Nhu cầu vốn đầu tư
Vốn đầu tư cho các hoạt động NTTS của vùng quy hoạch bao gồm các dạng sau:
-
Vốn xây dựng và nâng cấp hệ thống công trình ao nuôi.
-
Vốn cho các hoạt động khuyến ngư và nghiên cứu khoa học.
-
Vốn đầu tư xây dựng các dự án khả thi.
-
Vốn lưu động phục vụ sản xuất.
-
Vốn tu sửa, nâng cấp và đầu tư xây dựng mới công trình ao nuôi
Trong thời kỳ quy hoạch có tính khấu hao đầu tư xây dựng hệ thống công trình nuôi như: hệ thống ao nuôi, ao lắng, ao xử lý nước thải,…
Định kỳ trong 5 năm nâng cấp và tu sửa 2 lần (bờ ao; mương; cống bọng; máy móc thiết bị hỗ trợ sản xuất,…).
Nhu cầu vốn đầu tư phục vụ hệ thống công trình nuôi trong giai đoạn 2011-2015 là 1.331.100 triệu đồng, tăng lên 1.396.980 triệu đồng giai đoạn 2016-2020. Trong đó, vốn đầu tư nuôi tôm TC, BTC chiếm tỷ trọng cao 57% so với tổng nguồn vốn.
Bảng 6.28. Vốn đầu tư xây dựng mới và nâng cấp hệ thống công trình nuôi
(Đvt: triệu đồng)
Stt
|
Danh mục
|
Giai đoạn
|
2011-2015
|
2016-2020
|
*
|
Vốn đầu tư, nâng cấp
|
1.331.100
|
1.396.980
|
1
|
Nuôi nước ngọt
|
107.050
|
126.530
|
1.1
|
Cá
|
74.050
|
81.530
|
*
|
Cá chuyên
|
43.600
|
51.080
|
-
|
Cá tra
|
28.900
|
36.380
|
-
|
Cá khác
|
14.700
|
14.700
|
*
|
Cá kết hợp
|
30.450
|
30.450
|
1.2
|
Tôm càng xanh
|
33.000
|
45.000
|
2
|
Nuôi nước mặn lợ
|
1.224.050
|
1.270.450
|
2.1
|
Tôm nước lợ
|
1.148.500
|
1.191.000
|
*
|
Tôm sú
|
872.500
|
891.000
|
-
|
Tôm TC, BTC
|
484.000
|
495.000
|
-
|
Tôm QCCT
|
232.500
|
240.000
|
-
|
Tôm - lúa
|
105.000
|
105.000
|
-
|
Tôm - rừng
|
51.000
|
51.000
|
*
|
Tôm chân trắng (TC)
|
276.000
|
300.000
|
2.2
|
Cá nước mặn lợ
|
8.540
|
8.540
|
2.3
|
Nhuyễn thể
|
67.010
|
70.910
|
-
|
Nghêu
|
54.600
|
58.500
|
-
|
Sò huyết
|
12.410
|
12.410
| -
Vốn khuyến ngư và nghiên cứu khoa học
Nhu cầu vốn phục vụ khuyến ngư và nghiên cứu khoa học bao gồm kinh phí để tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo, tham quan, phát thanh trên đài, ti vi; xây dựng các mô hình trình diễn, đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực,…
Vốn NCKH dành cho nghiên cứu ứng dụng các đề tài, chuyên đề khoa học-công nghệ cấp tỉnh về điều tra và bố trí thí nghiệm thuộc lĩnh vực NTTS.
Nhu cầu vốn khuyến ngư được tính dựa trên số lao động chuyên tham gia NTTS; năng lực phổ biến chuyển giao và nghiên cứu khoa học về lĩnh vực NTTS. Giai đoạn 2011 - 2015 vốn đầu tư hoạt động khuyến ngư và hoạt động NCKH (nghiên cứu khoa học) là 49.585 triệu đồng và nguồn vốn này ngân sách sẽ đầu tư 52.557 triệu đồng giai đoạn 2016 - 2020.
Bảng 6.29. Nhu cầu vốn khuyến ngư và nghiên cứu khoa học
(Đvt: triệu đồng)
Stt
|
Danh mục
|
HT
|
Quy hoạch
|
Thời kỳ
|
2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
2011 - 2020
|
1
|
Vốn khuyến ngư
|
24.296
|
39.933
|
41.909
|
81.842
|
*
|
Nuôi nước ngọt
|
1.877
|
3.212
|
3.796
|
7.007
|
*
|
Nuôi nước lợ mặn
|
22.420
|
36.722
|
38.114
|
74.835
|
-
|
Tôm nước lợ
|
21.087
|
34.455
|
35.730
|
70.185
|
-
|
Cá mặn lợ
|
82
|
256
|
256
|
512
|
-
|
Nhuyễn thể
|
1.251
|
2.010
|
2.127
|
4.138
|
2
|
Vốn nghiên cứu khoa học
|
16.197
|
9.652
|
10.648
|
20.300
|
*
|
Nuôi nước ngọt
|
1.251
|
2.141
|
2.531
|
4.672
|
*
|
Nuôi nước lợ mặn
|
14.946
|
7.511
|
8.117
|
15.628
|
-
|
Tôm nước lợ
|
14.058
|
6.000
|
6.528
|
12.528
|
-
|
Cá mặn lợ
|
54
|
171
|
171
|
342
|
-
|
Nhuyễn thể
|
834
|
1.340
|
1.418
|
2.758
|
|
Tổng
|
40.494
|
49.585
|
52.557
|
102.142
|
-
Đề xuất xây dựng các Dự án đầu tư
Vốn đầu tư các dự án phát triển NTS của 3 huyện ven biển được kết chuyển từ các Dự án trước đã đề xuất nhằm có kế hoạch đầu tư kịp thời, dứt điểm. Đồng thời đề xuất một số Dự án mới cần thực hiện trong giai đoạn 2011-2020 để thúc đẩy phát triển đồng bộ quy hoạch NTS trong toàn vùng.
Bảng 6.30. Đề xuất các dự án đầu tư, các đề tài và dự án nghiên cứu khoa học và phát triển sản xuất giai đoạn 2011 - 2020
(Đvt: tỷ đồng)
STT
|
Danh mục dự án
|
Vốn đầu tư
|
I
|
Các dự án đầu tư CSHT
|
334
|
1
|
CSHT nuôi trồng thuỷ sản huyện Bình Đại
|
105,0
|
2
|
CSHT nuôi trồng thuỷ sản huyện Ba Tri
|
31,0
|
3
|
CSHT nuôi trồng thuỷ sản huyện Thạnh Phú
|
33,0
|
4
|
Dự án mở rộng khu sản xuất tôm giống tập trung xã Thới Thuận, huyện Bình Đại
|
20,0
|
5
|
Dự án khu sản xuất giống hải sản tập trung xã Thừa Đức, huyện Bình Đại
|
30,0
|
6
|
Dự án khu sản xuất giống hải sản tập trung tại Cồn Bửng, huyện Thạnh Phú
|
30,0
|
7
|
Dự án đầu tư nâng cấp các trại sản xuất giống thủy sản hiện có
|
10,0
|
8
|
Dự án xây dựng trung tâm giống cá tra cấp vùng
|
60,0
|
9
|
Dự án xây dựng trạm quan trắc môi trường biển
|
10,0
|
10
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng nuôi thủy sản Lạc Địa – Phú Lễ
|
5,0
|
II
|
Các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển sản xuất
|
20,3
|
1
|
Đề tài đánh giá tác động của biến đội khí hậu tới nuôi trồng thủy sản và đề xuất giải pháp thích ứng
|
1,5
|
2
|
Đề tài nghiên cứu ngưỡng các yếu tố môi trường gây chết đối với nghêu, sò huyết và đề xuất giải pháp hạn chế
|
1,0
|
3
|
Đề tài nghiên cứu nuôi kết hợp tôm biển và sò huyết
|
0,5
|
4
|
Đề tài nuôi thử nghiệm cá măng
|
1,0
|
5
|
Đề tài nuôi thử nghiệm ốc hương
|
0,5
|
6
|
Dự án nuôi hàu
|
0,3
|
7
|
Dự án nuôi bán thâm canh tôm càng xanh toàn đực
|
0,5
|
8
|
Đề tài nuôi thử nghiệm cua biển trong khay và cua biển lột
|
0,5
|
9
|
Đề tài nuôi thử nghiệm nghêu trong ao
|
1,0
|
10
|
Đề tài nuôi thử nghiệm một số đối tượng mới có giá trị kinh tế cao thích ứng biến đổi khí hậu
|
4,5
|
11
|
Dự án nuôi tôm càng xanh liền canh liền cư trong mương vườn
|
3,0
|
12
|
Đề tài xây dựng hệ thống quản lý trong nuôi trồng thủy sản bằng công nghệ GIS
|
2,0
|
13
|
Chuyển giao công nghệ sản xuất giống nghêu
|
1,0
|
14
|
Chuyển giao công nghệ sản xuất giống sò huyết
|
1,5
|
15
|
Đề tài nghêu cứu cải tiến kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất giống cua biển
|
0,6
|
16
|
Dự án tiếp nhận và nuôi vỗ đàn cá tra bố mẹ được cải tạo di truyền
|
0,4
|
17
|
Đề tài nghiên cứu cải tiến kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất giống tôm càng xanh
|
0,5
|
|
Tổng
|
354,3
|
-
Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phục vụ NTS
Vốn ngân sách cấp: nguồn vốn ngân sách tỉnh và Trung ương hỗ trợ các công trình đầu tư phục vụ cho NTS bao gồm: các DA công trình hạ tầng kỹ thuật vùng nuôi tập trung như mạng lưới giao thông, điện; khu kiểm nghiệm, thiết bị kiểm nghiệm, kiểm dịch thủy sản; vốn hoạt động khuyến ngư và vốn các hoạt động NCKH.
Vốn tự có (dân doanh): nguồn vốn tích lũy của người dân phục vụ hoạt động xây dựng ao nuôi như đào ao, làm cống, tu sửa; trạm bơm nước, kênh cấp III; hoạt động nuôi thương phẩm, thức ăn, thuốc thủy sản,…
Vốn vay tín dụng: phục vụ hoạt động xây dựng ao nuôi như đào ao; cống; tu sửa, trạm bơm cấp, thoát nước, hoạt động nuôi thương phẩm, mua thức ăn, thuốc thủy sản,… Nguồn vốn vay tín dụng theo nguồn cung của khu vực tín dụng chính thống, tín dụng bán chính thống và tín dụng phi chính thống.
Vốn thu hút đầu tư nước ngoài đầu tư NTTS: nuôi cá tra; đầu tư khu nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh năng suất cao, khép kín quy trình sản phẩm… Chi tiết nguồn vốn đầu tư thể hiện như sau.
Bảng 6.31. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phục vụ NTTS
(Đvt: triệu đồng)
Stt
|
Danh mục
|
2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
2011-2020
|
1
|
Tổng nguồn vốn đầu tư
|
850.368
|
1.430.685
|
1.481.737
|
2.912.422
|
-
|
Vốn đầu tư xây dựng mới và nâng cấp công trình nuôi
|
809.874
|
1.331.100
|
1.396.980
|
2.728.080
|
-
|
Vốn hoạt động khuyến ngư và nghiên cứu KH
|
40.494
|
49.585
|
52.557
|
102.142
|
-
|
Vốn đầu tư xây dựng Dự án
|
|
50.000
|
32.200
|
82.200
|
2
|
Cơ cấu nguồn vốn
|
850.368
|
1.430.685
|
1.481.737
|
2.912.422
|
-
|
Vốn ngân sách
|
40.494
|
99.585
|
84.757
|
184.342
|
-
|
Vốn tự có
|
212.592
|
429.206
|
518.608
|
947.813
|
-
|
Vốn vay
|
340.147
|
500.740
|
518.608
|
1.019.348
|
-
|
Thu hút đầu tư nước ngoài (FDI)
|
257.135
|
401.155
|
359.764
|
760.919
|
3
|
Tỷ lệ nguồn vốn
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
-
|
Vốn ngân sách
|
4,76%
|
6,96%
|
5,72%
|
6,33%
|
-
|
Vốn tự có
|
25,00%
|
30,00%
|
35,00%
|
32,54%
|
-
|
Vốn vay
|
40,00%
|
35,00%
|
35,00%
|
35,00%
|
-
|
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
|
30,24%
|
28,04%
|
24,28%
|
26,13%
| -
Vốn lưu động phục vụ sản xuất
Bao gồm các chi phí biến đổi trong một năm hoạt động sản xuất NTS (giống, thức ăn, thuốc TYTS, thuê quản lý chăm sóc, thuế, năng lượng,…). Vốn lưu động được tính tại các năm mốc 2010; 2015 và 2020 trong kỳ quy hoạch.
Tổng nhu cầu vốn lưu động đến năm 2015 là 3.389.015 triệu đồng và đến năm 2020 cần 3.867.680 triệu đồng. Trong đó, nhu cầu vốn lưu động cho nuôi tôm nước lợ chiếm 50,7% so với tổng nhu cầu vốn lưu động.
Bảng 6.32. Nhu cầu vốn lưu động phục vụ NTTS của tỉnh
(Đvt: triệu đồng)
Stt
|
Danh mục
|
Năm
|
Đến năm
|
2010
|
2015
|
2020
|
*
|
Vốn lưu động (chi phí biến đổi)
|
2.544.650
|
3.389.015
|
3.867.680
|
1
|
Nuôi nước ngọt
|
354.740
|
418.590
|
510.470
|
1.1
|
Cá
|
316.150
|
373.050
|
447.830
|
*
|
Cá chuyên
|
264.700
|
296.400
|
367.680
|
-
|
Cá tra
|
251.100
|
275.400
|
346.680
|
-
|
Cá khác
|
13.600
|
21.000
|
21.000
|
*
|
Cá kết hợp
|
51.450
|
76.650
|
80.150
|
1.2
|
Tôm càng xanh
|
38.590
|
45.540
|
62.640
|
2
|
Nuôi nước mặn lợ
|
2.189.910
|
2.970.425
|
3.357.210
|
2.1
|
Tôm nước lợ
|
1.211.710
|
1.770.390
|
2.023.920
|
*
|
Tôm sú
|
1.104.790
|
1.278.765
|
1.461.420
|
-
|
Tôm TC, BTC
|
870.550
|
990.000
|
1.113.750
|
-
|
Tôm QCCT
|
152.425
|
174.375
|
216.000
|
-
|
Tôm - lúa
|
63.675
|
94.500
|
110.250
|
-
|
Tôm - rừng
|
18.140
|
19.890
|
21.420
|
*
|
Tôm chân trắng (TC)
|
106.920
|
491.625
|
562.500
|
2.2
|
Cá nước mặn lợ
|
25.850
|
46.100
|
49.600
|
2.3
|
Nhuyễn thể
|
818.400
|
1.013.620
|
1.143.375
|
-
|
Nghêu
|
457.200
|
587.250
|
684.000
|
-
|
Sò huyết
|
361.200
|
426.370
|
459.375
|
2.4
|
Cua
|
133.950
|
140.315
|
140.315
|
Bảng 6.33. Cơ cấu nguồn vốn lưu động đầu tư phục vụ NTTS
(Đvt: triệu đồng)
Stt
|
Danh mục
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
1
|
Tổng nguồn vốn lưu động
|
2.544.650
|
3.389.015
|
3.867.680
|
-
|
Vốn tự có
|
636.163
|
1.016.705
|
1.353.688
|
-
|
Vốn vay
|
1.399.558
|
1.525.057
|
1.353.688
|
-
|
Thu hút đầu tư nước ngoài
|
508.930
|
847.254
|
1.160.304
|
2
|
Tỷ lệ nguồn vốn
|
100%
|
100%
|
100%
|
-
|
Vốn tự có
|
25%
|
30%
|
35%
|
-
|
Vốn vay
|
55%
|
45%
|
35%
|
-
|
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
|
20%
|
25%
|
30%
| Hiệu quả của quy hoạch
Đến năm 2015, tổng sản lượng NTS của 3 huyện ven biển tỉnh Bến Tre là 96.030 tấn. Trong đó: sản lượng cá nuôi (chủ yếu là cá tra) là 23.400 tấn; sản lượng tôm càng xanh là 980 tấn; sản lượng tôm sú là 22.200 tấn (nuôi tôm sú TC, BTC là 16.400 tấn, chiếm 73,9% sản lượng tôm sú nuôi); sản lượng TCT là 13.400 tấn; sản lượng nhuyễn thể là 28.000 tấn; sản lượng thủy sản khác (cua nuôi xen trong diện tích nuôi tôm sú QCCT là 2.090 tấn).
Đến năm 2020, tổng sản lượng NTS tăng lên 104.000 tấn. Trong đó, sản lượng cá nuôi là 28.870 tấn (sản lượng cá tra là 23.400 tấn, chiếm 81% sản lượng cá); sản lượng tôm càng xanh là 1.500 tấn; sản lượng tôm sú là 22.560 tấn, chiếm 57,4% sản lượng tôm nước lợ; sản lượng TCT là 16.750 tấn; sản lượng nhuyễn thể là 31.530 tấn (sản lượng nghêu là 18.610 tấn, sò huyết 12.920 tấn); sản lượng cua nuôi xen tôm QCCT duy trì là 2.090 tấn.
GTSX (theo giá hiện hành) của 3 huyện ven biển tỉnh Bến Tre: nuôi nước ngọt đến 2015 là 837,2 tỷ đồng tăng lên 1.020,9 tỷ đồng (2020); nuôi mặn lợ đến đến năm 2015 là 5.940,9 tỷ đồng tăng lên 6.714,4 tỷ đồng (2020). GTSX nuôi mặn lợ gấp 6,5 lần GTSX nuôi nước ngọt.
GTSX (theo giá cố định) của 3 huyện ven biển tỉnh Bến Tre: nuôi nước ngọt đến 2015 là 420,2 tỷ đồng tăng lên 517,5 tỷ đồng (2020); nuôi mặn lợ đến đến năm 2015 là 3.206,2 tỷ đồng tăng lên 3.627 tỷ đồng (2020); Tốc độ tăng trưởng bình quân 6,85%/năm giai đoạn 2011 - 2015 và 2,71%/năm giai đoạn 2016 - 2020.
Phát triển NTS của 3 huyện ven biển tỉnh Bến Tre góp phần tạo việc làm, tăng thêm thu nhập, nâng cao mức sống cho người dân. Đặc biệt chú ý các đối tượng là các hộ nghèo và góp phần giữ vững an ninh quốc phòng. Cụ thể, số lao động có việc làm thường xuyên đến năm 2020 thu hút 35.470 lao động tham gia vào lĩnh vực NTS trong toàn vùng.
Vùng quy hoạch NTS sẽ được kiểm soát chặt chẽ về ô nhiễm môi trường do áp dụng các qui trình và công nghệ nuôi tiến tiến. Các cơ quan liên ngành tăng cường kiểm tra, giám sát chất lượng nước xả thải từ các hoạt động như: công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt và thủy sản trả lại môi trường trong sạch.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |