu chung

3.1 Cấu trúc

- Thiết kế điện, cơ của thiết bị phải phù hợp với hoạt động trên tàu thuyền.

- Để bảo vệ hỏng hóc gây ra do điện áp tĩnh ở đầu vào máy thu, phải có một đường dẫn điện một chiều từ đầu anten xuống giá máy với trở kháng không lớn hơn 100 k.

- Giao diện âm tần có đầu vào và ra sau:



* Máy phát:

- Thoại SSB: đầu vào tiếng không cần nối đất 600 , đầu vào microphone.

- DSC có giao diện tương tự: đầu vào tiếng không cần nối đất 600 .

- DSC có giao diện số: đầu vào NMEA 0183 loại 2.00 [6]



* Máy thu:

- Thoại SSB: đầu ra tiếng không cần nối đất 600 , đầu ra tai nghe, đầu ra loa.

- DSC có giao diện tương tự: đầu ra tiếng không cần nối đất 600 .

- DSC có giao diện số: đầu ra NMEA 0183 loại 2,00



* Điều khiển:

- Giao diện điều khiển phải phù hợp với NMEA 0183 loại 2.00 [6].

Các giao diện khác có thể được cung cấp, nhưng không được làm giảm chỉ tiêu của thiết bị.

- Máy phát được nối với thiết bị phối hợp anten thích hợp có thể được kích hoạt tự động hoặc bằng bảng điều khiển.



3.2 Điều khiển và chỉ thị

- Với máy phát, để chuyển từ loại phát xạ này sang loại phát xạ khác chỉ cần thực hiện một thao tác điều khiển.

- Thiết bị có thể chuyển từ tần số này sang tần số khác trong thời gian không quá: 15 giây.

- Loa ngoài của thiết bị được tắt khi sử dụng tai nghe hoặc ống điện thoại. Loa ngoài tự động tắt khi hoạt động ở chế độ song công.

- Chỉ thị tần số và loại phát xạ:

+ Tần số điện thoại vô tuyến (J3E và H3E) là tần số sóng mang mà được ghi rõ trên thiết bị.

+ Tần số DSC (F1B và J2B) là tần số ấn định phải được ghi rõ trên thiết bị.

- Thiết bị không phát khi đang thao tác chuyển kênh. Thao tác chuyển kênh phát/thu không được tạo ra phát xạ không mong muốn.

- Mọi điều chỉnh và điều khiển để chuyển mạch máy phát và máy thu trên các kênh an toàn và cứu nạn phải được ghi rõ ràng và dễ dàng thao tác.

- Ở chế độ hoạt động đơn công 1 hoặc 2 tần số, việc chuyển từ thu sang phát và ngược lại phải được kết hợp trong một nút điều khiển.

- Thiết bị phải được thiết kế để việc điều khiển sai không được làm hỏng thiết bị hoặc tổn thương người sử dụng.

- Nếu có nhiều bảng điều khiển thì các bảng này phải có mức ưu tiên điều khiển khác nhau và được ghi rõ.

- Máy thu thoại phải được trang bị nút điều khiển hệ số khuếch đại âm tần bằng tay và mạch AGC của trung tần và/hoặc cao tần có khả năng làm việc với loại phát xạ được qui định trong mục (3.5) và dải tần số được qui định trong mục (3.6).

- Chỉ thị đầu ra: máy phát có một bộ chỉ thị công suất ra và/hoặc dòng ra của anten.



3.3 Nhãn

- Mọi nút điều khiển, dụng cụ, bộ chỉ thị, đầu cuối và nguồn cung cấp phải được ghi nhãn rõ ràng.

- Các tần số cứu nạn trong bảng 1 có thể áp dụng cho thiết bị, phải được ghi rõ ràng trên mặt trước máy hoặc trên nhãn chỉ dẫn cấp kèm theo thiết bị.

Bảng 1: Tần số cứu nạn


DSC (kHz)

Thoại (kHz)

Telex (kHz)

2.187,5

2.182

2.147,5

4.207,5

4.125

4.177,5

6.312

6.215

6.268

8.414,5

8.291

8.376,5

12.577

12.290

12.520

16.804,5

16.420

16.695

Ghi chú: Các tần số Telex và DSC là tần số ấn định còn tần số thoại là tần số sóng mang.

3.4 Cảnh báo an toàn

- Bảo vệ thiết bị đối với thay đổi điện áp tức thời, đảo cực nguồn nuôi và ảnh hưởng của hiện tượng quá áp.

- Nối đất các phần kim loại của máy nhưng không được làm chập nguồn cấp điện.

- Phần có điện áp lớn hơn 50 V phải có vỏ bảo vệ tránh trường hợp ngẫu nhiên chạm phải và tự động ngắt nguồn khi tháo vỏ bảo vệ.

- Thông tin trong thiết bị nhớ có khả năng lập trình của người sử dụng phải được bảo vệ trong thời gian ngắt nguồn nuôi tối thiểu là 10 giờ.

3.5 Các loại phát xạ

Thiết bị thu và/hoặc phát tín hiệu dùng các loại bức xạ sau:

J3E - Thoại SSB, với nén sóng mang thấp hơn công suất đường bao đỉnh ít nhất: 40dB

H3E - Thoại SSB trên sóng mang toàn phần, ở tần số 2182 kHz với mức công suất sóng mang thấp hơn công suất đường bao đỉnh 4,5 dB - 6 dB.

F1B - FSK phù hợp cho DSC với dịch tần  85 Hz. Loại điều chế khác J2B có thể được dùng với sóng mang phụ 1700 Hz. Trong trường hợp này thiết bị được điều chỉnh tới tần số mang thấp hơn tần số ấn định 1700 Hz.

Máy thu cũng có thể thu được các loại phát xạ khác.



3.6 Băng tần

Thiết bị hoạt động chỉ ở băng MF hoặc cả MF/HF:

- Băng MF: 1605 kHz đến 4000 kHz

- Băng HF: 4 MHz đến 27,5 MHz



3.7 Thời gian sấy

- Thiết bị, loại không có bộ nung, thời gian sấy là: 1 phút

- Nếu thiết bị có bộ phận nung, thì thời gian này là: 30 phút

- Mạch điện nung được cấp nguồn riêng và không bị ngắt khi cắt nguồn cung cấp cho thiết bị.



3.8 Chỉ dẫn

Thiết bị phải được cung cấp đầy đủ chỉ dẫn bảo trì và khai thác.



4. Điều kiện đo kiểm

4.1 Yêu cầu chung

Tất cả các phép đo được thực hiện ở điều kiện đo kiểm bình thường và khi có yêu cầu được thực hiện ở điều kiện tới hạn.

Khi chuẩn bị mẫu báo cáo đo kiểm cho thiết bị, điểm đo điện áp DC phải được chỉ rõ (xem 4.2).

4.2 Nguồn đo kiểm

Nguồn đo kiểm có khả năng tạo điện áp đo kiểm bình thường và tới hạn (4.3.2 và 4.4.2). Điện áp đo tại đầu vào của thiết bị.

Trong thời gian đo kiểm phải giữ cho điện áp đo kiểm nằm trong khoảng  3% điện áp lúc bắt đầu đo kiểm.

4.3 Điều kiện đo kiểm bình thường

4.3.1 Nhiệt độ và độ ẩm

- Nhiệt độ: + 150C  +350C

- Độ ẩm tương đối: 20%  75%

4.3.2 Nguồn đo kiểm

4.3.2.1 Điện lưới

- Điện áp lưới ứng với điện áp mà thiết bị được thiết kế

- Tần số điện lưới: 50 Hz  1 Hz

4.3.2.2 Nguồn ắc qui (thứ cấp)

Khi thiết bị được thiết kế để làm việc với ắc qui, điện áp đo thử thông thường phải là điện áp danh định của ắc qui (12V, 14V...)

4.3.2.3 Các nguồn khác

Khi làm việc với các nguồn khác, điện áp đo kiểm bình thường phải giống như điện áp do nhà chế tạo đưa ra.



4.4 Điều kiện đo kiểm tới hạn

4.4.1 Nhiệt độ đo kiểm tới hạn

- Đối với thiết bị đặt dưới boong tàu: - 150C  +550C

- Đối với thiết bị đặt trên boong tàu: - 250C  +550C

4.4.2 Nguồn đo kiểm

4.4.2.1 Điện lưới

- Điện áp danh định lưới  10%

- Tần số điện lưới: 50 Hz  1 Hz

4.4.2.2 Nguồn ắc qui

Điện áp đo kiểm tới hạn bằng 0,9 và 1,3 giá trị điện áp danh định của ắc qui (12 V, 24 V...).

4.4.2.3 Các nguồn khác

Điện áp đo kiểm tới hạn được cho bởi nhà sản xuất thiết bị.



4.5 Anten giả

4.5.1 Đối với máy phát

- Băng tần 1605 kHz - 4000 kHz:

Anten giả gồm điện trở 10  nối tiếp với tụ 250 pF.

- Băng tần 4 MHz - 27,5 MHz:

Anten giả là một điện trở 50 .

4.5.2 Đối với máy thu

Anten giả là một điện trở 50 , trừ trường hợp nếu nhà sản xuất yêu cầu dùng anten tạo bởi điện trở 10  nối tiếp với tụ 250 pF cho băng tần 1605 - 4000 kHz.



4.6 Tín hiệu đo kiểm chuẩn

4.6.1 Tín hiệu đo kiểm cấp tới đầu vào máy thu

4.6.1.1 Nguồn

Nguồn tín hiệu đo kiểm đấu qua một mạng có trở kháng về phía đầu vào máy thu bằng trở kháng của anten giả (4.5.2).

Điều kiện trên phải được đảm bảo cả khi có nhiều tín hiệu đo kiểm được dùng.

4.6.1.2 Mức

Mức của tín hiệu đo kiểm được tính bằng emf, đo tại đầu vào của máy thu.



4.6.2 Tín hiệu đo kiểm bình thường

Nếu không có chỉ định nào khác, tín hiệu đo kiểm dùng cho máy thu như sau:

4.6.2.1 Loại phát xạ J3E

Tín hiệu không điều chế có tần số cao hơn tần số mang của máy thu 1000 Hz ( 0,1 Hz).

4.6.2.2 Loại phát xạ H3E (chỉ có tần số 2182 kHz)

Tín hiệu song biên, tần số điều chế 1000 Hz, độ sâu điều chế 30%.

4.6.2.3 Loại phát xạ F1B

DSC với giao diện tương tự - tín hiệu không điều chế, tần số ấn định.

DSC với giao diện số - tín hiệu tần số ấn định, điều chế phù hợp.

Tín hiệu dịch tần +/-85 Hz dịch ở 100 Bd với mẫu bit giả ngẫu nhiên.



4.6.3 Chọn tần số đo kiểm

Nếu không có chỉ định khác, phép đo được thực hiện ở tần số cứu nạn và một tần số khác trong băng tần hoạt động của thiết bị.

Các phép đo dùng loại phát xạ H3E chỉ thực hiện ở tần số 2182 kHz.

4.7 Sai số đo kiểm

Sai số đo tuyệt đối lớn nhất


Thông số

Giá trị sai số đo cực đại

Tần số RF

 1x10-8

Công suất RF

 1,5 dB

Phát xạ tạp dẫn của máy phát

 4 dB

Công suất ra âm tần

 0,5 dB

Độ nhạy thu

 3 dB

Phát xạ tạp dẫn của máy thu

 3 dB

Đo hai tín hiệu

 4 dB

Đo ba tín hiệu

 3 dB

5. Thử môi trường

5.1 Giới thiệu

Thiết bị phải có khả năng làm việc ở tất cả các điều kiện khác nhau của biển, rung, độ ẩm và sự thay đổi nhiệt độ của tàu, nơi thiết bị được lắp đặt.



Ghi chú: Phân loại điều kiện môi trường có thể tìm thấy ở ETS 300 019.

5.2 Thủ tục

Thử môi trường được thực hiện trước tất cả các đo kiểm khác. Nếu không có chỉ định khác, thiết bị được nối tới nguồn điện trong suốt thời gian đo kiểm. Tất cả các phép đo kiểm này đều dùng điện áp đo kiểm bình thường.

Trong thời gian thử môi trường, công suất ra của máy phát có thể giảm đi 6 dB, nhưng vẫn phải lớn hơn 60 W.

5.3 Kiểm tra chất lượng

Ở đây từ “kiểm tra chất lượng” được sử dụng để chỉ các phép đo và những giới hạn yêu cầu sau:



* Đối với máy phát:

- Sai số tần số

Máy phát nối với anten giả (4.5), chỉnh ở tần số 2182 kHz và làm việc ở chế độ H3E. Tần số máy phát là: 2182 kHz  10 Hz.

- Công suất ra

Máy phát nối với anten giả (4.5), chỉnh ở tần số 2182 kHz và làm việc ở chế độ H3E. Khi không có điều chế, công suất sóng mang nằm trong khoảng: 15 W  100 W .

* Đối với máy thu

- Độ nhạy khả dụng cực đại

Máy thu hoạt động với AGC và chỉnh ở tần số 2182 kHz làm việc ở chế độ H3E và sử dụng tín hiệu đo kiểm như qui định ở mục (4.6.2.2). Điều chỉnh mức tín hiệu vào đến khi tỷ số SINAD tại đầu ra của máy thu đạt 20 dB và công suất ra đạt mức tiêu chuẩn (7.11). Mức tín hiệu vào phải nhỏ hơn: + 36 dBV.

5.4 Thử rung

5.4.1 Phương pháp đo

Thiết bị cùng với bộ giảm sóc được bắt chặt vào bàn rung. Rung hình sin theo phương thẳng đứng ở những tần số giữa:

- 5 Hz và 12,5 Hz với biên độ:  1,6 mm  10%;

- 12,5 Hz và 25 Hz với biên độ:  0,38 mm  10%;

- 25 Hz và 50 Hz với biên độ:  0,10 mm  10%;

Trong khi thử rung, phải tiến hành tìm cộng hưởng. Nếu có cộng hưởng của bất kỳ phần nào của bất kỳ bộ phận nào, thiết bị phải chịu thử độ bền rung ở mỗi tần số cộng hưởng trong thời gian ít nhất là 2 giờ với mức rung như trên.

Trong thời gian thử độ rung các phép đo kiểm (6.4 và 7.3) được thực hiện.

5.4.2 Yêu cầu

Các yêu cầu ở điều kiện tới hạn (5.3) phải được thỏa mãn. Không có biến dạng nào của thiết bị được thấy bằng mắt thường.



5.5 Thử nhiệt độ

5.5.1 Yêu cầu chung

Tốc độ tăng, giảm nhiệt độ phòng chứa thiết bị lớn nhất là: 10C/phút.



5.5.2 Nung khô

5.5.2.1 Thiết bị lắp đặt bên trong

5.5.2.1.1 Phương pháp đo

Thiết bị đặt trong buồng đo và sau đó tăng nhiệt độ đến + 550C ( 30C) trong thời gian 10 giờ.

Sau khoảng thời gian trên, bật các thiết bị điều khiển khí hậu của thiết bị nếu có. Sau 30 phút cho thiết bị hoạt động liên tục trong thời gian 2 giờ: trong khoảng thời gian này thực hiện kiểm tra chất lượng của thiết bị.

Kết thúc kiểm tra chất lượng, thiết bị được đặt/duy trì tại nhiệt độ và độ ẩm chuẩn của phòng trong thời gian ít nhất là 3 giờ trước phép đo tiếp theo.

5.5.2.1.2 Yêu cầu

Thỏa mãn các điều kiện yêu cầu ở mục 5.3 ở điều kiện tới hạn.

5.5.2.2 Thiết bị lắp đặt bên ngoài

5.5.2.2.1 Phương pháp đo

Thiết bị đặt trong buồng đo, sau đó tăng nhiệt độ và giữ ở +700C ( 30C) ít nhất là 10 giờ.

Sau thời gian trên, bật thiết bị điều khiển khí hậu của thiết bị nếu có và làm lạnh buồng đo xuống đến + 550C ( 30C). Việc làm lạnh thực hiện trong 30 phút.

Sau đó thiết bị được khởi động và cho làm việc liên tục trong hai giờ, đồng thời tiến hành kiểm tra chất lượng.

Kết thúc kiểm tra chất lượng, thiết bị được đặt/duy trì tại nhiệt độ và độ ẩm chuẩn của phòng trong thời gian ít nhất là 3 giờ trước phép đo tiếp theo.

5.5.2.2.2 Yêu cầu

Thỏa mãn các yêu cầu ở mục 5.3 ở điều kiện tới hạn.



5.5.3 Nung ẩm

5.5.3.1 Phương pháp đo

Thiết bị đặt trong buồng đo và sau đó tăng nhiệt độ đến + 400C ( 30C), trong thời gian này, tạo ra độ ẩm tương đối là 93% ( 2%) và duy trì điều kiện trong thời gian ít nhất là 10 giờ.

Sau đó bật thiết bị điều khiển khí hậu và cho máy hoạt động liên tục trong 2 giờ đồng thời tiến hành kiểm tra chất lượng.

Kết thúc kiểm tra chất lượng, thiết bị được đặt/duy trì tại nhiệt độ và độ ẩm chuẩn của phòng trong thời gian ít nhất là 3 giờ trước phép đo tiếp theo.

5.5.3.2 Yêu cầu

Thỏa mãn các yêu cầu ở mục 5.3 ở điều kiện tới hạn.

5.5.4 Chu trình nhiệt thấp

5.5.4.1 Thiết bị lắp đặt bên trong

5.5.4.1.1 Phương pháp đo

Thiết bị đặt trong buồng đo và giảm nhiệt độ tới -150C ( 30C) và giữ trong thời gian 10 giờ.

Bật thiết bị điều khiển khí hậu và cho máy hoạt động liên tục trong khoảng thời gian lớn nhất là 30 phút, đồng thời tiến hành kiểm tra chất lượng.

Kết thúc kiểm tra chất lượng, thiết bị được đặt/duy trì tại nhiệt độ và độ ẩm chuẩn của phòng trong thời gian ít nhất là 3 giờ trước phép đo tiếp theo.

5.5.4.1.2 Yêu cầu

Thỏa mãn các yêu cầu ở mục 5.3 ở điều kiện tới hạn.

5.5.4.2 Thiết bị lắp đặt bên ngoài

5.5.4.2.1 Phương pháp đo

Thiết bị đặt trong buồng đo và giảm nhiệt độ tới -300C ( 30C) và duy trì trong khoảng thời gian ít nhất là 10 giờ.

Bật thiết bị điều hoà khí hậu và hâm nóng buồng đo lên đến nhiệt độ -200C ( 30C). Việc hâm nóng thực hiện trong vòng 30 phút.

Duy trì ở nhiệt độ -200C ( 30C) trong khoảng thời gian 1 giờ 30 phút và liên tục kiểm tra chất lượng trong 30 phút cuối.

Kết thúc kiểm tra chất lượng, thiết bị được đặt/duy trì tại nhiệt độ và độ ẩm chuẩn của phòng trong thời gian ít nhất là 3 giờ trước phép đo tiếp theo.

5.5.4.2.2 Yêu cầu

Thỏa mãn các yêu cầu ở mục 5.3 ở điều kiện tới hạn.



5.6 Thử ăn mòn

5.6.1 Yêu cầu chung

Phép thử này không phải thực hiện nếu có đủ chứng cứ đảm bảo rằng các yêu cầu tương ứng của mục này được thỏa mãn.



5.6.2 Phương pháp đo

Thiết bị đặt trong buồng đo có máy phun sương mù. Dung dịch muối dùng để phun gồm:



- Natri Clorua:

26,50g  10%

- Magiê Clorua:

2,50g  10%

- Magiê Sunphát:

3,50g  10%

- Canxi Clorua:

1,10g  10%

- Kali Clorua:

0,73g  10%

- Natri Cácbônat:

0,20g  10%

- Natri Brômua

0,28g  10%

- Cộng với nước cất thành 1 lít dung dịch




Nồng độ dung dịch muối có tỷ trọng: 5% ( 1%).

Giá trị PH của dung dịch từ 6,5  7,2 ở nhiệt độ 200C ( 20C).

Phun dung dịch muối liên tục trong khoảng 1 giờ lên toàn bộ bề mặt thiết bị.

Phun thực hiện 4 lần và lưu giữ trong 7 ngày ở nhiệt độ 400C ( 20C) với độ ẩm tương đối 90% - 95%.

Sau đó thiết bị được tiến hành kiểm tra chất lượng.

5.6.3 Yêu cầu

Các bộ phận kim loại không bị ăn mòn, các bộ phận khác không bị hư hỏng, không có biểu hiện lọt hơi nước vào thiết bị.

Thỏa mãn các yêu cầu ở mục 5.3 ở điều kiện thường.

5.7 Thử mưa

5.7.1 Yêu cầu chung

Phép thử mưa chỉ thực hiện với các thiết bị lắp đặt trên boong tàu.



5.7.2 Phương pháp đo

Thiết bị đặt trong buồng đo thích hợp.

Thử mưa được thực hiện nhờ máy phun nước với các điều kiện sau:

- Đường kính trong các vòi phun:

12,5 mm

- Tốc độ dòng:

100 l /phút (5%)

- Áp suất nước ở vòi:

100 kPa (1bar)

- Thời gian thử:

30 phút

- Khoảng cách từ vòi đến bề mặt thiết bị:

3 m

Sau khi thử mưa, thiết bị được kiểm tra chất lượng.

5.7.3 Yêu cầu

Thỏa mãn các yêu cầu ở điều kiện thường (mục 5.3).




tải về 262.26 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương