Mark the letter A, B, c or d on your answer sheet to indicate the word that differs front the other three in the position of the primary stress in each of the following questions



tải về 2.02 Mb.
trang18/25
Chuyển đổi dữ liệu07.06.2018
Kích2.02 Mb.
#39660
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   25

Question 33: Đáp án C

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: abolish (v): loại bỏ

stop (v): dừng lại extinguish (v): dập tắt

continue (v): tiếp tục organize (v): tổ chức

=> continue >< abolish



Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng có thể bỏ học kỳ thi. Chúng rấy cần thiết để đánh giá sự tiến bộ của học sinh.

Question 34: Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: lend colour to something: chứng minh

provide evidence for: cung cấp chứng cứ cho

give no proof of: không có bằng chứng

=> give no proof >< lend colour to something



Tạm dịch: Lúc đầu, không ai tin rằng cô ấy là phi công, nhưng các tài liệu của cô ấy đã chứng minh cho câu nói của cô.

Question 35: Đáp án D

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Điều nào sau đây là một bất lợi của công việc làm au pair?

A. trải nghiệm nhiều thứ thú vị

B. sống ở những nơi khác nhau trên khắp thế giới

C. trải nghiệm nhiều khía cạnh của nền văn hoá mới.

D. hầu hết các hoạt động tập trung quanh trẻ em.

Thông tin: However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.

Question 36: Đáp án A

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?

A. Các công việc có cơ hội đi du lịch B. Nhược điểm của công việc đi du lịch

C. Vận chuyển đến và đi từ công việc D. Các công việc liên quan đến bằng máy bay

Giải thích: Đoạn văn đề cập đến các công việc có cơ hội đi du lịch như: au pair, English teacher, roadie, flight attendant.

Question 37: Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu, từ vựng

Tạm dịch: glamorous (adj): hào nhoáng, hấp dẫn

skilled (adj): khéo léo, giỏi attractive (adj): hấp dẫn

permanent (adj): mãi mãi challenging (adj): thử thách

=> attractive = glamorous



Question 38: Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Công việc của người phục vụ tiếp viên hàng không giống như của một roadie như thế nào?

A. Thành viên gia đình họ có thể đi máy bay miễn phí.

B. Họ phải đối phó với những rắc rối về du lịch.

C. Rất nhiều thời gian được sử dụng trong nhà.

D. Họ cung cấp hỗ trợ kỹ thuật.

Thông tin: However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.

Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels.



Question 39: Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu, từ vựng

Tạm dịch: venue (n): địa điểm

performance (n): sự thực hiện place (n): địa điểm

tour (n): chuyến đi lại artist (n): nghệ sĩ

=> place = venue



Question 40: Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Từ “they” ở đoạn 1 chỉ _______.

A. con người B. các cơ hội

C. nghề nghiệp D. những bất lợi

Thông tin: Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.

Question 41: Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Điều nào sau đây là điều mà “roadie” có thể làm?

A. Lắp đặt đèn chiếu sáng cho cuộc biểu diễn

B. Chơi đàn guitar trước một lượng khán giả lớn

C. Làm sạch phòng khách sạn sau khi nhóm nhạc và đoàn rời khỏi



D. Làm việc trên đường

Thông tin: Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events.

Question 42: Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Có thể suy ra từ đoạn văn là _______.

A. nghề nghiệp liên quan đến du lịch có nhiều bất lợi hơn nhiều nghề khác

B. giáo viên tiếng Anh ở nước ngoài không biết ngôn ngữ của đất nước nơi họ làm việc

C. điều quan trọng là công việc bạn chọn có nhiều lợi ích hơn bất lợi

D. những người muốn đi du lịch có nhiều khả năng để có được một công việc

Thông tin: One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language.

Dịch bài đọc:

Nếu bạn định chọn một công việc liên quan đến du lịch, điều gì sẽ là lựa chọn đầu tiên của bạn? Có rất nhiều công việc bây giờ cung cấp cho mọi người cơ hội để đi du lịch. Mặc dù có thể công việc liên quan đến du lịch nghe rất tuyệt vời, chúng cũng có những bất lợi.



  • Trở thành một “au pair” (tiếng Pháp, có nghĩa là một người trẻ nước ngoài, thường là phụ nữ, giúp việc nhà hoặc chăm sóc trẻ để đổi lại được ăn và ở miễn phí) là một cách tuyệt vời để không chỉ đi đến các quốc gia khác nhau, mà còn để sống ở những nơi khác nhau trên khắp thế giới và cảm nhận về văn hoá. Au pair sống chung với các gia đình và chăm sóc con của họ. Nhiều bậc cha mẹ cho au pair tham gia các sự kiện gia đình và kỳ nghỉ, do đó, họ trải nghiệm nhiều khía cạnh của nền văn hóa mới trong khi làm việc. Tuy nhiên, nhiều hoạt động được tập trung xung quanh trẻ em, vì vậy họ có thể không có những trải nghiệm như ưa thích.

  • Đối với những người muốn tự do hơn một chút khi làm việc ở nước ngoài, trở thành một giáo viên tiếng Anh có thể là một lựa chọn tốt. Có nhiều công việc dạy tiếng Anh ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Những người dạy tiếng Anh ở các nước khác thường có cơ hội đi du lịch vào những ngày cuối tuần trên khắp đất nước. Một trở ngại là nhiều giáo viên thường chỉ chơi với các giáo viên tiếng Anh khác, và họ không có thời gian để học ngôn ngữ của đất nước đó

  • Biệt hiệu "roadie" hàm ý rằng công việc này liên quan đến cuộc sống trên đường. Roadies là những người làm việc và đi du lịch với ban nhạc và cung cấp hỗ trợ kỹ thuật. Roadies có thể là đội ánh sáng và sân khấu, dựng sân khấu và dọn dẹp nó trước và sau các sự kiện. Họ cũng có thể là kỹ thuật viên giúp đỡ các thành viên của ban nhạc với công cụ của họ. Các tour du lịch quốc tế đưa đoàn của ban nhạc đến các thành phố trên khắp thế giới, thường phải đi máy bay. Tuy nhiên, đoàn không có nhiều thời gian, vì vậy họ có thể đi du lịch đến một số quốc gia mà không nhìn thấy nhiều ngoài các địa điểm tổ chức hoà nhạc và khách sạn.

  • Tương tự như vậy, các tiếp viên hàng không thường đi du lịch đến các thành phố trên khắp thế giới, nhưng họ không nhìn thấy nhiều bên cạnh bên trong máy bay và khách sạn. Tuy nhiên, khi họ có thời gian nghỉ, họ thường có thể bay miễn phí, và thành viên gia đình đôi khi cũng có thể bay miễn phí. Người ta cho rằng công việc tiếp viên hàng không rất hấp dẫn, nhưng các nhân viên tiếp đó phải giải quyết các rắc rối về chuyến bay, cũng như các vấn đề về an ninh. Tất cả các công việc đều có những thuận lợi và bất lợi cho dù bạn có đi lại hay không, vì vậy nếu bạn có đam mê về du lịch, hãy nhớ những công việc này trong tương lai.

Question 43: Đáp án B

Kiến thức: từ vựng, câu gián tiếp

Giải thích:

promise (to do something): hứa làm gì admit doing something: thừa nhận điều gì

deny doing something: phủ nhận điều gì refuse to do something: từ chối điều gì

Tạm dịch: Người quản lý nói: "Tôi không hề cởi mở. => Người quản lý thừa nhận không có thái độ cởi mở.

Question 44: Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, câu bị động

Giải thích:

Công thức: People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.

=> It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that + clause

=> S + am/is/are + thought/said/supposed... + to + Vinf

tobe held responsible for: chịu trách nhiệm cho

result from: là kết quả của

cause (v): gây ra

be to blame (for something): chịu trách nhiệm cho



Tạm dịch: Họ tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.

=> Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm cho sự ô nhiễm không khí.


tải về 2.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương