Mục lục LỜi nóI ĐẦU


Các thuê bao của tổng đài được xác định tại giá phối dây và bằng lệnh bởi các chỉ số: Con số thiết bị ( NE ) và con số quay số ( ND )



tải về 265.88 Kb.
trang2/2
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích265.88 Kb.
#28900
1   2
Các thuê bao của tổng đài được xác định tại giá phối dây và bằng lệnh bởi các chỉ số: Con số thiết bị ( NE ) và con số quay số ( ND ).

NE được định nghĩa: NE = UR – REG – BRO hoặc

NR = UR – Thứ tự chỉ số EN trong UR

Trong đó :


  • UR : Là chỉ số đơn vị đấu nối 1<=UR <= 223.

  • REG : Là chỉ số bảng đấu dây 1<=REG <= 39.

  • BRO : Là chỉ số đôi chấu cắm tại giá phối dây 1<= BRO <= 127.

Thứ tự NE lấy từ 1 – 5119.

ND là con số quay số của thuê bao độ dài của nó phụ thuộc vào kế hoạch đánh số của từng quốc gia. Con số cực đại là 15 số. Được mô tả gồm ba phần:



      • Mã quốc gia: CC Là mã đích đến của cuộc gọi có thể gồm 1 – 3 chữ số được xác định trong khuyến nghị E.163.

      • Mã truy nhập quốc gia ( AC ): Độ dài thay đổi tương ứng với con số quay số trong mạng quốc gia. Nó có thể được sử dụng làm mã vùng để định tuyến cuộc gọi trong mạng quốc gia.

      • Con số thuê bao: Có độ dài thay đổi, Là con số mà thuê bao quay để kết nối đến một thuê bao nội hạt.

Cấu trúc con số quay số:

Mã quốc gia (CC ) - Mã truy nhập quốc gia ( AC )- Con số thuê bao ( ND )

Cực đại có 15 con số.

Các lệnh trong vùng thuê bao:


  • ABOCR : Lệnh tạo thuê bao mới.

  • ABOMO : Lệnh thay đổi đặc tính của thuê bao.

  • ABOSU : Lệnh xoá thuê bao.

  • ABOMU : Lệnh chuyển đổi thiết bị thuê bao.

  • TAX : Lệnh tính cước.

  1. Đo kiểm thuê bao

Để nâng cao độ tin cậy trong hoạt động, trong các kết cuối thuê bao ( UT ) đều có mạch đo kiểm. Các lệnh đo kiểm được truy nhập từ Terminal được đấu nối tới SMM. Từ các giá trị đo kiểm biết được trạng thái đường dây:

    • BLOS : Khoá do hệ thống bị lỗi.

    • FAX : Hư hỏng đường dây.

    • FAUT : Sự cố tại thiết bị thuê bao.

Tiến hành đo kiểm thuê bao:

    • Kích hoạt ROBOB đo kiểm ( Bảng mạch TMLAB ).

Lệnh:

@ ESRZ:


@ NROB = 65;

    • Hỏi tham số chuẩn để tham khảo.

Lệnh:

@ GABIN:


@ GABIN = 1…( 8 ) ;

    • Thực hiện đo kiểm.

Lệnh:

@ ESAB:


@ ND = …;

    • Đo kiểm các phím.

Lệnh:

@ ESAB;


@ ND =

@ PH = K

@ PH = FIN ;


    1. Quản lý trung kế

  1. Quản lý trung kế

Một kênh trung kế là thiết bị điện thoại của đơn vị đấu nối trung kế SMT được sử dụng để đấu nối tổng đài này với tổng đài khác, sử dụng để hỗ trợ cho các kênh thông tin. Một kết cuối trung kế được hỗ trợ bằng một địa chỉ chức năng:

AFCT = UR - PCM – TS

UR : Là đơn vị đấu nối của SMT ( 1<= UR <=223 ).

PCM : Chỉ số của đường PCM đấu nối với SMT ( 0 <= PCM <= 31 ).



TS : Chỉ số khe thời gian trên đường PCM ( 0<= TS <= 31 ).


  1. Đặc tính kênh trung kế

Mỗi kênh trung kế được đặc trưng bằng một kiểu ( TYC ), chúng được tạo nhóm theo hướng ( GENR ) và kiểu báo hiệu được sử dụng ( SG ), mỗi kênh trung kế đều có trạng thái để mô tả hoạt động:

    • LIBR : Kênh trung kế hoạt động tốt, rỗi.

    • BLOS : Kênh trung kế đang bị khoá vì lỗi.

    • BLOJ : Không tương thích về báo hiệu.

    • NAFF : Kênh trung kế chưa được sử dụng.

Các chùm kênh trung kế có cùng đặc tính thường được tạo thành một nhóm kênh trung kế NFSC. Trên mỗi kênh chùm trung kế có các thông số đặc trưng sau:

    • GENR = S : Cho hướng đi.

    • GENR = E : Cho hướng về.

    • GENR = M : Cho các hướng được sử dụng trên kênh trung kế.

    • GENR = D : Cho trung kế số liệu 64 Kb/s.

    • SG = L3E2 : Hệ thống báo hiệu R2 của CCITT.

    • SG = L10E7: Hệ thống báo hiệu số 7 của CCITT.

Đo kiểm trên kênh trung kế được đặc trưng bằng thông số GABC:

    • GABC = Sn : Đo kiểm nhanh.

    • GABC = In : Đo kiểm trung kế đường dài.

    • GABC = Un : Đo kiểm trung kế đấu nối ngoại vùng.




  1. Quản lý biên dịch

Các cuộc gọi phảit được định tuyến từ Nguồn tới Đích, để thực hiện chức năng này tổng đài được cài đặt phần mềm biên dịch. Mục đích để kiểm tra và biến đổi con số quay số của thuê bao .


  1. quản lý số liệu cước

Tính cước là một công việc thuộc lĩnh vực quản lý tổng đài

  1. quan trắc tải và lưu lượng

Cho phép đánh giá chất lượng xử lý lưu lưọng thoại và chất lượng của các dịch vụ do tổng đài cung cấp.

    1. Quản lý số liệu tổng đài



  1. các kiểu số liệu

Mọi số liệu được ghi trong bộ nhớ hệ thống đều thuộc trong các kiểu số liệu sau:

    • Số liệu cố định

    • Số liệu bán cố định.

    • Số liệu tạm thời.

Số liệu được tạo nhóm trong các vùng nhớ có liên quan gọi là File.


  1. các môi trường lưu trữ

Số liệu của tổng đài có thể được lưu trữ trong ba kiểu môi trường: Băng từ, ổ đĩa và RAM, trong đó.


  1. các ứng dụng

  • Lưu công tơ cước: Trong tổng đài luôn có 2 SMC hoạt động, trong đó được cài đặt phần mềm tính cước MLTX. File trạm cho tính cước được lưu trong cả hai SMC và SMM.

Trong mỗi trạm đều có coupler cảnh báo để thu thập cảnh báo và chuyển đến SMM.

  • Cập nhật số liệu trạm: Ta có thể lưu trữ các File trạm vào băng từ để dự phòng khi có sự cố thì nạp lại vào trong td.




  1. Quản lý terminal

Các lệnh có thể được tạo thành từng nhóm gọi là lớp lệnh. Mỗi lớp lệnh gồm các lệnh liên kết đến cùng một đối tượng. Trong tổng đài có tối đa 16 lớp lệnh khác nhau . Mỗi Terminal có thể truy nhập được tới vài lớp lệnh tuỳ thuộc vào chức năng mà nó được phân nhiệm. Có thể thay đổi được nội dung của các lớp lệnh. Ngoài ra để bảo vệ tổng đài trước các lệnh lạ, trong hệ thống còn sử dụng khoá truy nhập lệnh và từ khoá.


  1. Quản lý sai hỏng và cảnh báo

Phần mềm OM trong SMM thực hiện chức năng quản lý lỗi tập trung.

Lỗi gồm ba mức:



    • Mức 1: Là lỗi phần cứng.

    • Mức 2: Là lỗi nghiêm trọng về phần mềm.

    • Mức 3: Là lỗi phần mềm nhưng không quan trọng lắm.




  1. Sử lý cảnh báo

Một cảnh báo được đặc trưng bởi các thông số:

    • Kiểu cảnh báo.

    • Loại cảnh báo: Cảnh báo khẩn – IM, cảnh báo chính – ID, cảnh báo nhỏ – IS.




  1. Chuẩn đoán, phòng vệ và sửa chữa.

  • Phần tử cần được bảo vệ trong hệ thống là các trạm và các mạch vòng thông tin. Phòng vệ trong tổng đài A1000E10 có cấu trúc phân cấp, gồm hai cấp là cấp tại chỗ còn gọi là cấp nội hạt, được cài đặt trong mọi trạm và cấp tập trung được cài đặt trong SMM, do phần mềm ML OM điều khiển.




      • Phần mềm phòng vệ tại mức trạm thực hiện chức năng

    • Tự nhận biết sai lỗi.

    • Giám sát trạm SM bằng môi trường của trạm khác và tập trung các sự kiện để sửa chữa.

    • Nếu có sự cố xảy ra trong một trạm thì chỉ bị ở trạm này mà không lây lan sang trạm khác.

    • Nếu xảy ra có sự cố nặng thì 1 trạm SM có thể tự khoá.




      • Tại mức thông tin

Một mạch vòng thông tin MIS hoặc MAS đều gồm hai mạch vòng, chúng đều có khả năng tự phòng vệ. Phòng vệ mạch vòng thông tin gồm ba mức:



    • Mức trạm SM : Bằng giao thức truy nhập.

    • Mức vòng : Bằng thiết bị tự cài đặt trong các bộ tự thích nghi.

    • Mức hệ thống : Bằng bộ quản trị mạch vòng.




      • Quá trình sửa chữa một trạm

Khi một Agent có lỗi được ghi vào thanh ghi lỗi ICMAT / ICLOG ( Phần cứng / phần logic ). Phần mềm trạm phụ sẽ phân tích và đưa thông báo đến phần mềm trạm chính. Phần mềm trạm chính sẽ phân tích lại và giải quyết với lỗi nặng. Nếu lỗi nhẹ, phần mềm này sẽ đưa ra Terminal.

Nếu lỗi nặng, cách ly thông tin và đưa thông báo cho SMM để SMM cùng với phần mềm trạm chính đưa trạm vào trạng thái BLOS và có bản tin lỗi đưa ra nhờ đó xác định được lỗi ở trạm nào và tiến hành sửa chữa.

+ Quá trình sửa chữa:



    • Đầu tiên đưa trạm vào trạng thái BLOM.

    • Đưa vào quá trình LOCAVAR ( sửa chữa ).

@STML:

@AM = …;


    • Sau đó sẽ có kết quả đưa ra, biết được bảng mạch và phần tử nào bị lỗi. Tiến hành sửa chữa ( Thay bảng mạch ).

    • Sau đó đưa bảng mạch vào hoạt động và đưa trạm vào trạng thái ES ( Dịch chuyển theo sơ đồ dịch chuyển trạng thái ).

TEST – INIT – INDO – ES .

      • Bảo dưỡng.

Khi trạm đang ở trạng thái ES phải đưa vào trạng thái ILDN, ( là trạng thái trạm tiếp tục xử lý phần lưu lượng đang xử lý nhưng nó không nhận tiếp tục xử lý nưã ). Sau đó đưa trạm vào trạng thái BLOM, tắt nguồn của trạm, đưa ra bảo dưỡng các CARD. Sau đó đưa các CARD vào vị trí cũ, bật nguồn và chuyển trạm vệ trạng thái ES.




  1. Kết luận chương III

Tổng đài A1000E10 là tổng đài hiện đại, có tính tự động hóa cao. Tuy nhiên, việc khai thác tổng đài gặp khó khăn do cấu trúc câu lệnh phức tạp đòi hỏi phải nhân viên vận hành tổng đài phải được đào tạo thành thục và có kiến thức sâu về hệ thống nhằm vận hành hệ thống hoạt động ổn định khai thác có hiệu quả phục vụ khách hàng.

Kết luận chung
Tổng đài A100E10 của hãng Acaltel Tổng đài Alcatel 1000 E10 là loại tổng đài số thích hợp với mọi loại hình mật độ dân số, các mã báo hiệu và các môi trường khí hậu, nó tạo ra những lợi nhuận cao cho các dịch vụ thông tin hiện đại như: điện thoại thông thường, ISDN, các dịch vụ nghiệp vụ.... Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng cũng như các yêu cầu về mặt khách quan, tổng đài số Alcatel luôn được củng cố, nâng cấp để phù hợp với sự phát triển ngày càng toàn diện hơn của mạng viễn thông Việt Nam.

Phân hệ vệ tinh tổng đài A1000E10 được triển khai tại Huyện Lập Thạch đã cho thấy hiệu quả của nó, tổng đài A1000E10 đã đáp ứng tốt được các nhu cầu sử dụng thông tin trên địa bàn huyện. phục vụ các nhu cầu về kinh tế xã hội trên địa bàn. Đảm bảo thông suốt về thông tin liên lạc và phát triển các dịch vụ viễn thông, tăng cường tính kết nối trên địa bàn huyện.



Tài liệu tham khảo

      • Tổng đài A1000E10 Acatel lucent: http://www.alcatel-lucent.com

      • Wikipedia.org




Каталог: nonghocbucket -> UploadDocument server07 id190496 229274
UploadDocument server07 id190496 229274 -> Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜi mở ĐẦU
UploadDocument server07 id190496 229274 -> I. objectives
UploadDocument server07 id190496 229274 -> Kieåm tra hoïc kì I moân: hoùa hoïc khoái 11 (2011-2012) Thôøi gian 45’ ÑEÀ 1 Caâu 1
UploadDocument server07 id190496 229274 -> Chuyên đề: VI sinh vậT Ứng dụng trong xử LÝ phế thải I. Nguồn gốC phế thảI 1/ Phế thải là gì ?
UploadDocument server07 id190496 229274 -> Ngaøy soaïn : Ngaøy daïy : I
UploadDocument server07 id190496 229274 -> Noäi dung cô baûn cuûa cuoäc Duy taân Minh Trò Về chính trị
UploadDocument server07 id190496 229274 -> Giáo án sử 8 Tuần: 12 Ngày soạn: 06/11/2011
UploadDocument server07 id190496 229274 -> 200 câu hỏi về môi trường (Phần 4) (03-07-2096 15: 37)
UploadDocument server07 id190496 229274 -> 1. Cn b ng c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng sau
UploadDocument server07 id190496 229274 -> TỔ HÓa trưỜng thpt lê quý ĐÔn tam kỳ CÂu hỏI Ôn tập hoá chưƠng đIỆn ly. LỚP 11

tải về 265.88 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương