n = 100
Bước 2:
- Xác định độ rộng của toàn bộ số liệu:
R = Xmax - Xmin (với Xmax, Xmin là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của
tập dữ liệu )
= 3.68 - 3.30 = 0.38
- Xác định số lớp (k) Và độ rộng (h) của một lớp:
+ Số lớp (số khoảng) tối đa:
k = √ n
= √ 100 = 10
+ Độ rộng của một lớp (h):
h = R/k
= 0.38/10 = 0.038 ; để tiện tính toán ta chọn tròn số h= 0.05
- Xác định biên độ trên (BĐT) và biên độ dưới (BĐD) của lớp:
+ Lớp đầu tiên (lớp 1):
BĐD1 = Xmin – h/2
= 3.30 – 0.05/2 = 3.275
BĐT1 = BĐD1 + h
33
Giáo trình Quản trị chất lượng
= 3.275 + 0.05 = 3.325
+ Lớp 2:
BĐD2 = BĐT1
= 3.325
BĐT2 = BĐD2 + h
= 3.325 + 0.05 = 3.375
Tiếp tục như thế cho những lớp tiếp theo đến lớp cuối cùng (lớp cuối cùng là
lớp có chứa giá trị đo lớn nhất).
Lần lượt trị số biên độ của các lớp tiếp theo là:
Lớp 3 = 3.375 – 3.425
Lớp 4 = 3.425 – 3.475
Lớp 5 = 3.475 – 3.525
Lớp 6 = 3.525 – 3.575
Lớp 7 = 3.575 – 3.625
Lớp 8 = 3.625 – 3.675
Lớp 9 = 3.675 – 3.725
- Lập bảng tần số:
+ Xác định trung tâm lớp (X0):
B
ĐD +BĐT
X0 =
2
Thay BĐD, BĐT vào công thức ta có các trị số giá trị trung tâm của từng lớp.
+ Xác định tần suất (số lần xuất hiện giá trị của từng lớp trong bảng)
Bước 3: Vẽ biểu đồ phân bố tần số
Sau khi có đầy đủ các số liệu trên, ta có:
- Lập bảng phân bố tần số (bảng 2.9)
- Vẽ biểu đồ tần số (sỏ đồ 2.2)
34
Giáo trình Quản trị chất lượng
Bảng 2.9 - Phân bố tần số
ST
T
lớp
Giới
hạn lớp
Tr
ung
tâm
lớp
Dấu hiệu tần số
T
ấn
số
(f)
1
3.275-
3.325
3.
30
///
3
2
3.325-
3.375
3.
35
///
3
3
3.375-
3.425
3.
40
///// ///
8
4
3.425-
3.475
3.
45
///// ///// ///// ///// ///// /////
//
3
2
5
3.475-
3.525
3.
50
///// ///// ///// ///// ///// /////
///// ///
3
8
6
3.525-
3.575
3.
55
///// /////
1
0
7
3.575-
3.625
3.6
0
///
3
8
3.625-
3.675
3.6
5
/
1
9
3.675-
3.725
3.7
0
/
1
35
Giáo trình Quản trị chất lượng
= 3.465
3.275 3.375 3.475 3.575 3.675 Bề dày (mm)
3.325 3.425 3.525 3.625 3.725
Sơ đồ 2.2
-
Biểu Đồ Cột (Phân Bố Tấn Số - Histogram)
Ghi chú:
- Tâm phân tán = Tổng giá trị các dữ liệu chia cho tổng số dữ liệu.
- Giá trị cuối cùng của lớp không tính cho tần số xuất hiện.
Ví dụ lớp “10, 12, 13,15”có tần số là 3 (không tính số 15).
Ví dụ 2:
Bảng 2.10 - Phân bố tần số
Sơ đồ 2.3 - Biểu đồ
40-
35-
30-
20-
15-
5-
0-
10-
25-
8
38
32
3
X
X
36
Giáo trình Quản trị chất lượng
Bảng 2.11 - phân bố tần số Sơ đồ 2.4 – Biểu đồ
2.3.7. Biểu đồ Pareto ( Pareto Diagram):
2.3.7.1. Khái niệm:
Biểu đồ Pareto phản ánh các nguyên nhân gây ra vấn đề được sắp xếp theo các
tỷ lệ và mức độ ảnh hưởng tác động của các nguyên nhân đến vấn đề từ cao đến
thấp, qua đó giúp bạn đưa ra các quyết định khắc phục vấn đề một cách hữu hiệu,
bởi vì bạn biết đâu là những nguyên nhân chủ yếu và quan trọng nhất để tập trung
nguồn lực giải quyết.
Biểu đồ này được Pareto – nhà kinh tế người Ý đưa ra đầu tiên, sau đó đã
được Joseph Juran – một nhà chất lượng người Mỹ - áp dụng vào những năm 1950.
Nguyên tắc Pareto dựa trên quy tắc “80 – 20”, có nghĩa là 80% ảnh hưởng của vấn
đề do 20% các nguyên nhân chủ yếu.
2.3.7.2. Các bước cơ bản để thiết lập biểu đồ Pareto:
- Bước 1: Xác định dữ liệu cần thu thập;
- Bước 2: Thu thập dữ liệu;
- Bước 3: Sắp xếp dữ liệu từ lớn đến nhỏ;
- Bước 4: Tính tần suất và tần suất tích lũy;
- Bước 5: Vẽ biểu đồ.
+ Kẻ 2 trục tung, một ở bên trái cột dữ liệu đầu tiên, một ở bên phải của cột
dữ liệu cuối cùng;
+ Thang đo bên trái là đơn vị đo với tất cả các giá trị;
+ Thang đo bên phải có cùng chiều cao, được định cỡ từ 0 đến 100%;
Tiền trợ
cấp
Tần
số
1.50
2.50
5.00
10.00
2
4
3
1
Ví dụ 3: có bảng dữ liệu sau về số tiền trợ cấp là (USD):
Ta có bảng phân bố tần số (2.11) và biểu đồ phân bố tần số (2.4) như sau:
37
Giáo trình Quản trị chất lượng
+ Tiến hành vẽ các cột tương ứng với từng loại cá thể.
-
Bước 6: Xác định các cá thể quan trọng nhất để cải tiến.
Ví dụ 1: Vẽ biểu đồ Pareto khi kiểm tra các khuyết tật của 50.000 áo sơ mi ta
có được kết quả sau (bảng 2.12):
Bảng 2.12 - Kiểm tra 50.000 áo sơ mi
Ký hiệu
khuyết tật
Khuyết tật
ở bộ phận
Tổn thất do
khuyết tật
(triệu đồng)
Tổng tổn thất
tích lũy
(triệu đồng)
Tấn suất
(%)
Tần suất
tích lũy
(%)
A
B
C
D
E
F
Cổ áo
Tay áo
Lai áo
Khuy nút
Túi áo
Đường
may
91
87
38
28
23
13
91
178
216
244
267
280
32.5
31.07
13.57
10.00
8.21
4.64
32.50
63.57
77.14
87.14
95.36
100.00
Tổng cộng
280
100
Sơ đồ 2.5 - Biểu đồ PARETO
(Ký hiệu dạng khuyết tật)
Tổng tổn thất
(triệu đồng
)
91
87
38
28
23
13
20 %
40 %
60 %
80 %
100 %
95.36 %
87.14 %
77.14 %
63.57 %
32.50%
100%
13.57%
31.07%
4.64%
8.21%
10%
•
•
•
•
•
•
A
B
C
D
E
F
Tần suất tổn thất
tích lũy ( % )
BIỂUĐỒ PARETO
280
267
244
216
178
38
Giáo trình Quản trị chất lượng
→ Đỉnh của các cột ứng với các tổn thất và tần suất tương ứng
→ Biểu đồ trên cho thấy Cổ, Tay, Lai áo (A,B,C) gây ra tổn thất nhiều nhất
(77.14%) nên cần ưu tiên tập trung giải quyết trước (từ cao đến thấp).
Ví dụ 2:
K là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hóa chất. Trong thời gian
qua, Cty nhận được nhiều khiếu nại của khách hàng về hoạt động phân phối của
công ty. Sau khi tìm hiểu, tổng hợp, phân loại các phiếu khiếu nại, Cty thu được kết
quả trong bảng sau:
Ký hiệu
Dạng sai sót
Số lần xuất hiện
A
Bao gói bị vỡ
15
B
Mất mát
10
C
Không niêm phong bao bì
20
D
Giao hàng sai số lượng
50
E
Sai sót khác
5
Yêu cầu
: a. Hãy vẽ biểu đồ Pareto
b. Đề xuất trình tự ưu tiên khắc phục các sai sót trên.
Gỉai:
a.Qua dữ kiện của đề bài (đã qua bước 1 và 2) ta tiếp tục bước 3 và 4 (bảng
2.13) và bước 5 (sơ đồ 2.6) sau đây:
Bảng 2.13 Dạng sai sót
Ký
hiệu
Dạng sai sót
Số lần
xuất hiện sai
sót (tần số)
Tần suất
(%)
Tần suất
tích lũy
(%)
D Giao hàng sai số lượng
50
50
50
C Không niêm phong bao bì
20
20
70
A Bao gói bị vỡ
15
15
85
B Mất mát
10
10
95
E Sai sót khác
5
5
100
TỔNG
100
100%
39
Giáo trình Quản trị chất lượng
Sơ đồ 2.6 - Biể u đồ PARETO
b.Trình tự khắc phục sai sót: D – C – A – B – E.
2.3.8. Biể u đồ nhân quả (Cause and Effect Diagram); Biể u đồ xươ ng cá
(Fishbone Diagram)
2.3.8.1. Khái niệ m:
Năm 1953, Giáo sư người Nhật Ishikawa đã khái quát quan điểm, ý kiến của
các kỹ sư tại một nhà máy đóng tàu dưới dạng một biểu đồ nhân - quả. Khi biểu đồ
này được đưa vào sử dụng trong thực tế, nó đã chứng minh được sự hữu ích và sớm
phổ biến rộng rãi tại nhiều công ty Nhật Bản và ngày nay đã được áp dụng tại nhiều
nơi trên toàn thế giới.
Biểu đồ nhân quả là một công cụ giúp tổ chức đưa ra những nhận định nhằm
tìm ra nguyên nhân gốc rễ của vấn đề từ một hiện tượng quan sát thấy hoặc có thể
xảy ra. Là công cụ giúp liệt kê các mối liên hệ giữa các nguyên nhân và kết quả do
nguyên nhân ấy gây ra, tìm ra nguyên nhân (chính, phụ) của vấn đề để xử lý hoặc
cải tiến, có hình dạng giống xương cá nên còn gọi là biểu đồ xương cá.
Biểu đồ nhân quả được sử dụng khi nào? Công cụ này được sử dụng giúp tổ
chức xác định tại sao một vấn đề cụ thể lại xảy ra. Nó sẽ giúp bạn hiểu đầy đủ vấn
đề, xác định tất cả các nguyên nhân có thể.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |