Mark the letter A, B, c or d on your answer sheet to indicate the word that differs front the other three in the position of the primary stress in each of the following questions


Tạm dịch: Bạn cần phải quyết định tham gia khóa học nào ở trường đại học. Question 13



tải về 2.02 Mb.
trang17/25
Chuyển đổi dữ liệu07.06.2018
Kích2.02 Mb.
#39660
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   25

Tạm dịch: Bạn cần phải quyết định tham gia khóa học nào ở trường đại học.

Question 13: Đáp án C

Kiến thức: từ vựng, hội thoại giao tiếp

Tạm dịch: Mike và Joe đang nói chuyện về giao thông trong tương lai.

- Mike: “Cậu có nghĩ rằng sẽ có máy bay không người lái không?” Joe: “______”

A. Mình e là mình không thể

B. Để làm gì? Có một vài cái xung quanh đây.

C. Tại sao không? Chúng ta đã có ô tô không người lái rồi mà.

D. Mình vui vì cậu thích chúng.



Question 14: Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, hội thoại giao tiếp

Tạm dịch: Julie và Ann đang nói chuyện về bạn cùng lớp của họ.

- Julie: “______” - Joe: “Không tệ.”

A. Cậu có thường xuyên gặp cậu ta không? B. Cậu đang nghĩ gì thế?

C. Cậu gặp cậu ta như thế nào vậy? D. Cậu ta nhìn cũng đẹp trai đúng không?



Question 15: Đáp án B

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: deplorable (adj): tồi tệ, không thể chấp nhận được

respectable (adj): đáng kính trọng unacceptable (adj): không thể chấp nhận được

mischievous (adj): tinh nghịch satisfactory (adj): thỏa mãn, đạt yêu cầu

=> unacceptable = deplorable



Tạm dịch: Cách mà người bảo mẫu đối xử với những đứa trẻ đó là không thể chấp nhận được. Cô ấy phải bị trừng phạt vì những gì cô ấy đã làm.

Question 16: Đáp án B

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: deter (v): ngăn cản, làm nản lòng

influence (v): ảnh hưởng discourage (v): gây nản lòng

reassure (v): trấn an inspire (v): truyền cảm hứng

=> discourage = deter



Tạm dịch: Cảnh báo của cha mẹ tôi đã không ngăn cản tôi lựa chọn công mơ ước của mình.

Question 17: Đáp án B

Kiến thức: từ vựng, trọng âm

Giải thích:

A. quality /ˈkwɒləti/ B. solution /səˈluːʃn/

C. compliment /ˈkɒmplɪmənt/ D. energy /ˈenədʒi/

Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại là thứ nhất.



Question 18: Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, trọng âm

Giải thích:

A. angry /ˈæŋɡri/ B. complete /kəmˈpliːt/

C. polite /pəˈlaɪt/ D. secure /sɪˈkjʊə(r)/

Câu A trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại là thứ 2.



Question 19: Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích:

A. personal (adj): cá nhân B. personable (adj): duyên dáng

C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng D. personnel (n): bộ phận nhân sự

personnel manager: giám đốc nhân sự



Question 20: Đáp án C

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện

give (v): cho, tặng

entitle somebody to something: trao ai quyền làm gì

supply (v): cung cấp

Question 21: Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, giới từ

Giải thích:

responsible (for somebody/something): chịu trách nhiệm cho ai/ cái gì



Question 22: Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, mệnh đề quan hệ

Giải thích:

“customer” (khách hàng) là danh từ chỉ người => dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế trong mệnh đề quan hệ.



Question 23: Đáp án D

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

In contrast: Ngược lại However: Tuy nhiên

Moreover: Hơn thế nữa On the whole: Nhìn chung

Dịch bài đọc:

Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian, bởi vì tôi vẫn đang học ở trường đại học và tôi chỉ có thể làm việc một vài buổi tối một tuần.

Tôi đã xem qua quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ cuộc phỏng vấn giống như vừa mới xảy ra ngày hôm qua. Anh giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn. Anh ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi làm tôi ngạc nhiên bởi vì tất cả những gì tôi muốn là làm công việc bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng tôi đã được nhận và đã được giao một hợp đồng để ký kết. Tôi đã được đào tạo mười ngày trước khi tôi đảm nhiệm chức vụ của mình. Ngoài ra, với tư cách là nhân viên, tôi được hưởng một số quyền lợi, kể cả giảm giá.

Khi tôi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự rất thích nó ở đó và tôi thích thử các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp. Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đấy cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.



Question 24: Đáp án A

Kiến thức: phát âm

Giải thích: Quy tắc phát âm s/es

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

visit /ˈvɪzɪt/ destroy /dɪˈstrɔɪ/

believe /bɪˈliːv/ depend /dɪˈpend/



Câu A phần được gạch chân phát âm là /s/, còn lại đọc là /z/.

Question 25: Đáp án C

Kiến thức: phát âm

Giải thích:

A. floor /flɔː(r)/ B. door /dɔː(r)/

C. noodle /ˈnuːdl/ D. board /bɔːd/

Câu C phần được gạch chân phát âm là /uː/, còn lại đọc là /ɔː/.



Question 26: Đáp án D

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Từ “they” ở đoạn 2 chỉ _______.

A. doctors: các bác sỹ B. ideas: các ý tưởng

C. professionals: các giáo sư D. companies: các công ty

Thông tin: Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.

Question 27: Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Cụm “negative publicity” ở đoạn 2 có nghĩa là _______.

A. những ý tưởng nghèo nàn về ảnh hưởng của điện thoại di động

B. thông tin về tác động chết người của điện thoại di động

C. sự sử dụng tiêu cực của điện thoại di động

D. quan điểm phổ biến về ảnh hưởng xấu của điện thoại di động

Thông tin: Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas.

Question 28: Đáp án A

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn văn, điện thoại di động rất phổ biến với những người trẻ tuổi vì _______.

A. chúng làm cho họ trông phong cách hơn B. họ đang lo lắng

C. chúng là một phương tiện giao tiếp D. chúng được coi là bất thường

Thông tin: In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.

Question 29: Đáp án A

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Đâu có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Sự đổi mới công nghệ và cái giá của chúng

B. Cách điện thoại di động hoạt động

C. Điện thoại di động: Vật bất li thân của thời đại chúng ta

D. Những lý do tại sao điện thoại di động được ưa chuộng

Giải thích: Bài đọc đề cập đến sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động đồng thời cũng nêu lên những tác hại có thể gây cho con người.

Question 30: Đáp án A

Kiến thức: đọc hiểu, từ vựng

Tạm dịch: potentially (adv): có khả năng

possibly (adv): có khả năng privately (adv): riêng tư, cá nhân

obviously (adv): chắc chắn, hiển nhiên certainly (adv): chắc chắn

=> possibly = potentially



Question 31: Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn văn, mọi người nên _______.

A. chỉ sử dụng điện thoại di động trong trường hợp cấp cứu

B. không bao giờ sử dụng điện thoại di động trong mọi trường hợp

C. chỉ sử dụng điện thoại di động trong trường hợp khẩn cấp

D. giữ điện thoại di động thường xuyên

Thông tin: Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies.

Question 32: Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn 3, nhân viên bán hàng _______.

A. không thể nhớ tên của mình B. đổ lỗi cho bác sĩ của mình

C. có vấn đề với trí nhớ D. đã phải nghỉ hưu vì tuổi tác của mình

Thông tin: In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss.

Dịch bài đọc:

Hàng triệu người đang sử dụng điện thoại di động ngày nay. Ở nhiều nơi, nó được xem là bất thường khi không sử dụng điện thoại di động. Ở nhiều quốc gia, điện thoại di động rất phổ biến với giới trẻ. Họ nhận thấy rằng điện thoại không chỉ là phương tiện giao tiếp - có một chiếc điện thoại di động cho thấy rằng chúng thật tuyệt và được kết nối.

Sự bùng nổ trong sử dụng điện thoại di động trên khắp thế giới đã khiến một số chuyên gia y tế lo lắng. Một số bác sĩ lo ngại rằng trong tương lai nhiều người có thể gặp vấn đề về sức khoẻ do sử dụng điện thoại di động. Tại Anh, đã có một cuộc tranh luận nghiêm túc về vấn đề này. Các công ty điện thoại di động đang lo lắng về sự công khai tiêu cực của những ý tưởng đó. Họ nói rằng không có bằng chứng nào cho thấy điện thoại di động có hại cho sức khoẻ của bạn.

Mặt khác, các nghiên cứu y học đã cho thấy sự thay đổi trong tế bào não của một số người sử dụng điện thoại di động. Dấu hiệu thay đổi mô của não và đầu có thể được phát hiện bằng thiết bị quét hiện đại. Trong một trường hợp, một nhân viên bán hàng đi du lịch phải nghỉ hưu ở tuổi còn trẻ vì mất trí nhớ nghiêm trọng. Anh ấy không thể nhớ ngay cả những nhiệm vụ đơn giản. Anh ta thường quên tên của con trai mình. Người đàn ông này thường nói chuyện điện thoại di động của mình khoảng sáu giờ một ngày, mỗi ngày trong tuần làm việc của mình, trong một vài năm. Bác sĩ gia đình ông đổ lỗi cho việc sử dụng điện thoại di động của ông, nhưng bác sĩ của ông chủ không đồng ý.



Điều gì làm cho điện thoại di động có khả năng gây hại? Câu trả lời là bức xạ. Các máy móc công nghệ cao có thể phát hiện rất ít bức xạ từ điện thoại di động. Các công ty điện thoại di động đồng ý rằng có một số bức xạ, nhưng họ nói rằng số tiền là quá nhỏ để lo lắng về nó.

Khi thảo luận về sự an toàn của họ tiếp tục, dường như cách tốt nhất là sử dụng điện thoại di động ít thường xuyên hơn. Sử dụng điện thoại thông thường của bạn nếu bạn muốn nói chuyện trong một thời gian dài. Chỉ sử dụng điện thoại di động khi bạn thực sự cần nó. Điện thoại di động có thể rất hữu ích và thuận tiện, đặc biệt là trong trường hợp khẩn cấp. Trong tương lai, điện thoại di động có thể có một nhãn cảnh báo rằng họ không tốt cho sức khoẻ của bạn. Vì vậy, bây giờ, thật khôn ngoan khi không sử dụng điện thoại di động của bạn quá thường xuyên.


tải về 2.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương