Mark the letter A, B, c or d on your answer sheet to indicate the word that differs front the other three in the position of the primary stress in each of the following questions


Tạm dịch: Đã đến lúc mỗi học sinh phải học chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới rồi. Question 9



tải về 2.02 Mb.
trang13/25
Chuyển đổi dữ liệu07.06.2018
Kích2.02 Mb.
#39660
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   25

Tạm dịch: Đã đến lúc mỗi học sinh phải học chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới rồi.

Question 9: Đáp án C

Kiến thức: Cụm, từ vựng

Giải thích:

Cụm “a big cheese”: nhân vật tai to mặt lớn



Tạm dịch: Ông Simpkins là một nhân vật lớn trong công ty khi ông vừa được thăng lên chức vụ Giám đốc điều hành.

Question 10: Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

persistent (a): kiên trì, bền bỉ responsible (a): chịu trách nhiệm

kind (a): tốt bụng devoted (a): hết lòng, tận tâm, tận tụy

Tạm dịch: Cô ấy rất tận tụy với con mình đến mức cô ấy đã quyết định bỏ việc để ở nhà và chăm sóc chúng.

Question 11: Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

supply (n): sự cung cấp, sự cung ứng category (n): hạng, loại

facilities (n): cơ sở vật chất, phương tiện quality (n): chất lượng

Tạm dịch: Các cơ sở vật chất thể thao phức tạp mới sẽ chứa hồ bơi có kích cỡ Olympic và một số khác, bao gồm trung tâm thể dục và spa, điểm tên chỉ có một số ít.

Question 12: Đáp án B

Kiến thức: Bị động kép

Giải thích:

Bị động kép: be + thought/said/believed… + to V/to have PP

Mệnh đề chính ở quá khứ nên ta dùng “to have PP”

“a number of reasons” được tính là một danh từ số nhiều, cho nên to be cần dùng là “are”



Tạm dịch: Được cho là có một số lý do cho sự sụp đổ của đế quốc La Mã

Question 13: Đáp án A

Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ

Giải thích:

Vị trí của tính từ trước danh từ

Size (kích cỡ) – thick + Age (tuổi tác) – old + Material (chất liệu) – wooden + N

Tạm dịch: Thật là ngớ ngẩn khi anh ta dành rất nhiều tiền để mua một chiếc bàn bằng gỗ cổ rất dày.

Question 14: Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

optimistic (a): lạc quan positive (a): tích cực, quả quyết

cheerful (a): vui, phấn khởi upbeat (a): phấn khởi, lạc quan

Tạm dịch: Điều quan trọng là gợi ra một hình ảnh tích cực trong quá trình phỏng vấn.

Question 15: Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

comprehensive (a): bao quát; toàn diện superficial (a): nông cạn, bề mặt

casual (a): cẩu thả, sơ sài indifferent (a): thờ ơ; lãnh đạm

inadequate (a): không thỏa đáng

=> comprehensive >< superficial

Tạm dịch: Tạp chí mới này được biết đến với phạm vi toàn diện của tin tức.

Question 16: Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

express himself: diễn đạt, phát biểu ý kiến bản thân speak with voice: nói bằng giọng nói

write his thoughts : viết những suy nghĩ của anh ta

keep silent: giữ im lặng communicate: giao tiếp

=> express himself >< keep silent

Tạm dịch: James không thể nói với cha mẹ mình về những người bạn động vật của mình trong rừng và những điều thú vị mà anh đã nhìn thấy, nhưng anh đã tìm ra một cách khác để diễn đạt bản thân mình.

Question 17: Đáp án B

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Một người đàn ông đang nói chuyện với Alex khi anh đang đi nghỉ ở Paris,

Người đàn ông: “Bạn chưa sống ở đây lâu, phải không?”

Alex: "__________."

A. Có, tôi vừa mới chuyển đến đây C. Có, chỉ một vài ngày

B. Không, chỉ có ba tháng D. Không, tôi sống ở đây trong một thời gian dài

Question 18: Đáp án B

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Susan chia sẻ với bạn của cô về chiếc ví bị mất của cô.

Susan: "Tớ đã bị mất ví."

Bạn của cô: "___________."

A. Nó thật bất cẩn C. Không có gì

B. Ôi, thật đáng tiếc D. Ôi, hãy cẩn thận

Question 19: Đáp án A

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải thích:

there will be => there is

Ở đây ta dùng thì hiện tại đơn diễn tả một hành động/lịch trình sẽ xảy ra trong tương lai.

Tạm dịch: Tuần tới, khi có một câu lạc bộ tiếng Anh được tổ chức ở đây, tôi sẽ cho bạn thêm thông tin về nó.

Question 20: Đáp án A

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Many of the => Many of

Danh từ “products” phía sau được chia số nhiều, ở đây ta không cần dùng mạo từ “the” nữa

Tạm dịch: Nhiều sản phẩm quan trọng thu được từ cây cối, một trong những thứ quan trọng nhất là bột giấy từ gỗ, được sử dụng trong sản xuất giấy.

Question 21: Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc “used to” và “be used to”

Giải thích:

be used to doing => be used to do

Cấu trúc “used to” và “be used to”:

- used to do sth: dùng để làm gì

- be used to doing sth: quen với việc làm gì

Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần các robot sẽ được sử dụng để làm những thứ như nấu ăn.

Question 22: Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

once (phó từ): đã có một thời; trước kia, có lần

in the meantime: trong lúc đó formerly (adv): trước kia

in one area: trong một khu vực sometimes (adv): thỉnh thoảng

=> once = formerly

Tạm dịch: Pitchforks đã từng được khắc hoàn toàn từ gỗ, nhưng ngày nay có các thanh thép và tay cầm bằng gỗ.

Question 23: Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

accentuate (v): nhấn mạnh, làm nổi bật, nêu bật

betray (v): tiết lộ, để lộ reveal (v): để lộ, bộc lộ, tiết lộ

emphasize (v): nhấn mạnh, làm nổi bật disfigure (v): làm biến dạng, làm xấu xí đi

=> accentuate = emphasize

Tạm dịch: Phong cách ăn mặc của cô làm nổi bật dáng mảnh mai của cô.

Question 24: Đáp án D

Kiến thức: Phát âm “-o”

Giải thích:

opponent /ə'pəʊnənt/ podium /'pəʊdiəm/

compose /kəm'pəʊz/ advocate /'ædvəkeit/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /ə/ còn lại là /əʊ/



Question 25: Đáp án B

Kiến thức: Phát âm “-e”

Giải thích:

competitor /kəm'petitə[r]/ epidemic /,epi'demik/

illegal /i'li:gl/ education /,edjʊ'kei∫n/

Phần gạch chân câu B được phát âm là /i:/ còn lại là /e/



Question 26: Đáp án A

Kiến thức: Phrasal verb, viết lại câu

Giải thích:

Cấu trúc: to congratulate sb on sth/doing sth: chúc mừng ai đó về cái gì/làm gì



Tạm dịch: Tổng thống chúc mừng các cầu thủ đã giành chiến thắng trong trận đấu.

Question 27: Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Một ngôi nhà ở quận đó sẽ giá ít nhất là 100.000 đô la.

A. Nếu bạn có 100.000 đô la, bạn có thể mua một ngôi nhà ở quận đó.

B. Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với mức dưới 100.000 đô la.

C. Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với số tiền trên 100.000 đô la.



D. 100,000 đô la là giá tối đa cho một ngôi nhà trong quận đó.

Question 28: Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Để đi làm đúng giờ, họ phải rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.

A. Họ luôn luôn đi làm lúc 6 giờ sáng.

B. Họ phải rời khỏi nhà rất sớm để bắt xe buýt đi làm.

C. Đi làm đúng giờ, đối với họ, có nghĩa là rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.

D. Rời khỏi nhà vào lúc 6 giờ sáng, họ chưa bao giờ đi làm muộn.

Question 29: Đáp án D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Nhà hàng mới trông có vẻ đẹp. Tuy nhiên, dường như có ít khách hàng.

A. Để kinh doanh tốt hơn, nhà hàng mới nên cải thiện diện mạo của nó.

B. Nếu có thêm một vài khách hàng, nhà hàng mới sẽ trông đẹp hơn.

C. Nhà hàng mới sẽ có nhiều khách hàng hơn nếu nó trông đẹp hơn.

D. Dù cho diện mạo của nó, nhà hàng mới dường như không thu hút nhiều khách hàng.

Question 30: Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Không ai ngoài các chuyên gia có thể nhận ra rằng bức tranh là một sự bắt chước. Nó rất giống với

bản gốc.

A. Thật khó cho những người bình thường để đánh giá giữa bức tranh giả và thật, nhưng không phải với các chuyên gia.

B. Những người nghiệp dư hầu như không thể nhận ra rằng bức tranh không phải là thật, mặc dù các chuyên gia có thể đánh giá nó khá dễ dàng.

C. Bức tranh trông rất giống với tranh thật đến mức chỉ có các chuyên gia mới có thể nhận ra nó không phải thật.

D. Rõ ràng rằng chỉ có người với tài năng lớn mới có thể giả mạo một bức tranh thành công đến vậy.



Question 31: Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "body" trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng ________.

A. số lượng C. xác chết

B. tổ chức D. bộ xương

"body" = amount: lượng

A considerable body of research has demonstrated a correlation between birth order and aspects such as temperament and behavior

Một lượng nghiên cứu lớn đã cho thấy mối tương quan giữa trật tự sinh và các khía cạnh như khí chất và hành vi

Question 32: Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "key" trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng ________.

A. bí mật C. có ý nghĩa, quan trọng

B. nghiên cứu D. khóa

"key" ~ significant: đáng kể, có ý nghĩa, quan trọng

A key point in his research and in the hypothesis that he developed based on it was that it was not the actual numerical birth position that affected personality

Một điểm quan trọng trong nghiên cứu của ông và trong giả thuyết mà ông đã phát triển dựa trên nó là không phải số vị trí trật tự sinh thật tế ảnh hưởng đến tính cách

Question 33: Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "it" trong đoạn 1 đề cập đến ________.

A. thành phần C. giả thuyết

B. nghiên cứu D. nhân cách

"it" đề cập đến “research”

A key point in his research and in the hypothesis that he developed based on it was that it was not the actual numerical birth position that affected personality

Một điểm quan trọng trong nghiên cứu của ông và trong giả thuyết mà ông đã phát triển dựa trên nó là không phải số vị trí trật tự sinh thật tế ảnh hưởng đến tính cách

Question 34: Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều gì được nêu trong đoạn 1 về Adler?

A. Ông đã phát hiện ra rằng các phản ứng của các thành viên gia đình có ít liên quan với tính cách.

B. Ông tin rằng thứ tự sinh thực tế ảnh hưởng đến tính cách.

C. Ông là một trong những người đầu tiên nghiên cứu về ảnh hưởng của trật tự sinh với tính cách.

D. Ông là người duy nhất nghiên cứu trật tự sinh.



Thông tin: Psychologist Alfred Adler was a pioneer in the study of the relationship between birth order and personality.

Question 35: Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào trong các câu dưới đây thể hiện thông tin thiết yếu trong câu in nghiêng trong đoạn 3? Các lựa chọn không chính xác thay đổi ý nghĩa theo những cách quan trọng hoặc loại những thông tin cần thiết.

A. Bởi vì con đầu lòng có khuynh hướng quyết đoán, họ cảm thấy không thoải mái trong các vị trí của chính phủ.

B. Một số ví dụ ủng hộ ý tưởng rằng con đầu lòng có những đặc điểm làm cho họ trở thành những nhà lãnh đạo.



C. Một sự kiện thú vị khó giải thích là nhiều con đầu lòng phục vụ ở các vị trí cao của chính phủ.

D. Dù cho những đặc điểm nhất định mà con đầu lòng có, nhiều người trong số họ trở thành lãnh đạo.




tải về 2.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương