Mf and hf radio telephone technical requirements


Máy phát 6.1 Yêu cầu chung



tải về 262.26 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích262.26 Kb.
#14393
1   2   3

6. Máy phát

6.1 Yêu cầu chung

6.1.1 Giảm công suất phát

- Thiết bị có khả năng tự động đặt công suất ra tùy thuộc vào băng tần và chế độ làm việc được nhà sản xuất đưa ra.

- Nếu máy phát có khả năng phát công suất lớn hơn 400 W phải có biện pháp để tự động hạn chế công suất ra ở mức 400 W hay nhỏ hơn, khi làm việc ở băng MF.

- Nếu công suất ra hiệu dụng của máy phát lớn hơn 150 W, phải có biện pháp để giảm công suất ra tới 60 W hay nhỏ hơn, ngoại trừ các tần số cứu nạn công suất ra ít nhất là 60 W.



6.1.2 Loại phát xạ

- Máy phát chỉ có tín hiệu USB, hoặc USB và FSK tương ứng mục 3.5.



6.1.3 Loại bức xạ ở tần số cứu nạn 2182 kHz

- Loại phát xạ H3E tự động được chọn trước.

- Tiếp theo có thể chuyển sang loại phát xạ J3E.

6.1.4 Bộ tạo tín hiệu cảnh báo điện thoại vô tuyến

- Máy phát với bộ tạo tín hiệu cảnh báo điện thoại vô tuyến thỏa mãn yêu cầu 6.15 được cung cấp phương tiện giám sát việc phát tín hiệu cảnh báo.

- Cung cấp phương tiện để khi kiểm tra bộ tạo tín hiệu cảnh báo, không phát tín hiệu đi.

- Phải phát tín hiệu cảnh báo trên bất kỳ tần số nào được cung cấp.



6.1.5 Số tần số hoạt động tối thiểu

- Máy phát hoạt động ở 1605 đến 4000 kHz: có thể hoạt động thoại ở tần số 2182 kHz và DSC ở tần số 2187,5 kHz và ít nhất bảy tần số khác trong băng này.

- Máy phát hoạt động trong khoảng 1605 đến 27500 kHz: có thể hoạt động trên mọi tần số trong các băng tần được phân bổ trong thể lệ vô tuyến cho MSS [1].

6.2 Sai số tần số

6.2.1 Định nghĩa

Sai số tần số máy phát là:

a) Đối với điện thoại đơn biên SSB:

- Chênh lệch giữa tần số đo được và tần số danh định của một kênh thoại cụ thể, nhỏ hơn: 1000 Hz.

b) Với DSC có giao diện tương tự (analog):

- Chênh lệch giữa tần số ấn định và tần số đo được.

c) Với DSC có giao diện số (digital):

- Chênh lệch giữa tần số trạng thái -Y đo được và tần số ấn định danh định -85 Hz và sự chênh lệch giữa tần số trạng thái -B đo được và tần số ấn định danh định +85 Hz.



6.2.2 Phương pháp đo

Máy phát nối với anten giả (4.5).

Phép đo thực hiện ở điều kiện bình thường (4.3) và điều kiện tới hạn (4.4.1 và 4.4.2).

a) Thoại SSB

- Máy phát được điều chế với tín hiệu 1000 Hz  0,1 Hz. Tần số máy phát bằng tần số đo được trừ đi 1000 Hz.

b) DSC với giao diện tương tự

- Máy phát được điều chế với tín hiệu 1700 Hz  0,1 Hz.

c) DSC với giao diện số

- Đầu vào số trước tiên được nối với số “0” và sau đó nối với số “1”.

6.2.3 Yêu cầu

Đối với mọi trường hợp, sai số tần số là:  10 Hz.



6.3 Hài xuyên điều chế và công suất ra

6.3.1 Định nghĩa

Công suất ra là giá trị công suất đường bao đỉnh của máy phát cấp cho anten giả ở chế độ SSB hoặc giá trị công suất trung bình ở chế độ DSC.

Phép đo sản phẩm xuyên điều chế hiển thị đặc trưng tuyến tính của các máy phát điều biên và được chỉ rõ trong Khuyến nghị 326-6 của ITU-R (phụ lục A).

6.3.2 Phương pháp đo

Máy phát nối với anten giả (4.5.1)

a) Thoại SSB

- Máy phát được điều chế với tín hiệu hai tone 1100 Hz và 1700 Hz cùng đưa tới đầu vào microphone.

Mức các tone điều chỉnh sao cho tạo công suất ra như nhau. Mức tín hiệu vào tiếp tục tăng cho đến khi công suất ra máy phát đạt giá trị biểu kiến  1,5 dB. Sau đó mức của tín hiệu vào tăng thêm 10 dB.

- Đo công suất đường bao đỉnh và sản phẩm xuyên điều chế.

- Mức tín hiệu vào giảm đi 20 dB và lặp lại phép đo.

- Phép đo được lặp lại với đầu vào đường dây âm tần 600 .

b) DSC với giao diện tương tự

- Máy phát được điều chế bởi mẫu dấu chấm liên tục ở tải 600  với mức lúc đầu là 0 dBm và sau đó là +10 dBm. Đo công suất trung bình, độ lệch công suất giữa tần số trạng thái Y và trạng thái B. Ghi phổ tần đầu ra.

c) DSC với giao diện số

- Máy phát được điều chế bởi mẫu dấu chấm liên tục ở tải 600  với mức lúc đầu là 0 dBm và sau đó là +10 dBm. Đo công suất trung bình và độ lệch công suất giữa tần số trạng thái Y và trạng thái B. Ghi phổ tần đầu ra.

Phép đo được thực hiện ở điều kiện bình thường (4.3) và điều kiện tới hạn (4.4.1 và 4.4.2).

6.3.3 Yêu cầu

6.3.3.1 Công suất ra trong giải 1605 - 4000 kHz đối với tất cả các loại điều chế

Công suất đường bao đỉnh cực đại hay công suất trung bình cực đại, tùy trường hợp (6.3.1) là: giá trị nhà sản xuất công bố (lớn hơn 60W và nhỏ hơn hoặc bằng 400W)  1,5 dB.

6.3.3.2 Công suất ra trong giải 4 - 27,5 MHz đối với tất cả các loại điều chế

Công suất đường bao đỉnh cực đại hay công suất trung bình cực đại, tùy trường hợp (6.3.1) là: giá trị nhà sản xuất công bố (lớn hơn 60 W và nhỏ hơn 1500 W)  1,5 dB.

6.3.3.3 Hài xuyên điều chế đối với thoại SSB

Ở điều kiện đo kiểm bình thường, so với tone cao nhất trong 2 tone, hài xuyên điều chế không nhỏ hơn: 25 dB.

6.3.3.4 Chênh lệch công suất giữa tần số trạng thái -B và tần số -Y không quá: 2dB

6.3.3.5 Phổ đầu ra

Phổ đầu ra trên DSC khi phát mẫu dấu chấm phải nằm trong mặt nạ được xác định trong hình 1.





Hình 1: Giới hạn phổ đầu ra

6.4 Điều chế tần số không mong muốn

6.4.1 Định nghĩa

Là sự lệch tần số đầu ra máy phát khi nó bị rung trong một khoảng tần số và biên độ xác định.



6.4.2 Phương pháp đo

Máy phát cùng bộ giảm sóc (nếu có) bắt vào bàn rung và được nối với anten giả (4.5.1).

Máy phát được sấy theo (3.7) và làm việc ở chế độ J3E và được điều chế bởi tone âm tần 1000 Hz đối với thoại SSB và 1700 Hz đối với DSC.

Mức tín hiệu vào điều chỉnh sao cho công suất ra thấp hơn công suất đo được ở (6.3) là 3 dB.

Bàn được rung như trình bày ở (5.4) sự lệch tần số được đo bằng bộ giải điều chế FM chuẩn phù hợp hay bằng máy đo độ lệch tần số.

Phép đo được thực hiện ở tần số 2182 kHz nếu máy phát được thiết kế chỉ làm việc trong dải 1605 - 4000 kHz hay ở tần số trong băng 8 MHz nếu thiết bị được thiết kế làm việc ở tất cả các băng tần dành cho hàng hải 1605 - 27500 kHz.



6.4.3 Yêu cầu

Độ lệch tần số cực đại không vượt quá:  5 Hz



6.5 Độ nhạy của microphone

6.5.1 Định nghĩa

Khả năng máy phát sinh ra công suất ra đầy đủ và điều chế hoàn toàn khi một tín hiệu âm thanh tương ứng với mức tiếng bình thường đặt vào microphone.



6.5.2 Phương pháp đo

Tone âm thanh 1000 Hz và mức 94 dBA đưa vào microphone



6.5.3 Yêu cầu

Mức công suất ra nằm trong khoảng: -3 đến -9 dB so với công suất ra cực đại đo được ở (6.3).



6.6 Độ nhạy đầu vào đường 600  đối với thoại SSB

6.6.1 Định nghĩa

Khả năng máy phát sinh công suất ra đầy đủ và điều chế hoàn toàn khi mức tín hiệu âm thanh bình thường đặt vào đầu vào đường 600 .



6.6.2 Phương pháp đo

Tín hiệu tone âm tần 1000 Hz và mức -16 dBm đặt tới đầu vào đường 600 .



6.6.3 Yêu cầu

Mức công suất ra nằm trong khoảng: -3 đến -9 dB so với công suất ra cực đại đo được ở mục (6.3).



6.7 Điều khiển mức tự động và/hoặc bộ hạn chế đối với thoại SSB

Máy phát được trang bị với bộ điều khiển mức tự động hay bộ hạn chế mức điều chế, hoặc cả hai phù hợp cho thoại SSB.



6.7.1 Phương pháp đo

Máy phát nối tới anten giả (4.5.1) và được điều chế trong khoảng 0 dB và -1dB so với công suất ra cực đại đo được theo (6.3).

Khi tín hiệu đo kiểm (gồm 4 tone âm tần: 700 Hz, 1100 Hz, 1700 Hz và 2500 Hz với mức như nhau) đưa tới đầu vào điều chế.

Mức của tín hiệu đo kiểm được thay đổi, đo điện áp đỉnh của tín hiệu vào và giá trị công suất đường bao đỉnh tương ứng.

Vẽ đồ thị tín hiệu đầu vào theo công suất đường bao đỉnh.

Ghi mức tín hiệu vào tương ứng -10 dB so với công suất ra biểu kiến. Phép đo được lặp lại dùng đầu vào đường âm tần 600 .



6.7.2 Yêu cầu

Đồ thị phải nằm trong giới hạn chỉ ra trong hình 2.





Hình 2: Giới hạn

6.8 Đáp ứng âm tần của thoại SSB

6.8.1 Định nghĩa

Là sự biến đổi công suất ra như một hàm số của tần số âm tần điều chế



6.8.2 Phương pháp đo

Máy phát được nối với anten giả (4.5.1) và được điều chế bởi tín hiệu đo kiểm âm tần hình sin. Sau đó tần số của tín hiệu đo kiểm thay đổi giữa 100 Hz và 10 kHz.

Đo công suất ra máy phát bằng phương pháp chọn lọc (phân tích phổ).

Mức tín hiệu đo kiểm điều chỉnh sao cho công suất ra tại đỉnh của đặc tính đáp ứng thấp hơn công suất ra biểu kiến 10 dB.

Phép đo được lặp lại dùng đầu vào đường âm tần 600 .

6.8.3 Yêu cầu

Đặc tính đáp ứng âm tần phải nằm giữa các đường giới hạn trong hình 3.





Hình 3 - Giới hạn đáp ứng âm tần của thoại SSB

6.9 Công suất phát xạ ngoài băng của thoại SSB

6.9.1 Định nghĩa

Là phát xạ ở tần số ngoài băng thông cần thiết do quá trình điều chế, không tính phát xạ tạp.



6.9.2 Phương pháp đo

Máy phát nối với anten giả (4.5.1).

Dùng tín hiệu điều chế để máy phát tạo ra công suất ra cực đại (6.3).

Tín hiệu điều chế gồm hai tone âm tần với độ giãn cách tần số giữa chúng sao cho các thành phần xuyên điều chế sinh ra ở tần số cách tần số sóng mang +1400 Hz ít nhất là 1500 Hz.

Phép đo được thực hiện dùng đầu vào microphone và đầu vào đường âm tần 600 .

6.9.3 Yêu cầu

Công suất phát xạ ngoài băng đưa đến anten giả phải tuân theo các giới hạn cho trong bảng 2.



Bảng 2: Giới hạn phát xạ ngoài băng

Chênh lệch (kHz) giữa tần số phát xạ ngoài băng và tần số trên sóng mang 1400 Hz

Suy hao tối thiểu dưới công suất đường bao đỉnh cực đại

1,5 <  ≤ 4,5

31 dB

4,5 <  ≤ 7,5

38 dB

7,5 <  ≤ 12

43 dB không vượt quá công suất 50 mW

6.10 Công suất phát xạ tạp dẫn của thoại SSB

6.10.1 Định nghĩa

Là phát xạ ở tần số ngoài băng thông cần thiết, mức của nó có thể giảm mà không ảnh hưởng tới việc truyền thông tin tương ứng. Phát xạ tạp gồm phát xạ hài, phát xạ ký sinh, sản phẩm xuyên điều chế và biến đổi tần số, nhưng không phải phát xạ ngoài băng.



6.10.2 Phương pháp đo

Máy phát nối với bộ suy hao công suất có trở kháng 50 .

Đầu vào điều chế được kết cuối bằng trở kháng 600  và máy phát đặt ở chế độ phát.

Phát xạ tạp được đo từ 9 kHz đến 2 GHz, trừ tần số bằng tần số ấn định  12 kHz.



6.10.3 Yêu cầu

Công suất phát xạ tạp đưa tới anten giả phải tuân theo bảng 3.



Bảng 3: Giới hạn phát xạ tạp dẫn

Dải tần

Suy hao tối thiểu dưới công suất đường bao đỉnh ở chế độ phát (Tx)

Công suất ở chế độ trực phát (Tx)

9 kHz đến 2 GHz

43 dB không quá công suất 50 mW

2 nW

> 2 GHz đến 4 GHz

43 dB không quá công suất 50 mW

20 nW

6.11 Công suất tạp âm và ồn dư của thoại

6.11.1 Định nghĩa

Là công suất đưa đến anten giả khi ngừng tín hiệu vào điều chế



6.11.2 Phương pháp đo

Máy phát nối với anten giả (4.5.1) và được điều chế bởi tín hiệu đo kiểm hai tone để tạo công suất ra như (6.3).

Sau đó ngắt tín hiệu đo kiểm ở đầu vào bộ điều chế và đo công suất đầu ra máy phát ở băng tần giữa và tần số mang và tần số mang + 2700 Hz.

Ngắn mạch đầu vào của bộ điều chế và đo công suất ra máy phát một lần nữa.

Phép đo được lặp lại dùng đầu vào đường âm tần 600 .

6.11.3 Yêu cầu

Công suất tạp âm và ồn dư toàn phần (trừ sóng mang) phải thấp hơn công suất đường bao đỉnh ít nhất là 40 dB.



6.12 Điều chế tần số dư trong DSC

6.12.1 Định nghĩa

Điều chế tần số dư của máy phát là tỷ số (dB) của tín hiệu giải điều chế B hay Y và mẫu dấu chấm giải điều chế.



6.12.2 Phương pháp đo

Máy phát nối với anten giả (4.5.1) và được điều chế bởi mẫu dấu chấm để tạo ra công suất ra cực đại (6.3).

Đầu ra máy phát đưa tới bộ giải điều chế FM phù hợp. Đầu ra của bộ giải điều chế nối tới bộ lọc băng thông thấp với tần số cắt 1 kHz và độ dốc 12 dB/octave. Điện áp một chiều được triệt bởi thiết bị kết hợp sao cho không ảnh hưởng tới kết quả đo.

Đo mức ra rms trong thời gian phát liên tục tín hiệu B hay Y và trong thời gian phát liên tục mẫu dấu chấm.

Tính tỉ số hai mức ra rms đo được từ bộ giải điều chế.

6.12.3 Yêu cầu

Điều chế tần số dư không lớn hơn: - 26 dB.



6.13 Triệt sóng mang

6.13.1 Định nghĩa

Tỷ số giữa công suất đường bao đỉnh và công suất ra của sóng mang



6.13.2 Phương pháp đo

Máy phát nối với anten giả (4.5.1) và được điều chế với tần số âm tần 1000 Hz để tạo công suất ra cực đại (6.3).

Triệt sóng mang được đo ở cả chế độ J3E và H3E.

Phép đo được thực hiện ở điều kiện bình thường (4.3) và điều kiện tới hạn (4.4.1 và 4.4.2).



6.13.3 Yêu cầu

- Với J3E, triệt sóng mang ít nhất là: 40 dB

- Với H3E, triệt sóng mang trong khoảng: 4,5  6 dB.

6.14 Hoạt động thoại liên tục

6.14.1 Định nghĩa

Khả năng tạo công suất ra biểu kiến không ngừng trong một khoảng thời gian xác định.



6.14.2 Phương pháp đo

Máy phát nối với anten giả (4.5.1) và được điều chế bởi tín hiệu đo kiểm hai tone (6.3.2) để tạo công suất ra cực đại (6.3).

Đo kiểm thực hiện ở tần số 2182 kHz, chế độ J3E đối với máy phát hoạt động giữa 1,6 MHz và 4 MHz.

Các máy phát khác đo kiểm ở tần số trong băng 8 MHz.

Phép đo được thực hiện ở điều kiện bình thường (4.3) và điều kiện tới hạn (4.4.1 và 4.4.2).

6.14.3 Yêu cầu

Sự thay đổi công suất ra so với công suất ra biểu kiến không quá:  1,5 dB. Không được vượt quá các giới hạn (6.3.3).



6.15 Bảo vệ máy phát

6.15.1 Định nghĩa

Máy phát được bảo vệ tránh hư hỏng do anten phát gây ra.



6.15.2 Phương pháp đo

Đồng thời hai tín hiệu điều chế cùng một mức được đưa vào máy phát để tạo công suất ra biểu kiến. Trong lúc này các đầu cuối anten được ngắn mạch và sau đó là hở mạch, thời gian ngắn mạch và thời gian hở mạch khoảng 5 phút. Phép kiểm tra chỉ thực hiện ở một tần số.



6.15.3 Yêu cầu

Phép kiểm tra này không gây hư hại cho máy phát và sau khi kiểm tra máy hoạt động bình thường ở mọi chế độ.



6.16 Yêu cầu tín hiệu cảnh báo điện thoại vô tuyến

6.16.1 Tần số và thời khoảng tone

6.16.1.1 Định nghĩa

Tín hiệu cảnh báo điện thoại vô tuyến gồm hai tone hình sin 2200 Hz và 1300 Hz phát luân phiên.

6.16.1.2 Phương pháp đo

Máy phát nối với anten giả (4.5.1) và chọn tần số 2182 kHz. Tín hiệu cảnh báo hoạt động và đo nó bằng máy thu thích hợp nối tới máy hiện sóng.

6.16.1.3 Yêu cầu

- Tần số của mỗi tone được phép sai số:  1,5%

- Thời khoảng của mỗi tone: 250 ms  50 ms

- Khoảng cách giữa hai tone không lớn hơn: 50 ms

6.16.2 Thời khoảng tín hiệu cảnh báo

6.16.2.1 Định nghĩa

Sau khi kích hoạt, máy phát tự động tạo các tone trong khoảng thời gian nhất định nếu không có thao tác ngừng bằng tay.

Sau khi ngừng bằng tay, máy phát có khả năng ngay lập tức tạo các tone.

6.16.2.2 Phương pháp đo

Máy phát nối tới anten giả (4.5.1) và chọn tần số 2182 kHz. Tín hiệu cảnh báo được tạo ra và đo thời khoảng của nó bằng đồng hồ bấm giây trong bộ giám sát.

6.16.2.3 Yêu cầu

Sau khi kích hoạt, máy phát tạo các tone trong khoảng thời gian: 30 s  60 s.



6.16.3 Độ sâu điều chế

6.16.3.1 Định nghĩa

Để cho máy thu có phản ứng với việc phát tín hiệu cảnh báo, nó phải được điều chế với độ sâu điều chế tối thiểu.

6.16.3.2 Phương pháp đo

Máy phát nối với anten giả (4.5.1) và chọn tần số 2182 kHz. Tín hiệu cảnh báo hoạt động, độ sâu điều chế đo bằng máy phân tích điều chế thích hợp.

6.16.3.3 Yêu cầu

- Độ sâu điều chế giữa: 70% và 100%.

- Biến thiên giữa hai tone nhỏ hơn: 1,2/1.



7. Máy thu

7.1 Công suất ra của máy thu

7.1.1 Công suất ra chuẩn

a) 1 mW cho tai nghe

b) 500 mW cho loa

c) 0 dB ở đầu ra đường âm tần 600 .



7.1.2 Công suất ra biểu kiến ít nhất là: 2 W

Tổng méo hài ứng với công suất ra biểu kiến phải thỏa mãn yêu cầu trong mục 7.11.



7.2 Sai số tần số

7.2.1 Định nghĩa

Sai số tần số của máy thu là:

a) Với thoại SSB

Sai số tần số tuyệt đối của tần số ra 1000 Hz khi máy thu dò tới tần số sóng mang dùng tín hiệu vào là tín hiệu đo kiểm chuẩn (4.6.2.1).

b) Với DSC có giao diện tương tự:

Sai số tần số tuyệt đối của tần số ra 1700 Hz khi máy thu dò tới tần số ấn định dùng tín hiệu vào là tín hiệu đo kiểm chuẩn (4.6.2.3).



7.2.2 Phương pháp đo

a) Đối với thoại SSB:

Tín hiệu vào chuẩn J3E, mức + 60 dBV tần số bằng tần số danh định máy thu đặt vào đầu vào máy thu. Đo tần số ở đầu ra 600  và ghi lại độ lệch giữa nó với 1000 Hz.

b) DSC với đầu vào tương tự:

Tín hiệu vào tiêu chuẩn F1B, mức +60 dBV, tần số bằng tần số ấn định cho máy thu đặt vào đầu vào máy thu. Đo tần số ở đầu ra DSC 600  và ghi độ lệch giữa nó với 1700 Hz.

Phép đo được thực hiện ở điều kiện bình thường (4.3) và điều kiện tới hạn (4.4.1 và 4.4.2).



7.2.3 Yêu cầu

Sai số tần số phải nhỏ hơn:  10 Hz.



7.3 Điều chế tần số không mong muốn

7.3.1 Định nghĩa

Là sự lệch tần số đầu ra máy phát khi nó bị rung trong một khoảng tần số và biên độ xác định.



7.3.2 Phương pháp đo

Máy thu cùng bộ giảm sóc bắt chặt vào bàn rung. Bật máy thu. Thiết bị đặt ở chế độ J3E. Tín hiệu đo kiểm mức +60 dBV (4.6.2.3) cấp tới đầu vào máy thu.

Điều chỉnh máy phát để có công suất ra tiêu chuẩn ở 1 kHz. Bàn được rung như chỉ ra ở (5.4.1). Dùng bộ giải điều chế chuẩn đo biến đổi tần số tín hiệu ra của máy thu.

Nếu máy thu không có chức năng thoại, phép đo kiểm trên được thực hiện khi dùng chế độ F1B. Tín hiệu đo kiểm có mức như trên còn tần số đầu ra là 1700 Hz.



7.3.3 Yêu cầu

Độ lệch tần số đỉnh không được lớn hơn:  5 Hz.



7.4 Băng thông

7.4.1 Định nghĩa

Là băng tần đo ở đầu ra của máy thu, ở đó suy hao so với đáp ứng đỉnh không lớn hơn: 6 dB.



7.4.2 Phương pháp đo

7.4.2.1 Loại phát xạ J3E

Hai tín hiệu đo kiểm không điều chế đưa tới đầu vào máy thu theo (3.7.1).

Một tín hiệu có mức +60 dBV và tần số lớn hơn tần số mang của máy thu 1500 Hz. Mức tín hiệu này ổn định độ khuếch đại máy thu.

Tín hiệu khác có mức +50 dBV và tần số thay đổi từ tần số mang danh định đến tần số cao hơn tần số mang là 10 kHz.

Dùng phân tích phổ hay vôn kế chọn lọc đo điện áp ra âm tần và tần số ở một số điểm thích hợp. Xác định băng thông.

7.4.2.2 Loại phát xạ H3E

Tín hiệu đo kiểm với mức +60 dBV điều chế với độ sâu điều chế 30% ở tần số 1000 Hz đưa tới đầu vào máy thu và máy thu được điều chỉnh để có công suất ra chuẩn.

Tần số điều chế thay đổi cao hơn tần số mang từ 10 Hz đến 10 kHz đồng thời giữ cho độ sâu điều chế không đổi là 30%.

Dùng phân tích phổ hay vôn kế chọn lọc đo mức ra tương ứng với từng tần số điều chế ở một số điểm thích hợp. Xác định băng thông.



7.4.3 Yêu cầu

Băng thông là: 350 Hz  2700 Hz.



7.5 Độ nhạy khả dụng cực đại

7.5.1 Định nghĩa

Mức lớn nhất của tín hiệu vào có điều chế mà máy thu tạo ra công suất ra tiêu chuẩn với tỷ số S+N+D/ N+D đã cho ở đầu ra tương tự của máy thu.

Đối với đầu ra số, mức thấp nhất của tín hiệu vào với điều chế sinh ra một giá trị lỗi bít đã cho ở đầu ra máy thu.

7.5.2 Phương pháp đo

Đo kiểm được thực hiện với từng dải tần số và loại phát xạ ấn định cho máy thu. Tín hiệu đo kiểm là tín hiệu đo kiểm bình thường (4.6.2).

Mức vào của tín hiệu đo kiểm được điều chỉnh đến khi ở đầu ra máy thu có tỷ số SINAD là 20 dB hay lỗi bit là 10-2 đồng thời có công suất ra tiêu chuẩn. Mức vào đo được chính là độ nhạy khả dụng cực đại.

Khi đo kiểm theo lỗi bít, phép đo được lặp lại với tần số tín hiệu đầu vào bằng giá trị danh định của nó  10 Hz.

Phép đo thực hiện ở điều kiện bình thường (4.3) và điều kiện tới hạn (4.4.1 và 4.4.2).

7.5.3 Yêu cầu

Độ nhạy khả dụng cực đại tốt hơn giá trị cho trong bảng 4.



Bảng 4: Giới hạn độ nhạy khả dụng cực đại

Dải tần và các loại bức xạ

Mức cực đại đầu vào của tín hiệu vào (dBV) trở kháng nguồn 50  hoặc 10  và 250 pF

Điều kiện thường

Điều kiện tới hạn

1605 – 4000 Hz







J3E

+ 16

+ 22

H3E

+ 30

+ 36

F1B

+ 5

+ 11

4 – 27,5 MHz







J3E

+ 11

+ 17

F1B

+ 0

+ 6


tải về 262.26 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương