Chương 7: Làm Việc Với Macro, Templates
7.1 Macro
Macros là các tính năng cao cấp, có thể làm tăng tốc độ chỉnh sửa hay định dạng mà bạn có thể thực hiện thường xuyên trong một bảng tính Excel. Chúng ghi lại những hành động mà bạn đã chọn ở menu để cho một chuỗi các hành động đó có thể được hoàn thành trong một bước.
Ghi một Macro
Để ghi một Macro:
• Kích tab View trên vùng Ribbon
• Kích Macros
• Kích Record Macro
• Nhập tên cho Marco (không chứa dấu cách)
• Nhập một phím tắt
• Nhập vào mục Description để giải thích hay mô tả
Để thực hiện Macro:
• Kích Macro
• Kích Stop Recording
Để thực thi một Macro từ phím tắt, chỉ cần ấn vào phím mà bạn đã chọn để chạy Macro. Hoặc bạn có thể xem tất cả các Macro và thực thi bằng cách:
• Kích Macros
• Kích View Macros
• Chọn một Macro và kích Run
Chương 8: Phím Tắt Và Thủ Thuật 8.1 Phím Tắt a. Truy cập Ribbon bằng bàn phím
Mới nhìn qua giao diện Excel chúng ta có thể tưởng rằng phải sử dụng Ribbon bằng chuột không thể dùng tổ hợp vì không có các ký gạch chân như các phiên bản trước. Tuy nhiên thanh Ribbon vẫn có thể truy cập bằng bàn phím.
Khi muốn truy cập đến các nhóm lệnh trên thanh Ribbon như Home, Insert, … ta nhấn phím ALT một lần (không cần giữ phím ALT). Các ký tự đại diện cho các nhóm lệnh sẽ hiện lên, bạn chỉ cần nhấn phím trên bàn phím tương ứng ký tự đại diện cần truy cập. Ngoài ra bạn cũng có thể dùng các phím để di chuyển trong thanh Ribbon.
Để biết ký tự đại diện cho các nút lệnh, bạn hãy nhấn nhấn tổ hợp phím ự đại diện của nhóm lệnh>. Ví dụ nhóm lệnh Page Layout (ký tự đại diện là P) .
Khi muốn thực hiện một lệnh nào đó trên thanh Ribbon thì ta di chuyển () đến lệnh đó và nhấn phím Enter hay dùng .
Khi muốn trở lại vùng làm việc trên bảng tính, ta nhấn phím ALT một lần hoặc nhấn phím ESC.
b. Phím tắt
Đôi lúc con chuột của máy tính hơi “dở chứng” và việc “quẳng” nó đi nhiều khi lại là biện pháp hay nhất. Nếu gặp trường hợp như thế thì danh sách phím tắt dưới đây thật sự cần thiết cho bạn và cho cả những ai còn con chuột nhưng muốn thao tác nhanh hơn:
Phím tắt
|
Ý nghĩa
|
Enter
|
Cài dữ liệu vào ô, di chuyển xuống dưới
|
ESC
|
Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi
|
F4 hay Ctrl+Y
|
Lặp lại thao tác vừa làm
|
Alt+Enter
|
Bắt đầu dòng mới trong ô
|
Backspace
|
Xóa ký tự bên trái hoặc vùng chọn
|
Delete
|
Xóa ký tự bên phải hoặc vùng chọn
|
Ctrl+Delete
|
Xoá tất cả chữ trong một dòng
|
Phím mũi tên
|
Di chuyển lên xuống hoặc qua lại một ký tự
|
Home
|
Chuyển về đầu dòng
|
Ctrl+D
|
Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới
|
Ctrl+R
|
Chép dữ liệu từ bên trái qua phải
|
Shift+Enter
|
Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên
trong vùng chọn
|
Tab
|
Ghi dữ liệu vào ô vào di chưyển qua phải
vùng chọn
|
Shift+Tab
|
Ghi dữ liệu vào ô vào di chưyển qua trái
vùng chọn
|
Phím tắt
|
Ý nghĩa
|
=
|
Bắt đầu một công thức
|
F2
|
Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô
|
Backspace
|
Xoá ký tự bên trái trong ô đang hiệu chỉnh
|
Ctrl+F3
|
Đặt tên cho vùng chọn
|
F3
|
Dán một tên đã đặt trong công thức
|
F9
|
Cập nhật tính toán các Sheet trong Workbook
đang mở
|
Shift+F9
|
Cập nhật tính toán trong sheet hiện hành
|
Alt+=
|
Chèn công thức AutoSum
|
Ctrl+;
|
Cập nhật ngày tháng
|
Ctrl+Shift+:
|
Nhập thời gian
|
Ctrl+K
|
Chèn một Hyperlink
|
Ctrl+Shift+”
|
Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con
trỏ của ô hiện hành
|
Ctrl+’
|
Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con
trỏ của ô hiện hành
|
Ctrl+A
|
Hiển thị Formula Palette sau khi nhấp một
tên hàm vào công thức
|
Ctrl+Shift+A
|
Chèn dấu ( ) và các đối số của hàm sau khi
nhập tên hàm vào công thức
|
Định dạng dữ liệu
Phím tắt
|
Ý nghĩa
|
Ctrl+1
|
Hiển thị lệnh Cell trong menu Format
|
Ctrl+Shift+~
|
Định dạng số kiểu General
|
Ctrl+Shift+$
|
Định dạng số kiểu Curency với hai chữ số
thập phân
|
Ctrl+Shift+%
|
Định dạng số kiểu Percentage (không có chữ
số thập phân)
|
Ctrl+Shift+^
|
Định dạng số kiểu Exponential với hai chữ
số thập phân
|
Ctrl+Shift+#
|
Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm
|
Ctrl+Shift+?
|
Định dạng kiểu Numer với hai chữ số thập
phân
|
Ctrl+Shift+&
|
Thêm đường viền ngoài
|
Ctrl+Shift+ -
|
Bỏ đường viền
|
Ctrl+B
|
Bật tắt chế độ đậm, không đậm
|
Ctrl+I
|
Bật tắt chế độ nghiêng, không nghiêng
|
Ctrl+U
|
Bật tắt chế độ gạch dưới
|
Ctrl+5
|
Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa
|
Ctrl+9
|
Ẩn dòng
|
Ctrl+Shift+(
|
Hiển thị dòng ẩn
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |